Giáo án chuyên đề Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo đề 10

Kế hoạch bài dạy Chuyên đề học tập Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát nội dung trong sách giáo khoa lớp 10. Hi vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giáo án Chuyên đề Hóa 10 nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Trang 1
Trường THPT ………..
Tổ: ……………….
H và tên giáo viên
………………
CHUYÊN ĐỀ 3: THỰC HÀNH HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN (10 tiết)
BÀI 10. TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG (5 tiết)
Tuần: ……
Tiết: …….
Ngày son:
Thi gian thc hin: 05
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- T ch tự hc: Tích cực ch động, tìm hiểu nhm thc hin các nhiệm v của bài
thc hành.
- Giao tiếp hợp tác: Giao tiếp hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm theo
đúng yêu cầu ca GV v thc hiện các tnghim o.
- Gii quyết vấn đề sáng tạo: Đề xuất được cách thc hiện các thí nghiệm o hp
và sáng tạo.
2. Năng lực hóa hc
- Nhn thức hoá học: Nêu được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh
nghim (nhập file đầu vào, chọn phương pháp tính, thực hiện tính toán, lưu kết qu).
- Tìm hiểu thế gii t nhiên dưới góc độ hhọc: Tìm hiểu tính chất các chất dựa vào
kết qu tính toán và vận dụng vào học tập, nghiên cu.
- Vn dng kiến thức, năng đã học: S dng được kết qu tính toán để thấy được
hình học phân tử, xu hướng thay đổi độ dài, góc liên kết năng lượng phân tử trong
dãy các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy đồng đẳng,..).
3. Phm cht
- Chăm chỉ.
- Trách nhim.
- Trung thc.
- Nhân ái.
- Yêu nưc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Giáo viên
- Phương pháp dạy hc: Phương pháp đàm thoại, phương pháp dy hc hợp tác và dy
hc khám phá, dy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Các kĩ thuật dy hc:
+ Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
+ S dụng các phương tiện trc quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu), SGK.
- Làm các slide trình chiếu, kế hoch bài dy.
- Phòng máy vi nh để thc hành.
- Phiếu hc tp, nhim v cho các nhóm.
2. Hc sinh
- Chun b theo các yêu cu ca GV.
Trang 2
- Bng ph hot đng nhóm.
- Bút mc, phn viết bng.
III. TIẾN TRÌNH DY HC
1. Hot đng 1: Khi động (5 phút)
a. Mục tiêu
- To hứng thú kích thích s tò ca học sinh vào chủ đề hc tp. Hc sinh tiếp
nhn kiến thc ch động, tích cực, hiu qu.
- Tìm hiểu v cách tính tham số cấu trúc năng lượng thông qua việc quan sát các
thao tác ca GV.
- Rèn năng lực thc hành tin học, năng lực hợp tác năng lực s dụng ngôn ngữ.
Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định ca bản thân.
b. Ni dung
CÂU HI KHI ĐNG
Câu 1: Quan sát các nh nh 3D của phân tử H
2
O H
2
S. (GV đưa ra hình ảnh các phân
t có kích thưc bng nhau)
- Bng mắt thường, hãy so sánh độ dài liên kết, góc liên kết của các phân tử trên.
- Bng kiến thc hóa hc, hãy so sánh góc liên kết ca 𝐻𝑂𝐻
𝐻𝑆𝐻
?
- Làm thế nào để có s liệu chính xác v góc liên kết?
Câu 2: Hãy nêu các phần mềm có thể h tr b môn Hóa học trong thc tế mà em biết?
c. Sn phm
TR LỜI CÂU HỎI KHI ĐNG
Câu 1:
- Bng mắt thường thy độ dài liên kết ca H O ngắn hơn của H S; góc liên kết ca
𝐻𝑂𝐻
rộng hơn của 𝐻𝑆𝐻
- V bn chất hóa học, nguyên tử trung tâm O cũng như S lai hóa sp
3
, cùng 2
AO sp
3
cha electron độc thân sẽ trc tiếp xen ph vi 2 AO 1s ca H tạo thành liên
kết σ O H (S H), còn lại 2 AO sp
3
cha cp electron t do nên 2 phân tử này đều
có cấu tạo góc. Tuy nhiên, do độ âm điện của nguyên tử trung tâm S giảm (so vi O)
thì các cắp electron không liên kết b đẩy mạnh vào làm khép góc liên kết, nên
góc 𝐻𝑆𝐻
nh hơn góc 𝐻𝑂𝐻
.
- Để số liệu chính xác phải dùng số liu thc nghim: 𝐻𝑆𝐻
= 92
0
15
< 𝐻𝑂𝐻
=
104
0
29
Câu 2:
Trang 3
- Phn mm v trúc phân tử như HyperChem, Chemsketch, gói phần mm
ChemBioOffice
- Phn mềm mô phỏng thí nghiệm ảo như ChemLab, PhET, Yenka
-
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CA HC SINH
Nhn nhim v
Quan sát hình ảnh và tr li câu hi
Hc sinh phát biu
HS tiếp thu
Trang 4
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mi (…..phút)
2.1. Hoạt động tìm hiểu v Hóa học tính toán
a. Mục tiêu
- HS hiểu được đây chuyên ngành của a học thuyết, tạo ra các hình toán
hc và s dụng chương trình máy tính để tính toàn các tham số cấu trúc và năng lượng.
- HS cài đặt được phn mềm MOPAC theo các bươc mà GV hướng dn.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 1
Câu 1: S giao thoa gia khoa học máy tính hóa hc gọi Hóa học tính toán. Em
hiểu Hóa học tính toán là gì?
Câu 2: Phương pháp bán kinh nghiệm thuc loại phương thức o của Hóa học tính
toán? Bn cht của phương pháp bán kinh nghiệm là gì?
