Giáo án chuyên đề Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo đề 3

Kế hoạch bài dạy Chuyên đề học tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giáo án Chuyên đề Hóa 10 nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án chuyên đề Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo đề 3

Kế hoạch bài dạy Chuyên đề học tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giáo án Chuyên đề Hóa 10 nhanh chóng và dễ dàng hơn.

39 20 lượt tải Tải xuống
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
-T ch tự hc: Ch động, tích cực tìm hiu v năng ng hoạt hoá theo khía cạnh
ảnh hưởng đến tốc độ phn ng, tìm hiểu v vai trò của chất xúc tác trong các phn ng
hoá học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt v năng lượng hoạt hoá
ca phn ứng hoá học; Hoạt động nhóm cặp đôi hiệu qu theo đúng u cầu ca GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia trình y báo cáo; Tham gia tích
cc hot động nhóm phù hợp vi kh ng của bản thân.
- Gii quyết vấn đề sáng to: Tho lun với các thành viên trong nhóm, liên hệ thc
tin nhm gii quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sng.
2. Năng lực hoá học
- Nhn thức hoá học: Nêu được khái niệm năng ng hoạt hoá theo khía cnh nh
hưởng đến tốc độ phn ng; nêu được ảnh hưởng của năng lượng hot hoá nhiệt độ ti
tc đ phn ứng thông qua phương trình Arrhenius và
a
E
RT
k A e
=
vai trò của cht xúc tác.
- Tìm hiểu thế gii t nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát được hiện tượng t nhiên
có liên quan đến năng lượng hoạt hoá; các chất xúc tác trong tự nhiên và ứng dụng trong đời
sng.
- Vn dng kiến thức, năng đã học: Vn dụng năng ng hoạt hoá để giải thích các
hiện tượng trong t nhiên, giải thích được vai trò chất xúc tác trong các phản ứng hoá học.
3. Phm cht
- Cn thn, trung thc, trách nhiệm trong quá trình hc tập và nghiên cu.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tp b môn hoá học.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Hình nh v quá trình biên đói nâng lượng trong phn ứng , xúc tác làm giảm năng
ng hoạt hoá của phn ng.
- Video tác dng ca enzyme lactase.
- Mô phng va chm có hiệu qu.
- Dng c hóa chất: (6 b/lp):
+ Hóa chất: H
2
O
2
, MnO
2
.
+ Dng c: 1 cc thủy tinh, 1 đũa thủy tinh, 1 mung thy tinh.
- Phiếu hc tp.
Trường THPT ………….
Tổ: …………………..
H và tên giáo viên
…………………………..
BÀI 3 : NĂNG LƯNG HOẠT HÓA CA PHN ỨNG HOÁ HỌC
Tun:
Tiết:
Ngày son:
2. Học sinh:
- Tìm hiu thế o là năng lượng hoạt hóa của phn ứng hóa học?
- Tìm ví dụ các phản ứng có xúc tác theo nhóm (Làm thành i báo cáo có PTHH minh
ha c th).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HC
1. Hot đng 1: Khởi động ( 10 phút)
a. Mục tiêu
- To hứng thú kích thích sự ca học sinh vào chủ đề hc tp. Hc sinh tiếp
nhn kiến thc ch động, tích cực, hiu qu.
b. Ni dung:
CÂU HI KHI ĐNG
Quan sát đoạn phim và cho biết đoạn phim đ cập đến loại enzyme nào? Có ở đâu
trong cơ thể? Có vai trò gì đối với cơ thể? Ảnh hưởng như thế nào đến tc đ chuyển hoá
gia các cht?
c. Sn phm: D kiến tr li ca hc sinh
- Enzyme lactase trong ruột non tác dng chuyển hoá lactose (còn gọi đưng
sa, C
12
H
22
O
11
) trong thành phn ca sữa các sản phm t sa thành đường glucose
(C
6
H
12
O
6
) galactose (C
6
H
12
O
6
) giúp thể d dàng hấp thu; quá trình này đặc bit quan
trọng đối vi s phát triển tăng cường min dch cho tr nhỏ. Khi thể thiếu ht loi
enzyme này, lactose không được tiêu hoá sẽ b vi khuẩn lên men, sinh ra khí gây đau
bụng. Enzyme lactase đóng vai trò là xúc tác trong quá trình chuyển hoá lactose.
- Câu trả li ảnh hưởng như thế nào đến tc đ chuyển hoá giữa các chất (GV ghi nhn
câu tr li ca các nhóm).
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lớp thành 6 nhóm: Yêu cầu các
nhóm quan sát video sau đó hoạt động nhóm
tr lời câu hỏi khi đng.
Chú ý: Ghi vào bảng ph tr lời ý cui
cùng ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ
chuyển hoá giữa các cht?
Nhn nhim v.
c 2: Thc hin nhim v
Cho học sinh quan sát video.
Quan sát video sau đó hoạt động nhóm
tr lời câu hỏi, ghi vào bảng ph câu trả li
ý cuối cùng.
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Dùng thuật phòng tranh cho các
nhóm trưng bày sản phm.
Gi đi diện nhóm báo cáo.
Các nhóm trưng bày sản phm.
Đại diện nhóm báo cáo.
c 4: Kết luận và nhận đnh
- Nhận xét, chốt kiến thc.
