Giải VBT Sinh 9 bài 1: Menđen và di truyền học

Giải VBT Sinh 9 bài 1: Menđen và di truyền học được đăng tải sau đây giúp các em tổng hợp câu hỏi và đáp án cho các câu hỏi trong vở bài tập Sinh học 9 trang 5, 6, 7, giúp các em ôn tập và củng cố thêm kiến thức được học về Menđen và di truyền học trong chương trình Sinh học 9 học kì 1. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

Gii VBT Sinh hc 9 bài 1: Menđen và di truyn hc
Bài tp 1 trang 5 VBT Sinh hc 9: Em hãy liên h bản thân xác định xem
mình ging khác b m nhng điểm nào (ví d: hình dng tai, mắt, mũi,
tóc, màu mắt, màu da,…) rồi đin vào bng 1.
Tr li:
Bng 1. Liên h tính trng ca bn thân vi tính trng ca b m
Tính trng
Bn thân
B
M
Hình dng tai
Hình lưi lim
Hình lưi lim
Tam giác ngưc
Hình dng mt
Mt hai mí
Mt hai mí
Mt hai mí
Hình dạng mũi
Mũi nh
Mũi nh
Mũi nh
Dng tóc
Tóc thng
Tóc thng
Tóc thng
Màu mt
Đen
Đen
Đen
Màu da
Vàng
Vàng
Vàng
Bài tp 2 trang 5 VBT Sinh hc 9: Quan sát hình 1.2 SGK nhn xét
v đặc đim ca tng cp tính trạng đem lai?
Tr li:
Trong hình 1.2 SGK tng cp tính trạng có đặc điểm tương phản vi nhau.
Bài tp 1 trang 5-6 VBT Sinh hc 9: Đin t hoc cm t thích hp vào ch
trng trong các câu sau:
Di truyn hc nghiên cứu ………….. của hiện tượng di truyn biến d.
mt vai trò quan trng không ch v ………….. còn có…………. cho
Khoa hc chn ging và Y hc, đc bit là trong Công ngh Sinh hc hiện đại.
Nh đề ra ………… Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyn t thc
nghim, đt nn móng cho Di truyn hc.
Tr li:
Di truyn hc nghiên cu cơ sở vt chất, cơ chế, tính quy lut ca hiện tượng di
truyn biến d. có mt vai trò quan trng không ch v thuyết còn
giá tr thc tin cho Khoa hc chn ging Y học, đặc bit trong Công
ngh Sinh hc hiện đại.
Nh đề ra phương pháp phân tích các thế h lai Menđen đã phát minh ra các
quy lut di truyn t thc nghim, đt nn móng cho Di truyn hc.
Bài tp 2 trang 6 VBT Sinh hc 9: Chn câu sai trong s các câu sau đây:
A. Men đen tiến nh lai các cp b m thun chng khác nhau v mt hoc
vài cp tính trng thun chủng tương phản, ri theo dõi s di truyn toàn b các
cp tính trng trên con cháu ca tng cp b m.
B. Menđen dùng toán thống để phân tích các s liệu thu được, t đó rút ra
quy lut di truyn các tính trng ca b m cho các thế h sau.
C. Nhân t di truyền quy định các tính trng ca sinh vt.
D. Dòng (hay ging) thun chng là giống có đặc tính di truyền đồng nht, các
thế h sau đưc sinh ra ging các thế h trưc.
Tr li:
Chọn đáp án:
A. Men đen tiến nh lai các cp b m thun chng khác nhau v mt hoc
vài cp tính trng thun chủng tương phản, ri theo dõi s di truyn toàn b các
cp tính trng trên con cháu ca tng cp b m.
Gii thích: lai các cp b m thun chng khác nhau v mt hoc vài cp tính
trng thun chủng tương phản, ri theo dõi s di truyn riêng r ca tng cp
tính trạng đó trên con cháu của tng cp b m. (SGK Sinh hc 9 trang 6)
Bài tp 1 trang 6 VBT Sinh hc 9: Trình bày đối tượng, nội dung, ý nghĩa
thc tin ca Di truyn hc.
Tr li:
Đối tưng, nội dung, ý nghĩa thực tin ca Di truyn hc
+ Đối tượng: hin tượng di truyn và biến d
+ Nội dung: cơ s vt chất, cơ chế, tính quy lut
+ Ý nghĩa thực tin: vai trò quan trng trong Khoa hc chn ging
Y hc, đc bit quan trọng đối vi Công ngh sinh hc hiện đại.
Bài tp 2 trang 6 VBT Sinh hc 9: Nội dung bản của phương pháp phân
tích các thế h lai của Menđen gồm nhng điểm nào?
Tr li:
Nội dung bản của phương pháp phân tích các thế h lai của Menđen gồm
mt s điểm như sau:
+ Menđen tiến hành thc nghim: lai các cp b m khác nhau v mt
hoc mt s cp tính trng thun chủng ơng phản, sau đó theo dõi sự di
truyn riêng r ca tng cp tính trạng đó trên con cháu của tng cp b m
+ Menđen sử dng toán thống để phân tích các s liệu thu được để t
đó rút ra quy luật di truyn
Bài tp 3 trang 7 VBT Sinh hc 9: Hãy ly các d người để minh ha
cho khái nim “cp tính trạng tương phản”.
Tr li:
“Cp tính trạng tương phản” ở ngưi:
+ Tóc: thẳng >< xoăn
+ Chiu cao: lùn >< cao
+ Màu mắt: xanh >< đen
+ Mt: mt mí >< hai mí
+ Mũi: cao >< thp
+ Màu da: đen >< trắng
+ Túm lông tai: Có túm lông tai >< không có túm lông tai
Bài tp 4 trang 7 VBT Sinh hc 9: Ti sao Menđen lại chn các cp tính
trạng tương phản để thc hin phép lai?
Tr li:
Menđen lựa chn các cp tính trạng tương phản để thc hin phép lai mi
th ca thế h sau tng trng thái biu hin ca các cp tính trng này s
được th hin kiu nh, thông qua vic quan sát tng th so sánh gia
các th s thống được s liu tng trng thái biu hin ca c cp tính
trng cn xét.
| 1/3