Câu 3: Tìm hiểu thêm các ưu điểm của Hóa học tính toán khi ng dụng để tối ưu hóa
các quá trình hc tp phc tp?
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 1
Câu 1: Hóa học tính toán là ngành hóa học lí thuyết vi mục đích chính là tạo ra các mô
hình toán học sử dụng chương trình máy tính để tính toán cấu trúc các tính cht
ca phân t và ứng dụng các chương trình tính toán này cho các bài c th.
Câu 2:
- Trong 2 phương thức của Hóa học tính toán học ng t MM (Molecular
Mechanics) và Lí thuyết cấu trúc electron (Electronic Structure), phương pháp bán
kinh nghim là 1 trong 2 phương pháp ch yếu ca ES.
- Bn cht của phương pháp bán kinh nghim: S dụng các thông số đã được rút ra
t d liu thc nghim nhằm đơn giản hóa việc tính toán.
Câu 3: Ưu điểm:
- Dựa vào các tính toán thuyết s biết được quá trình hóa học o kh dĩ, phản
ứng nào có th xy ra, xảy ra như thế nào, điều kiện nào tối ưu, Sau đó nhng
điều này được phỏng tính toán trên máy tính trưc ri mi tiến hành thực
nghim. Nh điều này thực nghiệm không cần mẫm như trước na, chi
phí, công sức, … giảm đi rất nhiu.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cu hc sinh tho luận tr lời u
hi trong phiếu hc tp s 1
GV s dụng thuật khăn trải bàn trong
hoạt động 2. mỗi nhóm, yêu cu HS tham
khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi 1, 2,
3, làm việc độc lp, sau 3-5 phút, mỗi HS
đưa ra ý kiến, câu trả li của mình, sau đó
Nhn nhim v
Trang 5
chia s, tho lun để thng nhất ý kiến
chung cho c nhóm (có th viết ra giy A0
hoc bng ph ca mỗi nhóm).
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho luận và ghi câu tr lời vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Yêu cầu đại din một nhóm báo cáo kết qu
PHT s 1
Báo cáo sản phm tho lun của nhóm
c 4: Kết luận và nhận đnh
- Nhận xét và chốt kiến thc
- GV cho HS thêm một vài thông tin:
Trước khi mặt Hóa học tính toán, nhiều
nhà khoa học đã mất nhiu thi gian, thm
chí gp nhiu tai nạn, và có thể hi sinh để
những phát minh mới.
dụ như năm 1816, nhà điện hóa người
Anh H. Davy đã không thành công trong
việc điện phân Hydroflouric acid ông bị
ng độc, tuy rằng ông đã xác định được
nguyên tử khi ca Flourine bng 19,06.
Đến năm 1834, học trò của Davy nhà vật
M. Faraday c gắng tìm cách giải quyết
vấn đề Flourine t do bằng cách điện phân
mt s Flouride nóng chảy nhưng cũng tht
bi.
Sau đó, anh em Knox người Ái Nhĩ Lan tiến
hành thí nghiệm 5 năm liền, kết qu 1 người
chết và 1 ngưi b thương, …
Câu chuyện v việc phát minh ra Flourine
còn kéo dài. Vấn đề cho thy nếu Hóa
học tính toán thì việc m hiu nhng vấn đề
mi có th phần nào được d dàng hơn.
Nhận xét sản phm của nhóm khác
Kiến thc trọng tâm
- Hóa học tính toán là một chuyên ngành của hóa học lí thuyết vi mục đích chính là tạo
ra các hình toán học sử dng c chương trình máy tính đ tính toán cấu trúc
các tính chất của phân tử (hình học phân tử, độ dài liên kết, năng lượng tng cộng, …)
ng dụng chương tình tính toán này vào các bài toán c th.
- Có 2 phương thc ph biến:
+ học phân tử MM (Molecular Mechanics) s dng những định lut vật c điển
để d đoán các tính chất và cấu trúc phân tử.
+ thuyết cấu trúc electron (Electronic Structure) s dụng định luật học lượng t
Trang 6
thay cho vật cổ điển làm sở tính toán. Gồm 2 phương pháp ch yếu: bán kinh
nghiệm và tính toán lưng t.
- Phương pháp bán kinh nghiệm PM7 được s dng trong phn mm MOPAC: S dng
các thông số đã được rút ra t d liu thc nghim nhm đơn giản hóa việc tính toán,
cung cp kết qu d đoán định lượng khá chính xác về năng lượng cấu trúc cho
h trong điu kiện là các thông s phù hợp tt vi h khảo sát.
2.2. Hoạt động tìm hiu v cách cài đặt và sử dụng phần mềm MOPAC
a. Mục tiêu
- HS biết được cách cài đt phn mềm MOPAC lên máy nh nhân, hoặc máy tính
chung của nhóm.
- HS biết đưc cách thc s dng phn mm.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 2
Câu 1: Dựa theo hướng dẫn trong SGK hướng dn của giáo viên. Học sinh ti file
cài đt phn mm MOPAC v máy tính cá nhân.
Câu 2: Sau khi ti v, hãy cài phần mềm vào máy tính.
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 2
Câu 1: Cách 1 : Vào đường dn
http://openmopac.net/download_mopac_executable_step2.html, chn mc Download 64-
bit MOPAC2016 for Windows (includes a small run-time window) để ti v và lưu vào
máy tính.
Cách 2 : Vào link sau để ti v
https://drive.google.com/file/d/1ZZg8HKmuCXRhxKUAGDmsANRdJv192ynC/view?us
p=sharing
Cách 3 : Quét mã QR để lấy địa ch ti file v máy tính.
Câu 2:
- Giải nén file tải v bng phn mm giải nén.
