Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trang 56, 57)

Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trang 56, 57) được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

V BÀI TP TOÁN LP 3 CHÂN TRI SÁNG TO
Chia s có hai ch s cho s có mt ch s (trang 56, 57)
Thc hành
Chia đều 36 hình mặt cười cho 3 bn. Mi bạn được bao nhiêu
hình?
Đáp án:
Em hãy áp dng quy tc và thc hin phép tính chia s có hai ch s
cho s có mt ch s.
36 : 3 = 12
Bài gii:
Mi bạn được s hình mặt cười là:
36 : 3 = 12 (hình)
Đáp số: 12 hình mặt cười.
1. Đặt tính ri tính:
a)
48 : 4
55 : 5
42 : 2
b)
47 : 3
71 : 4
92 : 5
Đáp án:
Học sinh đặt tính ri thc hin phép chia t trái sang phi.
a)
48 : 4 = 12
55 : 5 = 11
42 : 2 = 21
b)
47 : 3 = 15 (dư 2)
71 : 4 = 17 (dư 3)
92 : 5 = 18 (dư 2)
Luyn tp
1. Tính nhm.
a) 80 : 4 = …
b) 60 x 5 = …
c) 30 x 4 =…
90 : 3 = …
80 x 3 = …
60 : 3 = …
Đáp án:
Ta thc hin nhm:
- Nhm 8 chc : 4 = 2 chc
- Viết 80 : 4 = 20
Tương tự vi các phép tính tiếp theo.
Ta có kết qu như sau:
a) 80 : 4 = 20
b) 60 x 5 = 300
c) 30 x 4 = 120
90 : 3 = 30
80 x 3 = 240
60 : 3 = 20
2. S?
a) 68 : 2 = …
b) … : 3 = 17
c) 56 : … = 4
Đáp án:
a) 68 : 2 = 34
- Để tìm s b chia, ta lấy thương nhân vi s chia.
17 x 3 = 51
b) 51 : 3 = 17
- Để tìm s chia, ta ly s b chia chia cho thương.
56 : 4 = 14
c) 56 : 14 = 4
Vậy ta điền kết qu như sau:
a) 68 : 2 = 34
b) 51 : 3 = 17
c) 56 : 14 = 4
3. S?
M xếp đều 28 qu i da xanh vào 2 st, mi sọt có … quả.
Đáp án:
Mun tìm s qu trong mi st em ly s qu i (28 qu) chia cho
s st (2).
Bài gii:
Mi st có s qu i là:
28 : 2 = 14 (qu)
Đáp số: 14 qu i.
Vy m xếp đều 28 qu i da xanh vào 2 st, mi st14 qu.
4. Viết vào ch chm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bng.
Bn Khánh ct một băng giấy thành 4 mnh dài bng nhau, mi mnh
dài 24 cm.
Băng giấy lúc đầu ………………………………………… 1 m.
Đáp án:
Đầu tiên, ta tính độ dài băng giấy lúc đầu bằng độ dài mnh giy nhân
vi 4.
Độ dài băng giấy lúc đầu là:
24 x 4 = 96 (cm)
Ta so sánh độ dài băng giấy lúc đầu vi 1 m
Đổi 1 m = 100 cm
Ta có 96 cm < 100 cm
Kết luận: Băng giấy lúc đầu ngắn hơn 1 m.
Khám phá:
* Phép chia sau đúng hay sai. Tại sao?
47 : 5 = 8 (dư 7)
* Thương x Số chia + S dư = Số b chia.
Th li phép chia sau rồi xác định phép chia đúng hay sai.
67 : 4 = 16 (dư 1)
Đáp án:
* Phép chia 47 : 5 = 8 (dư 7) là sai. Vì số chia > s dư mà ở phép chia
trên s dư > số chia ( 7 > 5)
* Phép chia 67 : 4 = 16 (dư 1) có
- S b chia: 67
- S chia: 4
- Thương: 16
- S dư: 1
Ta có: 16 x 4 + 1 = 64 + 1 = 65 (khác vi 67)
Vy phép chia 67 : 4 = 16 (dư 1) là sai.
| 1/5