Preview text:

Giải VBT Sinh học 9 bài 1: Menđen và di truyền học
Bài tập 1 trang 5 VBT Sinh học 9: Em hãy liên hệ bản thân và xác định xem
mình giống và khác bố mẹ ở những điểm nào (ví dụ: hình dạng tai, mắt, mũi,
tóc, màu mắt, màu da,…) rồi điền vào bảng 1. Trả lời:
Bảng 1. Liên hệ tính trạng của bản thân với tính trạng của bố mẹ Tính trạng Bản thân Bố Mẹ Hình dạng tai Hình lưỡi liềm Hình lưỡi liềm Tam giác ngược Hình dạng mắt Mắt hai mí Mắt hai mí Mắt hai mí Hình dạng mũi Mũi nhỏ Mũi nhỏ Mũi nhỏ Dạng tóc Tóc thẳng Tóc thẳng Tóc thẳng Màu mắt Đen Đen Đen Màu da Vàng Vàng Vàng
Bài tập 2 trang 5 VBT Sinh học 9: Quan sát hình 1.2 SGK và có nhận xét gì
về đặc điểm của từng cặp tính trạng đem lai? Trả lời:
Trong hình 1.2 SGK từng cặp tính trạng có đặc điểm tương phản với nhau.
Bài tập 1 trang 5-6 VBT Sinh học 9: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
Di truyền học nghiên cứu ………….. của hiện tượng di truyền và biến dị. Nó
có một vai trò quan trọng không chỉ về ………….. mà còn có…………. cho
Khoa học chọn giống và Y học, đặc biệt là trong Công nghệ Sinh học hiện đại.
Nhờ đề ra ………… Menđen đã phát minh ra các quy luật di truyền từ thực
nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học. Trả lời:
Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị. Nó có một vai trò quan trọng không chỉ về lí thuyết mà còn
có giá trị thực tiễn cho Khoa học chọn giống và Y học, đặc biệt là trong Công
nghệ Sinh học hiện đại.
Nhờ đề ra phương pháp phân tích các thế hệ lai Menđen đã phát minh ra các
quy luật di truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho Di truyền học.
Bài tập 2 trang 6 VBT Sinh học 9: Chọn câu sai trong số các câu sau đây:
A. Men đen tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc
vài cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền toàn bộ các
cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
B. Menđen dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra
quy luật di truyền các tính trạng của bố mẹ cho các thế hệ sau.
C. Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật.
D. Dòng (hay giống) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các
thế hệ sau được sinh ra giống các thế hệ trước. Trả lời: Chọn đáp án:
A. Men đen tiến hành lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc
vài cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền toàn bộ các
cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
Giải thích: lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính
trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp
tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. (SGK Sinh học 9 trang 6)
Bài tập 1 trang 6 VBT Sinh học 9: Trình bày đối tượng, nội dung, ý nghĩa
thực tiễn của Di truyền học. Trả lời:
Đối tượng, nội dung, ý nghĩa thực tiễn của Di truyền học
+ Đối tượng: hiện tượng di truyền và biến dị
+ Nội dung: cơ sở vật chất, cơ chế, tính quy luật
+ Ý nghĩa thực tiễn: có vai trò quan trọng trong Khoa học chọn giống và
Y học, đặc biệt quan trọng đối với Công nghệ sinh học hiện đại.
Bài tập 2 trang 6 VBT Sinh học 9: Nội dung cơ bản của phương pháp phân
tích các thế hệ lai của Menđen gồm những điểm nào? Trả lời:
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm một số điểm như sau:
+ Menđen tiến hành thực nghiệm: lai các cặp bố mẹ khác nhau về một
hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, sau đó theo dõi sự di
truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ
+ Menđen sử dụng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được để từ
đó rút ra quy luật di truyền
Bài tập 3 trang 7 VBT Sinh học 9: Hãy lấy các ví dụ ở người để minh họa
cho khái niệm “cặp tính trạng tương phản”. Trả lời:
“Cặp tính trạng tương phản” ở người:
+ Tóc: thẳng >< xoăn
+ Chiều cao: lùn >< cao
+ Màu mắt: xanh >< đen
+ Mắt: một mí >< hai mí + Mũi: cao >< thấp
+ Màu da: đen >< trắng
+ Túm lông ở tai: Có túm lông ở tai >< không có túm lông ở tai
Bài tập 4 trang 7 VBT Sinh học 9: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính
trạng tương phản để thực hiện phép lai? Trả lời:
Menđen lựa chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai vì ở mỗi
cá thể của thế hệ sau từng trạng thái biểu hiện của các cặp tính trạng này sẽ
được thể hiện ở kiểu hình, thông qua việc quan sát từng cá thể và so sánh giữa
các cá thể sẽ thống kê được số liệu từng trạng thái biểu hiện của các cặp tính trạng cần xét.