- Tạo thư mục MOPAC trong thư mục C:\Program Files
- Copy các file trong thư mục giải nén vào thư mục trên
- Tạo shorcut ra màn hình desktop
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có ít nhất
mt máy tính xách tay có kết ni mng
Yêu cu hc sinh tho luận hoàn thành
yêu cầu trong phiếu hc tp s 1
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Trang 7
Giáo viên theo dõi, đồng thời trình chiếu
các bước hoàn thành lên tivi để các nhóm
có th quan sát và thực hành d hơn.
Tho lun hoàn thành theo hướng
dn.
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Yêu cầu đại din một nhóm báo cáo kết qu
PHT s 1
Báo cáo sản phm thc hin của nhóm
c 4: Kết luận và nhận đnh
Nhận xét cht kiến thc, lưu ý một s
trưng hợp thể xảy ra khi cài đt phn
mm.
Nghe lưu ý để phn mềm thể chy
tt.
Kiến thc trọng tâm
- Biết đưc đưng dẫn để ti phn mm v máy, biết cách giải nén file ti v.
- Biết cách cài đt phn mm, nm vững và s dụng tương đối thành thạo máy tính.
3. Hot đng: Luyn tp (…… phút)
3.1. Tính nhiệt tạo thành của phân tử c s dng phn mm MOPAC
a. Mc tiêu
- Hc sinh nh lại được cách sử dng phn mm Chemsketch hc bài 8 để xut ra
được file cấu trúc 3D ca phân t cần tính toán.
- HS biết được các bước tính nhiệt tạo thành của phân tử c, s dng phn mm
MOPAC, tính được tham s cấu trúc (độ dài liên kết, góc liên kết, ...), năng ợng phân tử,
nhit tạo thành, ...
b. Ni dung
PHIU HC TP S 3
Câu 1.
a. Thc hin nhp d liu H
2
O trong phn mm Chemsketch, xuất ra đưc file
H2O.mop
b. Thc hiện đọc thông số nhit tạo thành của H
2
O, so sánh với giá tr thc nghim ( -
241,8 kJ/mol).
c. T kết qu độ dài liên kết O–H và góc liên kết HO–H trong phân tử H
2
O so sánh với giá trị
thc nghiệm, đưa ra nhận xét (Độ dài liên kết O–H là 0,97 Å , góc liên kết HO–H là 104,5°).
Câu 2:
a. Thực hành tạo file d liu (C
2
H
6
.mop) , (C
3
H
8
.mop)
b. Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính nhit tạo thành của phân t C
2
H
6
, C
3
H
8
bng
phương pháp PM7. Tính nhiệt tạo thành của phân tử C
2
H
6
, C
3
H
8
bằng phương pháp PM7
so sánh với giá trị thc nghim (84,66 kJ/mol, 105,00 kJ/mol )
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 3
Câu 1:
a. Các bước tiến hành như sau
Trang 8
b. Các bước tiến hành như sau
Vy kết qu tính toán gần trùng với giá trị thc nghim của phân tử.
c.
Kết qu độ dài liên kết O–H là 0,96 Å và góc liên kết HO–H trong phân tử H
2
O là 105,39°,
Trang 9
so sánh với giá trị thc nghiệm độ dài liên kết O–H là 0,97 Å, góc liên kết HO–H là 104,50°.
Vy kết qu tính toán gần đúng với giá trị thc nghiệm đo được của phân tử.
Câu 2:
a. Thực hành tạo file d liu
* (C
2
H
6
.mop)
c 1: S dng phn mềm ChemSketch cho phân tử C
2
H
6
. Sau khi v xong, chn Tool,
chn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử,
ớc 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C2H6.mop (save as
file chon MOPAC Z Maxtrix).
c 3: Nhp chut phải lên file C2H6.mop Open with Notepad Thêm lệnh OPT
ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.
c 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương trình sẽ chạy cho 2 file mới
xut hiện là C2H6.out và C2H6.arc.
c 5: M file C2H6.out bng Notepad.
* (C3H8.mop). Cách làm tương tự C
2
H
6
b. Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử tính nhiệt tạo thành của phân tử C
2
H
6
, C
3
H
8
bng
phương pháp PM7.
Kết qu nhit tạo thành của phân tử C
2
H
6
= 71,851 kJ/mol, của phân tử C
3
H
8
= 96,592
kJ/mol. So sánh với giá trị thc nghim của 2 phân tử (84,66 kJ/mol, 105,00 kJ/mol ) cho
thấy các giá trị thc nghiệm cao hơn so với giá trị đo được.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lớp thành 8 nhóm
Yêu cu hc sinh thực hành trả li u
hi trong phiếu hc tp s 2
GV hướng dn học sinh cách đưa dữ liu
vào phần mềm MOPAC đ xuất ra được file
kết quả, đng thời hướng dn học sinh cách
phân tích dữ liệu để ly các thông s mong
mun.
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho luận và ghi câu tr lời vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Yêu cầu đại din một nhóm báo cáo kết qu
PHT s 2
Báo cáo sản phm tho lun của nhóm
c 4: Kết luận và nhận đnh
Nhận xét và chốt kiến thc
Nhn xét sản phm của nhóm khác
Kiến thc trọng tâm
- Thành thạo phn mm Chemsketch, biết cách vẽ phân t chuyển được sang 3D, xut ra
được file .mop
- Biết các đưa file mop vào phn mềm MOPAC để xut ra file kết qu.
- Biết cách phân tích các thông s t file kết qu xut ra. T đó so sánh với giá tr thc
nghim.