Preview text:

VỞ BÀI TẬP TOÁN LỚP 3 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trang 56, 57) Thực hành
Chia đều 36 hình mặt cười cho 3 bạn. Mỗi bạn được bao nhiêu hình? Đáp án:
Em hãy áp dụng quy tắc và thực hiện phép tính chia số có hai chữ số
cho số có một chữ số. 36 : 3 = 12 Bài giải:
Mỗi bạn được số hình mặt cười là: 36 : 3 = 12 (hình)
Đáp số: 12 hình mặt cười.
1. Đặt tính rồi tính: a) 48 : 4 55 : 5 42 : 2 b) 47 : 3 71 : 4 92 : 5 Đáp án:
Học sinh đặt tính rồi thực hiện phép chia từ trái sang phải. a) 48 : 4 = 12 55 : 5 = 11 42 : 2 = 21 b) 47 : 3 = 15 (dư 2) 71 : 4 = 17 (dư 3) 92 : 5 = 18 (dư 2) Luyện tập 1. Tính nhẩm. a) 80 : 4 = … b) 60 x 5 = … c) 30 x 4 =… 90 : 3 = … 80 x 3 = … 60 : 3 = … Đáp án: Ta thực hiện nhẩm:
- Nhẩm 8 chục : 4 = 2 chục - Viết 80 : 4 = 20
Tương tự với các phép tính tiếp theo. Ta có kết quả như sau: a) 80 : 4 = 20 b) 60 x 5 = 300 c) 30 x 4 = 120 90 : 3 = 30 80 x 3 = 240 60 : 3 = 20 2. Số? a) 68 : 2 = … b) … : 3 = 17 c) 56 : … = 4 Đáp án: a) 68 : 2 = 34
- Để tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia. 17 x 3 = 51 b) 51 : 3 = 17
- Để tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương. 56 : 4 = 14 c) 56 : 14 = 4
Vậy ta điền kết quả như sau: a) 68 : 2 = 34 b) 51 : 3 = 17 c) 56 : 14 = 4 3. Số?
Mẹ xếp đều 28 quả bưởi da xanh vào 2 sọt, mỗi sọt có … quả. Đáp án:
Muốn tìm số quả trong mỗi sọt em lấy số quả bưởi (28 quả) chia cho số sọt (2). Bài giải:
Mỗi sọt có số quả bưởi là: 28 : 2 = 14 (quả) Đáp số: 14 quả bưởi.
Vậy mẹ xếp đều 28 quả bưởi da xanh vào 2 sọt, mỗi sọt có 14 quả.
4. Viết vào chỗ chấm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng.
Bạn Khánh cắt một băng giấy thành 4 mảnh dài bằng nhau, mỗi mảnh dài 24 cm.
Băng giấy lúc đầu ………………………………………… 1 m. Đáp án:
Đầu tiên, ta tính độ dài băng giấy lúc đầu bằng độ dài mảnh giấy nhân với 4.
Độ dài băng giấy lúc đầu là: 24 x 4 = 96 (cm)
Ta so sánh độ dài băng giấy lúc đầu với 1 m Đổi 1 m = 100 cm Ta có 96 cm < 100 cm
Kết luận: Băng giấy lúc đầu ngắn hơn 1 m. Khám phá:
* Phép chia sau đúng hay sai. Tại sao? 47 : 5 = 8 (dư 7)
* Thương x Số chia + Số dư = Số bị chia.
Thử lại phép chia sau rồi xác định phép chia đúng hay sai. 67 : 4 = 16 (dư 1) Đáp án:
* Phép chia 47 : 5 = 8 (dư 7) là sai. Vì số chia > số dư mà ở phép chia
trên số dư > số chia ( 7 > 5)
* Phép chia 67 : 4 = 16 (dư 1) có - Số bị chia: 67 - Số chia: 4 - Thương: 16 - Số dư: 1
Ta có: 16 x 4 + 1 = 64 + 1 = 65 (khác với 67)
Vậy phép chia 67 : 4 = 16 (dư 1) là sai.