Giải VBT môn Tiếng việt 2 - Bài 2: Thời khóa biểu| Chân trời sáng tạo
Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 76, 77, 78, 79 Bài 2: Thời khóa biểu gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 (Tập 1) sách Chân trời sáng tạo.
Chủ đề: Chương 7: Bạn thân ở trường (CTST)
Môn: Tiếng Việt 2
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu 1 trang 76 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Nghe - viết: Chuyện của thước kẻ (từ đầu đến cả ba)
Chuyện của thước kẻ
Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng nhau rất
vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba. Theo Nguyễn Kiên
Câu 2 trang 76 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng chữ g hoặc gh dùng để chỉ:
a. Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi.
b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới.
c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài.
Hướng dẫn trả lời:
a. Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi: gấc
b. Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới: gà trống
c. Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài: ghẹ
Câu 3 trang 77 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Điền vào chỗ trống. Viết lời giải cho từng câu đố sau:
a. Chữ ch hoặc chữ tr:
...ẳng phải ảnh, ...ẳng phải ...anh
Mà ai xem cũng thấy mình ở ...ong Là ...
b. Vần ao hoặc vần au và thêm dấu thanh (nếu cần)
Đi đâu cũng phải có nh...
Một phải, một trái không b... giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khăp b... nơi xa gần. Là ...
Hướng dẫn trả lời: a)
Chẳng phải ảnh, chẳng phải tranh
Mà ai xem cũng thấy mình ở trong Là cái gương b)
Đi đâu cũng phải có nhau
Một phải, một trái không bao giờ rời
Cả hai đều mến yêu người
Theo chân đi khăp bao nơi xa gần.
Là đôi giày/ đôi dép
Câu 4 trang 77 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo Giải ô chữ sau:
1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần.
2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân.
3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng.
4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ.
5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng.
Hướng dẫn trả lời:
1. Bảng liệt kê các môn học của từng ngày trong tuần (thời khóa biểu)
2. Hoạt động di chuyển nhanh bằng chân (chạy)
3. Vật có dạng thỏi, viên dùng để viết, vẽ lên bảng (phấn)
4. Vật dùng để viết, kẻ, vẽ (bút)
5. Vật dùng để thắp sáng, soi sáng (đèn)
Câu 5 trang 78 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết câu với từ ngữ trong cột có các ô màu xanh ở bài tập 4.
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý:
- Bạn bè là người cùng em học tập và vui chơi mỗi ngày.
- Sau ba tháng nghỉ hè, em lại được đến trường với bạn bè và thầy cô.
Câu 6 trang 78 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết câu hỏi và câu trả lời (theo mẫu)
M: - Em dùng bảng con để làm gì?
→ Em dùng bảng con để tập viết.
Hướng dẫn trả lời:
M1: - Em dùng bút để làm gì?
→ Em dùng bút để viết lên trang giấy.
M2: - Em dùng kéo để làm gì?
→ Em dùng kéo để cắt giấy.
M3: - Em dùng hộp bút để làm gì?
→ Em dùng hộp bút để đựng bút, thước, tẩy.
Câu 7 trang 78 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết 4-5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Câu 8 trang 79 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một truyện về bạn bè.
Hướng dẫn trả lời: Gợi ý:
PHIẾU ĐỌC SÁCH
Tên truyện: Chuyện của thước kẻ Tác giả: Nguyễn Kiên Nhân vật: thước kẻ Đặc điểm: thẳng tắp
Điều em thích: sau khi nhận ra lỗi sai của mình thì bạn thước kẻ đã biết xin lỗi các bạn của mình
-------------------------------------------------