Trang 10
3.2. Tìm hiểu cách hiển th các tham số cấu trúc của phân tử dựa vào kết qu tính
toán phân tử
a. Mc tiêu
- HS s dụng được kết qu tính toán đ thấy được hình học phân tử, xu hướng thay đi
độ dài, góc liên kết năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy
đồng đẳng, ...).
b. Ni dung
PHIU HC TP S 4
Câu 5: S dng d liệu “Output” của phân t C
2
H
6
, C
3
H
8
xem so sánh dữ liệu năng
ng của các phân tử với giá trị thc nghim. Biết giá trị thc nghim của phân tử C
2
H
6
,
lần lượt là 84,66 kJ/mol, 105,00 kJ/mol.
Câu 6: Thc hiện các bước hin th các tham số cấu trúc: độ dài các liên kết và góc liên kết
ca phân t C
2
H
6
, C
3
H
8
Kết lun: T kết qu của các giá trị v năng lượng phân tử, độ dài các liên kết góc liên
kết của phân tử C
2
H
6
, C
3
H
8
so sánh và nhận xét xu hướng thay đổi các kết qu thu được.
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 4
Câu 5: Kết qu nhit tạo thành của phân t C
2
H
6
= 71,851 kJ/mol, của phân t C
3
H
8
= 96,592 kJ/mol.
So sánh với giá trị thc nghim của 2 phân tử cho thấy các giá tr thc nghim
cao hơn so với giá trị đo được.
Câu 6:
Trong phân tử C
2
H
6
độ dài liên kết C–C 1,52 Å, đ dài liên kết C–H 1,096
Å và góc liên kết HC–C là 111,753°.
Trong phân tử C
3
H
8
độ dài liên kết CC 1,529 Å, độ dài liên kết C–H 1,096
Å và góc liên kết HC–C là 111,348°.
Kết lun: Đ dài liên kết CC, C–H góc liên kết HCH, H-C-C trong 2 phân tử
gn bng nhau th hiện các chất có cu tạo tương t nhau.
Phân t C
2
H
6
Trang 11
Phân t C
3
H
8
d. T chc thc hin
GV ng dẫn các bước hin th các tham s cấu trúc thao tác trên máy tính để
hc sinh quan sát:
- c 1: Tìm file H2O.arc ri chuyển thành đuôi H2O.arc.mop
- c 2: M 3D viewer Open, chn file MOPAC Z Maxtrix ri chn file
H2O.arc.mop để hiện hình ảnh 3D của phân t H
2
O
- c 3: Chọn công cụ trên 3D viewer để hin th độ dài liên kết góc liên
kết của phân tử H
2
O
Trang 12
GV t chc cho HS thực hành hin th các tham số cấu trúc của phân tử dựa vào kết
qu tính toán phân tử C
2
H
6
và C
3
H
8
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Yêu cầu nhân học sinh tr lời câu hỏi
trong phiếu hc tp s 4
Nhn nhim v
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho HS
Ghi câu tr lời vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Yêu cầu đại diện báo cáo kết qu PHT s 4
Báo cáo kết qu
c 4: Kết luận và nhận đnh
Nhận xét
Sa bài
KIN THC TRNG TÂM
Phương pháp bán kinh nghiệm PM7 trong phn mềm MOPAC cho phép tính được cu
trúc hình học (độ i liên kết, góc liên kết) tính chất phân tử (năng ng, nhit to
thành, điện tích,…)
Phn mềm ChemSketch 3D Viewer cho phép xây dng cấu trúc phân tử ban đầu
hin th cấu trúc của phân tử sau tính toán.
S dng kết qu tính toán đ thấy được hình học phân tử, xu hướng thay đổi độ dài,
góc liên kết năng lượng phân t trong y các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy đng
đẳng, ...).
4. Hot đng: Vn dng (90 phút)
a. Mục tiêu
- HS thc hiện được tối ưu hoá cấu trúc của phân tử tính nhiệt tạo thành của phân
tử, độ dài các liên kết góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7 s dng
phn mm MOPAC.
- HS so sánh và xác định được quy lut biến đổi các giá tr đã tính toán.
b. Ni dung
PHIU HC TP S 5
Trang 13
Câu 1: Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử tính nhiệt tạo thành của phân tử, độ dài các
liên kết góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7. Xác định quy lut
biến đổi các giá trị trong dãy các chất sau:
a) Cl
2
, Br
2
và I
2
.
Phân t
Kết qu nhit to thành (kJ.mol
-1
)
Độ dài liên kết (
o
A
)
Cl
2
Br
2
I
2
b) CH
4
, NH
3
, H
2
O.
Phân
t
Cấu trúc phân tử
Kết qu nhit to
thành (kJ.mol
-1
)
Độ dài liên
kết (
o
A
)
Góc liên
kết (
o
)
CH
4
NH
3
H
2
O
Câu 2: Tối ưu hoá cấu trúc của phân t nh độ dài các liên kết HX (Với X F,
Cl, Br, I).
Phân t
Kết qu nhit to thành (kJ.mol
-1
)
Độ dài liên kết (
o
A
)
HF
HCl
HBr
HI
Câu 3:
a) Bằng phương pháp PM7, tối ưu hoá cấu trúc của phân tử CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
và C
4
H
10
.
So sánh giá tr nhit to thành của phân tử tính được với giá trị thc nghiệm, đưa ra kết
lun. Biết giá trị thc nghim của phân tử CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
C
4
H
10
lần lượt 74,8;
-84,66; -105,00 và 126,00 kJ.mol
-1
.