- Riêng ý cuối cùng ch ghi nhận câu trả
Lng nghe.
li của các nhóm, dn dt vào bài, chưa kết
luận đúng hay sai.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
2.1 Hoạt động tìm hiu v năng lượng hoạt hoá (35 phút)
a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm năng lượng hot hoá.
- Quan sát đưc hiện tưng t nhiên có liên quan đến năng lượng hoạt hoá.
b. Ni dung:
PHIU HC TP 1
Câu 1: Quan sát Hình 3.1, cho biết s va chm hiu qu khả năng xảy ra phn ng ca
cht tham gia thay đổi như thế nào khi giá tr năng lượng hoạt hoá càng giảm?
Câu 2: T thông tin trong phần Khởi động, khi chất xúc tác, ng ng hoạt hoá của
phn ng chuyển hoá lactose tăng hay giảm? Gii thích.
Câu 3: Kh năng xảy ra ca mt phn ứng hoá học như thế o khi năng lưng hoạt hoá của
phn ng rt ln? Giải thích.
c. Sn phm
Câu 1: Khi năng ng hoạt hoá giảm, s nhiều phn t đủ năng ợng vượt qua năng
ng hoạt hoá để to ra nhiu va chm hiu qu hơn, khả năng xảy ra phn ứng cao hơn,
tc đ phn ứng tăng.
Câu 2: T thông tin trong phẩn Khởi động, khi xúc tác enzyme lactase, giúp quá trình
chuyển hoá lactose thành glucose và galactose d dàng hơn, nếu thiếu loại enzyme này,
lactose không được tiêu hoá. Vậy, khi có xúc tác, năng lượng hoạt hoá của phn ng chuyn
hoá lactose giảm, phn ng xy ra d dàng hơn.
Câu 3: Năng ng hoạt hoá của phn ng càng lớn, càng ít phn t cht phn ứng đủ
năng lượng để tạo ra các va chạm hiu qu, phn ng xy ra rt chm.
d. T chc thc hin: Dùng kĩ thuât mảnh ghép
* Nhóm chuyên gia: Chia lớp thành 6 nhóm màu , xanh, hồng, vàng, tím, cam).
Mỗi chuyên gia trong nhóm màu có một mã số.
* Nhóm mảnh ghép: 6 nhóm số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Các chuyên gia theo s di
chuyn v nhóm số.
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- Quan sát phỏng va chạm hiệu qu, sau
đó hoạt động theo nhóm màu sau 5 phút di chuyn v
nhóm số hot động 10 phút.
* Nhim v của nhóm màu (nhóm chuyên gia):
+ Nhóm màu đỏ, xanh: nghiên cứu tr lời câu hỏi
1 trong phiếu hc tp 1.
+ Nhóm màu hồng, vàng: nghiên cứu trả li
câu hi 2 trong phiếu hc tp 1.
+ Nhóm màu tím, cam: nghiên cứu và trả li câu
hi 3 trong phiếu hc tp 1.
Mỗi nhóm chuyên gia làm việc trong khong
thời gian 5 phút.
* Nhóm số (nhóm mảnh ghép): Sau khi các
nhóm chuyên gia làm việc xong, các chuyên gia di
chuyn v nhóm số trao đổi ni dung phiếu hc tâp 1.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Cho HS xem mô phng va chm có hiu qu.
Theo dõi và h tr cho nhóm HS.
HS quan sát.
HS hot động theo nhóm.
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
- Gi đi din của 1 nhóm lên trình bày.
- Mời các nhóm nhân xét báo cáo của nhóm bạn.
- Đại diện nhóm báo cáo sản
phẩm thảo luận của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
c 4: Kết luận và nhận đnh
Nhận xét và chốt kiến thc.
Nhận xét sản phm ca nhóm
khác.
Kiến thc trọng tâm
1. Năng lượng hot hóa
Năng lưng hoạt hoá là năng lượng ti thiểu mà chất phn ng cn phi có để phn ng
có th xy ra.
2.2.Hoạt động tìm hiu v ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt đ đến tc đ
phn ng (45 phút)
a. Mc tiêu
- Nêu đưc ảnh hưởng của năng lưng hoạt hoá và nhiệt độ ti tốc độ phn ứng thông
qua phương trình Arrhenius
a
E
RT
k A e
=
b. Ni dung:
PHIU HC TP 2
Câu 1: Dựa vào phương trình Arrhenius, tốc đ phn ứng thay đi thế nào khi tăng nhiệt độ
ca phn ng?
Câu 2: Mt phn ứng đơn giản xy ra nhiệt độ 100 °C, trong điều kiện c tác
không xúc tác, năng lượng hoạt hoá của phn ng lần lượt là: E
al
= 25 kj/mol, E
a2
= 50
kj/mol. So sánh tốc đ phn ứng trong 2 điều kin.
Câu 3: Phn ứng phân huỷ N
2
O
5
xy ra 45°C theo phương trình phn ng:
N
2
O
5
(g) → N
2
O
4
(g) +
1
2
O
2
(g)
a. Tốc đ phn ứng thay đổi thế nào khi tăng nhiệt độ phn ng lên 65°C? Biết năng ng
hot hoá ca phn ứng là 103,5 kj/mol.
b. Tốc độ phn ứng phân huỷ N
2
O
5
thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ 25°C ? Nhận
xét sự ảnh hưởng cùa nhiệt đ đến tc đ phn ng.
c. Sn phm
Câu 1: Theo phương trình kinh nghiệm của Arrhenius, ta có:
a
E
RT
k A e
=
, trong cùng một
phn ng, E
a
không đổi, hng s A R không đổi, khi tăng nhiệt độ, dẫn đến hng s tc
độ k ca phn ứng tăng, nên tốc đ phn ứng tăng.
Câu 2: nhit đ không đối, năng lượng hot hoá ca phn ng trong 2 điều kiện là:
1
a
E
= 25 kj/mol và
2
a
E
= 50 kj/mol.
Phương trình Arrhenius viết cho phn ng trên trong 2 điều kin:

;
2
2
a
E
RT
k A e
=
3
21
(50 25) 10
8, 314 373
1
2
3170,4
aa
EE
RT
k
ee
k
−
= = =
Vy, khi năng ng hoạt hoá giảm t 50 kj/mol v 25 kj/mol, tốc độ phn ứng tăng
3170,4 ln.
Phương trình Arrhenius được viết li cho 2 nhiệt độ T
1
T
2
xác định, ng vi 2 hng
s tc đ k
1
và k
2
:
2
1 1 2
11
ln
a
E
k
k R T T

=


Câu 3:
a.Phương trình Arrhenius viết cho phn ng trên như sau:
2
1 1 2
11
ln
a
E
k
k R T T

=


3
2
1
103,5 10 1 1
ln 2,316
8,314 45 273 65 273
k
k

= =

++

2
1
10,1
k
k
=
Vậy, khi tăng nhiệt độ t 45 °C lên 65 °C, tốc độ phn ứng tăng 10,1 lần.
b. Phương trình Arrhenius viết cho phn ng trên như sau:
2
1 1 2
11
ln
a
E
k
k R T T

=


3
2
1
103,5 10 1 1
ln 2,627
8,314 45 273 25 273
k
k

= =

++

2
12
1
0,072 13,89
k
kk
k
= =
- Tc đ phn ng gim 13,89 ln khi gim nhit đ ca phn ng t 45 °C về 25 °C.
- Trong mt s phn ứng hoá học, tốc đ phn ng t l thun vi nhiệt độ ca phn
ng.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Xem phỏng ảnh hưởng ca nhiệt độ
đến tốc độ phn ứng phương trình kinh
nghim biu din mi quan h gia nhiệt độ,
năng lượng hoạt hoá và hằng s tốc độ phn
ng ca Arrhenius (A--ni-út) hoạt động
nhân hoàn thành phiếu hc tp 2
Hc sinh nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Hc sinh quan sát mô phng, phương
Cho HS xem phỏng ảnh hưởng ca
nhiệt độ đến tốc độ phn ứng phương trình
kinh nghim biu din mi quan h gia nhit
độ, năng lượng hoạt hoá hằng s tốc đ
phn ng ca Arrhenius (A--ni-út) .
Theo dõi và h tr cho HS
trình Arrhenius hoạt động cá nhân hoàn
thành phiếu hc tp 2
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Yêu cầu đại din 2 học sinh trình bày kết
qu lên bng
- Hai HS trình bày lên bng:
+ Học sinh 1: Câu 1và câu 2
+ Học sinh 2: Câu 3
- Các HS khác nhận xét bài làm ca
bn.
c 4: Kết luận và nhận đnh
Nhận xét và chốt kiến thc
Hc sinh lng nghe
Kiến thc trọng tâm
2. nh hưng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt đ đến tốc độ phn ng
- Phương trình kinh nghiệm Arrhenius biu din s ảnh hưởng ca nầng lượng hoạt h
và nhiệt đ đến hng s tc đ phn ng
a
E
RT
k A e
=
- Phn ứng có năng lưng hoạt hoá nh hoc nhit đ ca phn ng cao, tốc độ phn ng
càng ln.
2.3 Hoạt động tìm hiu v vai trò của chất xúc tác .
(
20 phút)
a. Mc tiêu
- Quan sát đưc hiện tượng t nhiên liên quan đến c chất xúc tác trong t nhiên
và ứng dụng trong đi sng.
- Vn dụng năng lượng hoạt hoá giải thích được vai trò chất xúc tác trong các phản
ứng hoá học.
b. Ni dung:
- Tìm hiu v đặc đim cht xúc tác.
c. Sn phm:
- Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lưng hot hoá đ tăng tc đ ca phn ng.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- Thc hiện thí nghiệm phân hủy H
2
O
2
theo
nhóm: Cho H
2
O
2
vào cốc dùng đũa thủy tinh
khuấy quan sát hiện tượng sau đó cho MnO
2
vào
quan sát lại hiện tượng.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Hc sinh làm thí nghim theo nhóm
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
- Yêu cầu đại din một nhóm nêu hiện tượng