Phân
t
Cấu trúc phân tử
Kết qu
nhit to
thành
(kJ.mol
-1
)
Giá tr
thc
nghim
(kJ.mol
-1
)
Độ dài liên
kết (
o
A
)
Góc liên
kết (
o
)
b) S dng kết qu tính toán trên để xác đnh quy lut biến đổi giá trị nhit tạo thành
Trang 14
ca phân t trong dãy chất: CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
và C
4
H
10
.
c. Sn phm
TR LI PHIU HC TP S 5
Câu 1:
a)
Phân t
Kết qu nhit to thành (kJ.mol
-1
)
Độ dài liên kết (
o
A
)
Cl
2
20,643
1,981
Br
2
35,449
2,333
I
2
56,668
2,626
b)
Phân
t
Cấu trúc phân tử
Kết qu nhit to
thành (kJ.mol
-1
)
Độ dài liên
kết (
o
A
)
Góc liên
kết (
o
)
CH
4
-60,266
1,084
109,47
NH
3
-17,822
0,994
109,91
H
2
O
-241,833
0,955
105,39
Câu 2:
Phân t
Kết qu nhit to thành (kJ.mol
-1
)
Độ dài liên kết (
o
A
)
HF
-259,138
0,895
HCl
-85,713
1,272
HBr
-17,059
1,459
HI
-0,649
1,637
Câu 3:
a)
Phân
t
Cấu trúc phân tử
Kết qu
nhit to
Giá tr
thc
Độ dài
liên
Góc
liên
Trang 15
thành
(kJ.mol
-
1
)
nghim
(kJ.mol
-
1
)
kết (
o
A
)
kết (
o
)
CH
4
-60,266
-74,8
1,084
109,47
C
2
H
6
-71,851
-84,66
C C:
1,527
C H:
1,095
111,63
C
3
H
8
-96,592
-105,00
C C:
1,528
C H:
1,095
111,35
C
4
H
10
-117,939
-126,00
C C:
1,529
C H:
1,106
111,42
109,93
So sánh với giá trị thc nghim của 4 phân t cho thấy giá tr thc nghim cao hơn so
vi kết qu nhit tạo thành tính toán đưc.
b) Giá trị nhit tạo thành của phân tử trong dãy chất CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
C
4
H
10
gim
dn t CH
4
đến C
4
H
10
.
d. T chc thc hin
HOT ĐNG CỦA GIÁO VIÊN
HOT ĐNG CA HC SINH
c 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu hc sinh tho luận tr lời câu
hi 1 trong phiếu hc tp. mỗi nhóm, u
cu HS v cu to bằng ChemSketch
chuyển thành dạng 3D theo các bước đã
Nhn nhim v
Trang 16
được học, sau đó tính toán bng phn mm
MOPAC, điền kết qu.
Yêu cầu học sinh làm nhân tr lời câu
hi 2 trong phiếu hc tập. nhân nào làm
đúng và nhanh nhất s có đim cng.
Yêu cầu hc sinh tho luận tr lời câu
hi 3 trong phiếu hc tp. mỗi nhóm, u
cu HS v cu to bằng ChemSketch
chuyển thành dạng 3D theo các bước đã
được học, sau đó tính toán bng phn mm
MOPAC, điền kết qu.
c 2: Thc hin nhim v
Theo dõi và h tr cho nhóm HS
Tho luận và ghi câu tr lời vào PHT
c 3: Báo cáo kết qu và thảo lun
Yêu cầu đại din một nhóm bất kì báo cáo
kết qu câu 1 và câu 3 trong PHT
Báo cáo sản phm tho lun của nhóm
c 4: Kết luận và nhận đnh
Nhận xét
Nhận xét sản phm của nhóm khác
IV. DẶN DÒ
Về xem lại các nội dung đã được học.
Chuẩn bị nội dung tiếp theo trước khi đến lớp.
| 1/16

Preview text:


Trường THPT ………..
Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………. ………………
CHUYÊN ĐỀ 3: THỰC HÀNH HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (10 tiết)
BÀI 10. TÍNH THAM SỐ CẤU TRÚC VÀ NĂNG LƯỢNG (5 tiết) Tuần: …… Tiết: ……. Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 05 I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Tích cực chủ động, tìm hiểu nhằm thực hiện các nhiệm vụ của bài thực hành.
- Giao tiếp và hợp tác: Giao tiếp và hợp tác: Phối hợp các thành viên trong nhóm theo
đúng yêu cầu của GV về thực hiện các thí nghiệm ảo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách thực hiện các thí nghiệm ảo hợp lí và sáng tạo. 2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được quy trình tính toán bằng phương pháp bán kinh
nghiệm (nhập file đầu vào, chọn phương pháp tính, thực hiện tính toán, lưu kết quả).
- Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tìm hiểu tính chất các chất dựa vào
kết quả tính toán và vận dụng vào học tập, nghiên cứu.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Sử dụng được kết quả tính toán để thấy được
hình học phân tử, xu hướng thay đổi độ dài, góc liên kết và năng lượng phân tử trong
dãy các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy đồng đẳng,..). 3. Phẩm chất - Chăm chỉ. - Trách nhiệm. - Trung thực. - Nhân ái. - Yêu nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Phương pháp dạy học: Phương pháp đàm thoại, phương pháp dạy học hợp tác và dạy
học khám phá, dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
- Các kĩ thuật dạy học:
+ Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
+ Sử dụng các phương tiện trực quan (mô hình, tranh ảnh, tư liệu), SGK.
- Làm các slide trình chiếu, kế hoạch bài dạy.
- Phòng máy vi tính để thực hành.
- Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Học sinh
- Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV. Trang 1
- Bảng phụ hoạt động nhóm.
- Bút mực, phấn viết bảng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
- Tìm hiểu về cách tính tham số cấu trúc và năng lượng thông qua việc quan sát các thao tác của GV.
- Rèn năng lực thực hành tin học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b. Nội dung
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Quan sát các hình ảnh 3D của phân tử H2O và H2S. (GV đưa ra hình ảnh các phân
tử có kích thước bằng nhau) và
- Bằng mắt thường, hãy so sánh độ dài liên kết, góc liên kết của các phân tử trên.
- Bằng kiến thức hóa học, hãy so sánh góc liên kết của 𝐻𝑂𝐻 ̂ và 𝐻𝑆𝐻 ̂ ?
- Làm thế nào để có số liệu chính xác về góc liên kết?
Câu 2: Hãy nêu các phần mềm có thể hỗ trợ bộ môn Hóa học trong thực tế mà em biết? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG Câu 1:
- Bằng mắt thường thấy độ dài liên kết của H – O ngắn hơn của H – S; góc liên kết của 𝐻𝑂𝐻
̂ rộng hơn của 𝐻𝑆𝐻 ̂
- Về bản chất hóa học, nguyên tử trung tâm O cũng như S có lai hóa sp3, cùng có 2
AO sp3 chứa electron độc thân sẽ trực tiếp xen phủ với 2 AO 1s của H tạo thành liên
kết σ O – H (S – H), còn lại 2 AO sp3 chứa cặp electron tự do nên 2 phân tử này đều
có cấu tạo góc. Tuy nhiên, do độ âm điện của nguyên tử trung tâm S giảm (so với O)
thì các cắp electron không liên kết bị đẩy mạnh vào và làm khép góc liên kết, nên góc 𝐻𝑆𝐻
̂ nhỏ hơn góc 𝐻𝑂𝐻 ̂ .
- Để có số liệu chính xác phải dùng số liệu thực nghiệm: 𝐻𝑆𝐻
̂ = 92015’ < 𝐻𝑂𝐻 ̂ = 104029’ Câu 2: Trang 2
- Phần mềm vẽ trúc phân tử như HyperChem, Chemsketch, gói phần mềm ChemBioOffice
- Phần mềm mô phỏng thí nghiệm ảo như ChemLab, PhET, Yenka - …
d. Tổ chức thực hiện

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1:
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân
quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi sau:
- Bằng mắt thường, hãy so sánh độ dài
liên kết, góc liên kết của các phân tử trên.
- Bằng kiến thức hóa học, hãy so sánh Nhận nhiệm vụ
góc liên kết của 𝐻𝑂𝐻 ̂ và 𝐻𝑆𝐻 ̂ ?
- Làm thế nào để có số liệu chính xác về góc liên kết?
Câu 2: Hãy nêu các phần mềm có thể hỗ trợ
bộ môn Hóa học trong thực tế mà em biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS
Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến Học sinh phát biểu
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài
→ Bằng mắt thường khó có thể kết luận
chính xác các tham số cấu trúc (độ dài liên
kết, góc liên kết). Nếu sử dụng các kiến thức
Hóa học sẽ cho kết quả chính xác hơn nhưng
tốn thời gian và cần có kiến thức chuẩn, sâu.
Trong khi đó, việc ứng dụng công nghệ
thông tin vào nghiên cứu và đời sống rất phổ HS tiếp thu
biến. Ngoài các phần mềm chúng ta đã được
học ở bài 8 và 9, bài 10 sẽ cung cấp thêm
cho chúng ta một số phần mềm có thể tính
toán trực tiếp không chỉ độ dài liên kết, góc
liên kết mà còn có thể tính được nhiệt tạo
thành phân tử, tổng năng lượng phân tử. Vậy
chúng ta cùng tìm hiểu đó là phần mềm nào,
sử dụng như thế nào? Trang 3
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (…..phút)
2.1. Hoạt động tìm hiểu về Hóa học tính toán
a. Mục tiêu
- HS hiểu được đây là chuyên ngành của Hóa học lí thuyết, tạo ra các mô hình toán
học và sử dụng chương trình máy tính để tính toàn các tham số cấu trúc và năng lượng.
- HS cài đặt được phần mềm MOPAC theo các bươc mà GV hướng dẫn. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Sự giao thoa giữa khoa học máy tính và hóa học gọi là Hóa học tính toán. Em
hiểu Hóa học tính toán là gì?
Câu 2: Phương pháp bán kinh nghiệm thuộc loại phương thức nào của Hóa học tính
toán? Bản chất của phương pháp bán kinh nghiệm là gì?
Câu 3: Tìm hiểu thêm các ưu điểm của Hóa học tính toán khi ứng dụng để tối ưu hóa
các quá trình học tập phức tạp? c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hóa học tính toán là ngành hóa học lí thuyết với mục đích chính là tạo ra các mô
hình toán học và sử dụng chương trình máy tính để tính toán cấu trúc và các tính chất
của phân tử và ứng dụng các chương trình tính toán này cho các bài cụ thể. Câu 2:
- Trong 2 phương thức của Hóa học tính toán là Cơ học lượng tử MM (Molecular
Mechanics) và Lí thuyết cấu trúc electron (Electronic Structure), phương pháp bán
kinh nghiệm là 1 trong 2 phương pháp chủ yếu của ES.