thí nghim.
- Gi HS nhc lại tên chất xúc tác trong video
phn khởi động.
- Enzyme lactase là xúc tác sinh hc.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo phần đã giao v
nhà chuẩn bị: cho d mt s phn ứng xúc
tác
.
-
Quan sát hình 3.2 nhận xét ảnh ng ca
enzyme đối với năng lượng hoạt hoá của phn
ng.
- Đại diện nhóm báo cáo các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- HS tr li.
- HS lng nghe.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét và phát vấn thêm.
- HS tr li.
c 4: Kết luận và nhận đnh
Nhận xét và chốt kiến thc.
HS lng nghe.
Kiến thc trọng tâm
1. Vai trò ca chất xúc tác
- Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lượng hot hoá để tăng tc đ ca phn ng.
- Chất xúc tác có tính chọn lc.
3. Hot đng 3: Luyn tp (20 phút)
a. Mc tiêu
HS làm bài tập đ khắc sâu kiến thc v năng lượng hoạt hóa của phn ứng hóa học.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 3
Câu 1: Mt phn ứng năng ng hoạt hoá 24 kJ/mol, so sánh tốc độ phn ng 2
nhit đ là 27 °C và 127 °C.
Câu 2: Cho hng s tốc độ ca mt phn ứng 11 M
-1
.S
-1
ti nhiệt độ 345 K hằng s
thc nghiệm Arrhenius là 20 M
-1
. S
-1
. Tính năng lượng hoạt hoá của phn ng trên.
Câu 3: Tìm hằng s tc đ phn ng k 273 K ca phn ứng phân hy
N
2
O
5
(g) → N
2
O
4
(g) +
1
2
O
2
(g)
Biết rng 300 K, năng lượng hoạt hoá 111 kj/mol hng s tốc độ phn ứng
10
-10
s
-1
.
c. Sn phm
Câu 1: Phương trình Arrhenius viết cho phn ứng như sau:
2
1 1 2
11
ln
a
E
k
k R T T

=


3
2
1
24 10 1 1
ln 2,406
8,314 27 273 127 273
k
k

= =

++

2
1
11,09
k
k
=
Câu 2
Phương trình kinh nghim Arrhenius:
ln
a
E
RT
a
k
k A e E RT
A
= =
11
8,314 345 ln 1714,8 /
20
a
E j mol = =
Câu 3: Phương trình Arrhenius cho phản ng 2 nhiệt độ khác nhau:
2
1 1 2
11
ln
a
E
k
k R T T

=


3
2
1
111 10 1 1
ln 4,401
8,314 273 300
k
k

= =


2
1
82
k
k
=
=>
10 1 12 1
21
10 1,22 10k s k s
= =
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Hot động cá nhân hoàn thành phiếu hc tp 3
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi h tr HS
HS thc hin
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Yêu cu 3 học sinh lên bảng thc hin.
3 HS làm trên bảng sau đó các học sinh
khác nhận xét bài làm ca bn.
c 4: Kết luận và nhận đnh
Hc sinh lng nghe.
4. Hot đng 4: vn dụng (5 phút)
a. Mc tiêu
HS vn dụng được kiến thc năng lượng hot hóa vào việc giải thích một s vấn đề
thưng gp trong cuc sống và sản xut.
b. Ni dung
Câu 1: Ti sao muốn cá, thịt mau mềm, người ta thường chế biến kèm với nhng lát dứa
(thơm) hoặc thêm một ít nước ép ca da?
Câu 2: Tìm hiểu vai trò của enzyme đối vi h tiêu hóa.
c. Sn phm
Bài báo cáo ca hc sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV thông báo HS thc hin nhim v hc tập này ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân.
- GV thông báo yêu cu v nội dung bài báo cáo, hình thức, thi hn .
+ Hình thức: Biên soạn trên file word hoc powerpoint.
+ Thi gian nộp bài: Trong vòng 1 tuần sau bui hc.
| 1/10