- Bản chất của phương pháp bán kinh nghiệm: Sự dụng các thông số đã được rút ra
từ dữ liệu thực nghiệm nhằm đơn giản hóa việc tính toán. Câu 3: Ưu điểm:
- Dựa vào các tính toán lí thuyết sẽ biết được quá trình hóa học nào khả dĩ, phản
ứng nào có thể xảy ra, xảy ra như thế nào, điều kiện nào tối ưu, … Sau đó những
điều này được mô phỏng và tính toán trên máy tính trước rồi mới tiến hành thực
nghiệm. Nhờ điều này mà thực nghiệm không cần mò mẫm như trước nữa, chi
phí, công sức, … giảm đi rất nhiều.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1
GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn trong
hoạt động 2. Ở mỗi nhóm, yêu cầu HS tham Nhận nhiệm vụ
khảo sách giáo khoa và trả lời câu hỏi 1, 2,
3, làm việc độc lập, sau 3-5 phút, mỗi HS
đưa ra ý kiến, câu trả lời của mình, sau đó Trang 4
chia sẻ, thảo luận để thống nhất ý kiến
chung cho cả nhóm (có thể viết ra giấy A0
hoặc bảng phụ của mỗi nhóm).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 1
Bước 4: Kết luận và nhận định
- Nhận xét và chốt kiến thức
- GV cho HS thêm một vài thông tin:
Trước khi có mặt Hóa học tính toán, nhiều
nhà khoa học đã mất nhiều thời gian, thậm
chí gặp nhiều tai nạn, và có thể hi sinh để có những phát minh mới.
Ví dụ như năm 1816, nhà điện hóa người
Anh H. Davy đã không thành công trong
việc điện phân Hydroflouric acid và ông bị
ngộ độc, tuy rằng ông đã xác định được
nguyên tử khối của Flourine bằng 19,06.
Đến năm 1834, học trò của Davy là nhà vậ
t Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
lí M. Faraday cố gắng tìm cách giải quyết
vấn đề Flourine tự do bằng cách điện phân
một số Flouride nóng chảy nhưng cũng thất bại.
Sau đó, anh em Knox người Ái Nhĩ Lan tiến
hành thí nghiệm 5 năm liền, kết quả 1 người
chết và 1 người bị thương, …
Câu chuyện về việc phát minh ra Flourine
còn kéo dài. Vấn đề cho thấy nếu có Hóa
học tính toán thì việc tìm hiểu những vấn đề
mới có thể phần nào được dễ dàng hơn.
Kiến thức trọng tâm
- Hóa học tính toán là một chuyên ngành của hóa học lí thuyết với mục đích chính là tạo
ra các mô hình toán học và sử dụng các chương trình máy tính để tính toán cấu trúc và
các tính chất của phân tử (hình học phân tử, độ dài liên kết, năng lượng tổng cộng, …)
và ứng dụng chương tình tính toán này vào các bài toán cụ thể.
- Có 2 phương thức phổ biến:
+ Cơ học phân tử MM (Molecular Mechanics) sử dụng những định luật vật lí cổ điển
để dự đoán các tính chất và cấu trúc phân tử.
+ Lí thuyết cấu trúc electron (Electronic Structure) sử dụng định luật cơ học lượng tử
Trang 5
thay cho vật lí cổ điển làm cơ sở tính toán. Gồm 2 phương pháp chủ yếu: bán kinh
nghiệm và tính toán lượng tử.
- Phương pháp bán kinh nghiệm PM7 được sử dụng trong phần mềm MOPAC: Sử dụng
các thông số đã được rút ra từ dữ liệu thực nghiệm nhằm đơn giản hóa việc tính toán,
cung cấp kết quả và dự đoán định lượng khá chính xác về năng lượng và cấu trúc cho
hệ trong điều kiện là các thông số phù hợp tốt với hệ khảo sát.

2.2. Hoạt động tìm hiểu về cách cài đặt và sử dụng phần mềm MOPAC
a. Mục tiêu
- HS biết được cách cài đặt phần mềm MOPAC lên máy tính cá nhân, hoặc máy tính chung của nhóm.
- HS biết được cách thức sử dụng phần mềm. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Dựa theo hướng dẫn trong SGK và hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tải file
cài đặt phần mềm MOPAC về máy tính cá nhân.
Câu 2: Sau khi tải về, hãy cài phần mềm vào máy tính. c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Cách 1 : Vào đường dẫn
http://openmopac.net/download_mopac_executable_step2.html, chọn mục Download 64-
bit MOPAC2016 for Windows (includes a small run-time window)
để tải về và lưu vào máy tính.
Cách 2 : Vào link sau để tải về
https://drive.google.com/file/d/1ZZg8HKmuCXRhxKUAGDmsANRdJv192ynC/view?us p=sharing Cách 3 : Quét mã QR
để lấy địa chỉ tải file về máy tính. Câu 2:
- Giải nén file tải về bằng phần mềm giải nén.
- Tạo thư mục MOPAC trong thư mục C:\Program Files
- Copy các file trong thư mục giải nén vào thư mục trên
- Tạo shorcut ra màn hình desktop
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có ít nhất
một máy tính xách tay có kết nối mạng
Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành Nhận nhiệm vụ
yêu cầu trong phiếu học tập số 1
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Trang 6
Giáo viên theo dõi, đồng thời trình chiếu Thảo luận và hoàn thành theo hướng
các bước hoàn thành lên tivi để các nhóm dẫn.
có thể quan sát và thực hành dễ hơn.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thực hiện của nhóm PHT số 1
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và chốt kiến thức, lưu ý một số Nghe kĩ lưu ý để phần mềm có thể chạy
trường hợp có thể xảy ra khi cài đặt phần tốt. mềm.
Kiến thức trọng tâm
- Biết được đường dẫn để tải phần mềm về máy, biết cách giải nén file tải về.
- Biết cách cài đặt phần mềm, nắm vững và sử dụng tương đối thành thạo máy tính.

3. Hoạt động: Luyện tập (…… phút)
3.1. Tính nhiệt tạo thành của phân tử nước sử dụng phần mềm MOPAC
a. Mục tiêu
- Học sinh nhớ lại được cách sử dụng phần mềm Chemsketch học ở bài 8 để xuất ra
được file cấu trúc 3D của phân tử cần tính toán.