Preview text:

Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: …………………..
…………………………..
BÀI 3 : NĂNG LƯỢNG HOẠT HÓA CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Tuần: Tiết: Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
-Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về năng lượng hoạt hoá theo khía cạnh
có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng, tìm hiểu về vai trò của chất xúc tác trong các phản ứng hoá học.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về năng lượng hoạt hoá
của phản ứng hoá học; Hoạt động nhóm và cặp đôi hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV,
đảm bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Tham gia tích
cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực
tiễn nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hoá học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm năng lượng hoạt hoá theo khía cạnh ảnh
hưởng đến tốc độ phản ứng; nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới a E
tốc độ phản ứng thông qua phương trình Arrhenius và RT k = Ae
vai trò của chất xúc tác.
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Quan sát được hiện tượng tự nhiên
có liên quan đến năng lượng hoạt hoá; các chất xúc tác trong tự nhiên và ứng dụng trong đời sống.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng năng lượng hoạt hoá để giải thích các
hiện tượng trong tự nhiên, giải thích được vai trò chất xúc tác trong các phản ứng hoá học. 3. Phẩm chất
- Cẩn thận, trung thực, trách nhiệm trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập bộ môn hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Hình ảnh về quá trình biên đói nâng lượng trong phản ứng , xúc tác làm giảm năng
lượng hoạt hoá của phản ứng.
- Video tác dụng của enzyme lactase.
- Mô phỏng va chạm có hiệu quả.
- Dụng cụ và hóa chất: (6 bộ/lớp): + Hóa chất: H2O2, MnO2.
+ Dụng cụ: 1 cốc thủy tinh, 1 đũa thủy tinh, 1 muỗng thủy tinh. - Phiếu học tập. 2. Học sinh:
- Tìm hiểu thế nào là năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học?
- Tìm ví dụ các phản ứng có xúc tác theo nhóm (Làm thành bài báo cáo có PTHH minh họa cụ thể).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động ( 10 phút) a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung:
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Quan sát đoạn phim và cho biết đoạn phim đề cập đến loại enzyme nào? Có ở đâu
trong cơ thể? Có vai trò gì đối với cơ thể? Ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ chuyển hoá giữa các chất?
c. Sản phẩm: Dự kiến trả lời của học sinh
- Enzyme lactase có trong ruột non có tác dụng chuyển hoá lactose (còn gọi là đường
sữa, C12H22O11) có trong thành phần của sữa và các sản phẩm từ sữa thành đường glucose
(C6H12O6) và galactose (C6H12O6) giúp cơ thể dễ dàng hấp thu; quá trình này đặc biệt quan
trọng đối với sự phát triển và tăng cường miễn dịch cho trẻ nhỏ. Khi cơ thể thiếu hụt loại
enzyme này, lactose không được tiêu hoá sẽ bị vi khuẩn lên men, sinh ra khí và gây đau
bụng. Enzyme lactase đóng vai trò là xúc tác trong quá trình chuyển hoá lactose.
- Câu trả lời ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ chuyển hoá giữa các chất (GV ghi nhận
câu trả lời của các nhóm).
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm: Yêu cầu các
nhóm quan sát video sau đó hoạt động nhóm Nhận nhiệm vụ.
trả lời câu hỏi khởi động.
Chú ý: Ghi vào bảng phụ trả lời ý cuối
cùng ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ
chuyển hoá giữa các chất?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Quan sát video sau đó hoạt động nhóm
Cho học sinh quan sát video.
trả lời câu hỏi, ghi vào bảng phụ câu trả lời ý cuối cùng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Dùng kĩ thuật phòng tranh cho các
Các nhóm trưng bày sản phẩm.
nhóm trưng bày sản phẩm.
Gọi đại diện nhóm báo cáo.
Đại diện nhóm báo cáo.
Bước 4: Kết luận và nhận định
- Nhận xét, chốt kiến thức.
- Riêng ý cuối cùng chỉ ghi nhận câu trả Lắng nghe.
lời của các nhóm, dẫn dắt vào bài, chưa kết luận đúng hay sai.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động tìm hiểu về năng lượng hoạt hoá (35 phút) a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm năng lượng hoạt hoá.
- Quan sát được hiện tượng tự nhiên có liên quan đến năng lượng hoạt hoá. b. Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Quan sát Hình 3.1, cho biết số va chạm hiệu quả và khả năng xảy ra phản ứng của
chất tham gia thay đổi như thế nào khi giá trị năng lượng hoạt hoá càng giảm?
Câu 2: Từ thông tin trong phần Khởi động, khi có chất xúc tác, năng lượng hoạt hoá của
phản ứng chuyển hoá lactose tăng hay giảm? Giải thích.
Câu 3: Khả năng xảy ra của một phản ứng hoá học như thế nào khi năng lượng hoạt hoá của
phản ứng rất lớn? Giải thích. c. Sản phẩm
Câu 1:
Khi năng lượng hoạt hoá giảm, sẽ có nhiều phẩn tử đủ năng lượng vượt qua năng
lượng hoạt hoá để tạo ra nhiều va chạm hiệu quả hơn, khả năng xảy ra phản ứng cao hơn,
tốc độ phản ứng tăng.
Câu 2: Từ thông tin trong phẩn Khởi động, khi có xúc tác enzyme lactase, giúp quá trình
chuyển hoá lactose thành glucose và galactose dễ dàng hơn, nếu thiếu loại enzyme này,
lactose không được tiêu hoá. Vậy, khi có xúc tác, năng lượng hoạt hoá của phản ứng chuyển
hoá lactose giảm, phản ứng xảy ra dẻ dàng hơn.
Câu 3: Năng lượng hoạt hoá của phản ứng càng lớn, càng có ít phần tử chất phản ứng đủ
năng lượng để tạo ra các va chạm hiệu quả, phản ứng xảy ra rất chậm.
d. Tổ chức thực hiện: Dùng kĩ thuât mảnh ghép
* Nhóm chuyên gia: Chia lớp thành 6 nhóm màu (đỏ, xanh, hồng, vàng, tím, cam).
Mỗi chuyên gia trong nhóm màu có một mã số.
* Nhóm mảnh ghép: Là 6 nhóm số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Các chuyên gia theo mã số di
chuyển về nhóm số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sát mô phỏng va chạm có hiệu quả, sau
đó hoạt động theo nhóm màu sau 5 phút di chuyển về Nhận nhiệm vụ
nhóm số hoạt động 10 phút.
* Nhiệm vụ của nhóm màu (nhóm chuyên gia):
+ Nhóm màu đỏ, xanh: nghiên cứu trả lời câu hỏi
1 trong phiếu học tập 1.
+ Nhóm màu hồng, vàng: nghiên cứu và trả lời
câu hỏi 2 trong phiếu học tập 1.
+ Nhóm màu tím, cam: nghiên cứu và trả lời câu
hỏi 3 trong phiếu học tập 1.
Mỗi nhóm chuyên gia làm việc trong khoảng thời gian 5 phút.
* Nhóm số (nhóm mảnh ghép): Sau khi các
nhóm chuyên gia làm việc xong, các chuyên gia di
chuyển về nhóm số trao đổi nội dung phiếu học tâp 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Cho HS xem mô phỏng va chạm có hiệu quả. HS quan sát.
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. HS hoạt động theo nhóm.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gọi đại diện của 1 nhóm lên trình bày.
- Đại diện nhóm báo cáo sản
phẩm thảo luận của nhóm.
- Mời các nhóm nhân xét báo cáo của nhóm bạn.
- Các nhóm khác nhận xét.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét sản phẩm của nhóm
Nhận xét và chốt kiến thức. khác.
Kiến thức trọng tâm
1. Năng lượng hoạt hóa
Năng lượng hoạt hoá là năng lượng tối thiểu mà chất phản ứng cần phải có để phản ứng có thể xảy ra.
2.2.Hoạt động tìm hiểu về ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ đến tốc độ phản ứng (45 phút)
a. Mục tiêu
- Nêu được ảnh hưởng của năng lượng hoạt hoá và nhiệt độ tới tốc độ phản ứng thông a E − qua phương trình Arrhenius RT
k = Ae b. Nội dung: PHIẾU HỌC TẬP 2
Câu 1: Dựa vào phương trình Arrhenius, tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi tăng nhiệt độ của phản ứng?
Câu 2: Một phản ứng đơn giản xảy ra ở nhiệt độ 100 °C, trong điều kiện có xúc tác và
không có xúc tác, năng lượng hoạt hoá của phản ứng lần lượt là: Eal = 25 kj/mol, Ea2= 50
kj/mol. So sánh tốc độ phản ứng trong 2 điều kiện.
Câu 3: Phản ứng phân huỷ N2O5 xảy ra ở 45°C theo phương trình phản ứng: 1 N2O5 (g) → N2O4 (g) + O2(g) 2
a. Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi tăng nhiệt độ phản ứng lên 65°C? Biết năng lượng
hoạt hoá của phản ứng là 103,5 kj/mol.
b. Tốc độ phản ứng phân huỷ N2O5 thay đổi như thế nào khi giảm nhiệt độ vé 25°C ? Nhận
xét sự ảnh hưởng cùa nhiệt độ đến tốc độ phản ứng. c. Sản phẩm a E
Câu 1: Theo phương trình kinh nghiệm của Arrhenius, ta có: RT k = Ae , trong cùng một
phản ứng, Ea không đổi, hằng số A và R không đổi, khi tăng nhiệt độ, dẫn đến hằng số tốc
độ k của phản ứng tăng, nên tốc độ phản ứng tăng.
Câu 2: Ở nhiệt độ không đối, năng lượng hoạt hoá của phản ứng trong 2 điều kiện là:
E = 25 kj/mol và E = 50 kj/mol. 1 a 2 a
Phương trình Arrhenius viết cho phản ứng trên trong 2 điều kiện: 𝐸𝑎 a E 2 1 − 𝑘 RT
k = Ae
1 = 𝐴 × 𝑒− 𝑅𝑇 ; 2 3 EE (50−25) 1  0 2 a 1 a k1 RT 8,314 3  73  = e = e = 3170, 4 k 2
Vậy, khi năng lượng hoạt hoá giảm từ 50 kj/mol về 25 kj/mol, tốc độ phản ứng tăng 3170,4 lần.
Phương trình Arrhenius được viết lại cho 2 nhiệt độ T1 và T2 xác định, ứng với 2 hằng số tốc độ k1 và k2 : k E  1 1  2 ln a =  −  k R T T   1 1 2 Câu 3:
a.
Phương trình Arrhenius viết cho phản ứng trên như sau: k E  1 1  2 ln a =   −  k R T T   1 1 2 3 k 103, 5 10  1 1  2  ln =  − = 2,316   k 8, 314  45 + 273 65 + 273  1 k2  = 10,1 k1
Vậy, khi tăng nhiệt độ từ 45 °C lên 65 °C, tốc độ phản ứng tăng 10,1 lần.
b. Phương trình Arrhenius viết cho phản ứng trên như sau: k E  1 1  2 ln a =   −  k R T T   1 1 2 3 k 103, 5 10  1 1  2  ln =  − = 2 − , 627   k 8, 314  45 + 273 25 + 273  1 k2 
= 0, 072  k = 13,89k 1 2 k1
- Tốc độ phản ứng giảm 13,89 lần khi giảm nhiệt độ của phản ứng từ 45 °C về 25 °C.
- Trong một số phản ứng hoá học, tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nhiệt độ của phản ứng.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Xem mô phỏng ảnh hưởng của nhiệt độ
đến tốc độ phản ứng và phương trình kinh
Học sinh nhận nhiệm vụ
nghiệm biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt độ,
năng lượng hoạt hoá và hằng số tốc độ phản
ứng của Arrhenius (A-rê-ni-út) hoạt động cá
nhân hoàn thành phiếu học tập 2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh quan sát mô phỏng, phương
Cho HS xem mô phỏng ảnh hưởng của trình Arrhenius và hoạt động cá nhân hoàn
nhiệt độ đến tốc độ phản ứng và phương trình thành phiếu học tập 2
kinh nghiệm biểu diễn mối quan hệ giữa nhiệt
độ, năng lượng hoạt hoá và hằng số tốc độ
phản ứng của Arrhenius (A-rê-ni-út) .
Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hai HS trình bày lên bảng:
Yêu cầu đại diện 2 học sinh trình bày kết
+ Học sinh 1: Câu 1và câu 2 quả lên bảng + Học sinh 2: Câu 3
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bước 4: Kết luận và nhận định Học sinh lắng nghe
Nhận xét và chốt kiến thức
Kiến thức trọng tâm
2. Ảnh hưởng của năng lượng hoạt hóa và nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
- Phương trình kinh nghiệm Arrhenius biểu diễn sự ảnh hưởng của nầng lượng hoạt hoá
và nhiệt độ đến hằng số tốc độ phản ứng a ERT k = Ae
- Phản ứng có năng lượng hoạt hoá nhỏ hoặc nhiệt độ của phản ứng cao, tốc độ phản ứng càng lớn.
2.3 Hoạt động tìm hiểu về vai trò của chất xúc tác .
(20 phút) a. Mục tiêu
- Quan sát được hiện tượng tự nhiên có liên quan đến các chất xúc tác trong tự nhiên
và ứng dụng trong đời sống.
- Vận dụng năng lượng hoạt hoá giải thích được vai trò chất xúc tác trong các phản ứng hoá học. b. Nội dung:
- Tìm hiểu về đặc điểm chất xúc tác. c. Sản phẩm:
- Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hoá để tăng tốc độ của phản ứng.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Thực hiện thí nghiệm phân hủy H2O2 theo
nhóm: Cho H2O2 vào cốc dùng đũa thủy tinh Nhận nhiệm vụ
khuấy quan sát hiện tượng sau đó cho MnO2 vào
quan sát lại hiện tượng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Yêu cầu đại diện một nhóm nêu hiện tượng
- Đại diện nhóm báo cáo các nhóm thí nghiệm. khác nhận xét bổ sung.
- Gọi HS nhắc lại tên chất xúc tác trong video - HS trả lời. phần khởi động.
- Enzyme lactase là xúc tác sinh học. - HS lắng nghe.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo phần đã giao về
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
nhà chuẩn bị: cho ví dụ một số phản ứng có xúc khác nhận xét và phát vấn thêm. tác. - HS trả lời.
- Quan sát hình 3.2 nhận xét ảnh hưởng của
enzyme đối với năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và chốt kiến thức. HS lắng nghe.
Kiến thức trọng tâm
1. Vai trò của chất xúc tác
- Chất xúc tác có vai trò làm giảm năng lượng hoạt hoá để tăng tốc độ của phản ứng.
- Chất xúc tác có tính chọn lọc.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (20 phút)
a. Mục tiêu
HS làm bài tập để khắc sâu kiến thức về năng lượng hoạt hóa của phản ứng hóa học. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Một phản ứng có năng lượng hoạt hoá là 24 kJ/mol, so sánh tốc độ phản ứng ở 2
nhiệt độ là 27 °C và 127 °C.
Câu 2: Cho hằng số tốc độ của một phản ứng là 11 M-1.S-1 tại nhiệt độ 345 K và hằng số
thực nghiệm Arrhenius là 20 M-1. S-1. Tính năng lượng hoạt hoá của phản ứng trên.
Câu 3: Tìm hằng số tốc độ phản ứng k ở 273 K của phản ứng phân hủy 1 N2O5 (g) → N2O4 (g) + O2(g) 2
Biết rằng ở 300 K, năng lượng hoạt hoá là 111 kj/mol và hằng số tốc độ phản ứng là 10-10s-1. c. Sản phẩm
Câu 1
: Phương trình Arrhenius viết cho phản ứng như sau: k E  1 1  2 ln a =   −  k R T T   1 1 2 3 k 24 10  1 1  2  ln =  − = 2, 406   k 8, 314  27 + 273 127 + 273  1 k2  = 11, 09 k1 Câu 2
Phương trình kinh nghiệm Arrhenius: a Ek RT
k = Ae
E = −RT  ln a A 11  E = 8 − ,314345 ln = 1714,8 j / mol a 20
Câu 3: Phương trình Arrhenius cho phản ứng ở 2 nhiệt độ khác nhau: 3 k E  1 1  k 11110  1 1  2 ln a =  −  2  ln =  − = 4, 401   k R T T   k 8, 314  273 300  1 1 2 1 k − − − − 2  = 10 1 12 1 82 =  =  => k 10 s k 1, 22 10 s k 2 1 1
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động cá nhân hoàn thành phiếu học tập 3 Nhận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Theo dõi hổ trợ HS HS thực hiện
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu 3 học sinh lên bảng thực hiện.
3 HS làm trên bảng sau đó các học sinh
khác nhận xét bài làm của bạn.
Bước 4: Kết luận và nhận định Học sinh lắng nghe.
4. Hoạt động 4: vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu
HS vận dụng được kiến thức năng lượng hoạt hóa vào việc giải thích một số vấn đề
thường gặp trong cuộc sống và sản xuất. b. Nội dung
Câu 1
: Tại sao muốn cá, thịt mau mềm, người ta thường chế biến kèm với những lát dứa
(thơm) hoặc thêm một ít nước ép của dứa?
Câu 2: Tìm hiểu vai trò của enzyme đối với hệ tiêu hóa. c. Sản phẩm
Bài báo cáo của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV thông báo HS thực hiện nhiệm vụ học tập này ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân.
- GV thông báo yêu cầu về nội dung bài báo cáo, hình thức, thời hạn .
+ Hình thức: Biên soạn trên file word hoặc powerpoint.
+ Thời gian nộp bài: Trong vòng 1 tuần sau buổi học.