- HS biết được các bước tính nhiệt tạo thành của phân tử nước, sử dụng phần mềm
MOPAC, tính được tham số cấu trúc (độ dài liên kết, góc liên kết, ...), năng lượng phân tử, nhiệt tạo thành, ... b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1.
a. Thực hiện nhập dữ liệu H2O trong phần mềm Chemsketch, xuất ra được file H2O.mop
b. Thực hiện đọc thông số nhiệt tạo thành của H2O, so sánh với giá trị thực nghiệm ( - 241,8 kJ/mol).
c. Từ kết quả độ dài liên kết O–H và góc liên kết HO–H trong phân tử H2O so sánh với giá trị
thực nghiệm, đưa ra nhận xét (Độ dài liên kết O–H là 0,97 Å , góc liên kết H–O–H là 104,5°). Câu 2:
a. Thực hành tạo file dữ liệu (C2H6.mop) , (C3H8.mop)
b. Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3H8 bằng
phương pháp PM7. Tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3H8 bằng phương pháp PM7 và
so sánh với giá trị thực nghiệm (–84,66 kJ/mol, – 105,00 kJ/mol ) c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1:
a. Các bước tiến hành như sau Trang 7
b. Các bước tiến hành như sau
Vậy kết quả tính toán gần trùng với giá trị thực nghiệm của phân tử. c.
Kết quả độ dài liên kết O–H là 0,96 Å và góc liên kết H–O–H trong phân tử H2O là 105,39°, Trang 8
so sánh với giá trị thực nghiệm độ dài liên kết O–H là 0,97 Å, góc liên kết H–O–H là 104,50°.
Vậy kết quả tính toán gần đúng với giá trị thực nghiệm đo được của phân tử. Câu 2:
a. Thực hành tạo file dữ liệu * (C2H6.mop)
Bước 1: Sử dụng phần mềm ChemSketch cho phân tử C2H6. Sau khi vẽ xong, chọn Tool,
chọn 3D Optimization. Sau đó chọn nút 3D Viewer để nhận được cấu trúc 3D của phân tử,
Bước 2: Trong 3D viewer vào menu file, chọn Save as, đặt tên file C2H6.mop (save as
file chon MOPAC Z Maxtrix).
Bước 3: Nhấp chuột phải lên file C2H6.mop → Open with Notepad – Thêm lệnh OPT
ENPART (Xác định cấu trúc và năng lượng). Sau đó lưu lại.
Bước 4: Nhấp đúp chuột trái lên file C2H6.mop, chương trình sẽ chạy và cho 2 file mới
xuất hiện là C2H6.out và C2H6.arc.
Bước 5: Mở file C2H6.out bằng Notepad.
* (C3H8.mop). Cách làm tương tự C2H6
b. Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3H8 bằng phương pháp PM7.
Kết quả nhiệt tạo thành của phân tử C2H6 = –71,851 kJ/mol, của phân tử C3H8 = –96,592
kJ/mol. So sánh với giá trị thực nghiệm của 2 phân tử (–84,66 kJ/mol, – 105,00 kJ/mol ) cho
thấy các giá trị thực nghiệm cao hơn so với giá trị đo được.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 8 nhóm
Yêu cầu học sinh thực hành và trả lời câu Nhận nhiệm vụ
hỏi trong phiếu học tập số 2
GV hướng dẫn học sinh cách đưa dữ liệu
vào phần mềm MOPAC để xuất ra được file
kết quả, đồng thời hướng dẫn học sinh cách
phân tích dữ liệu để lấy các thông số mong muốn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm báo cáo kết quả Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm PHT số 2
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và chốt kiến thức
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác
Kiến thức trọng tâm
- Thành thạo phần mềm Chemsketch, biết cách vẽ phân tử và chuyển được sang 3D, xuất ra được file .mop
- Biết các đưa file mop vào phần mềm MOPAC để xuất ra file kết quả.
- Biết cách phân tích các thông số từ file kết quả xuất ra. Từ đó so sánh với giá trị thực nghiệm.
Trang 9
3.2. Tìm hiểu cách hiển thị các tham số cấu trúc của phân tử dựa vào kết quả tính toán phân tử a. Mục tiêu
- HS sử dụng được kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử, xu hướng thay đổi
độ dài, góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy đồng đẳng, ...). b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 5: Sử dụng dữ liệu “Output” của phân tử C2H6, C3H8 xem và so sánh dữ liệu năng
lượng của các phân tử với giá trị thực nghiệm. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử C2H6,
lần lượt là –84,66 kJ/mol, – 105,00 kJ/mol.
Câu 6: Thực hiện các bước hiển thị các tham số cấu trúc: độ dài các liên kết và góc liên kết của phân tử C2H6, C3H8
Kết luận: Từ kết quả của các giá trị về năng lượng phân tử, độ dài các liên kết và góc liên
kết của phân tử C2H6, C3H8 so sánh và nhận xét xu hướng thay đổi các kết quả thu được. c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 5: Kết quả nhiệt tạo thành của phân tử C2H6 = –71,851 kJ/mol, của phân tử C3H8 = –96,592 kJ/mol.
So sánh với giá trị thực nghiệm của 2 phân tử cho thấy các giá trị thực nghiệm
cao hơn so với giá trị đo được. Câu 6:
– Trong phân tử C2H6 độ dài liên kết C–C là 1,52 Å, độ dài liên kết C–H là 1,096
Å và góc liên kết H–C–C là 111,753°.
– Trong phân tử C3H8 độ dài liên kết C–C là 1,529 Å, độ dài liên kết C–H là 1,096
Å và góc liên kết H–C–C là 111,348°.
Kết luận: Độ dài liên kết C–C, C–H và góc liên kết H–C–H, H-C-C trong 2 phân tử
gần bằng nhau thể hiện các chất có cấu tạo tương tự nhau. Phân tử C2H6 Trang 10 Phân tử C3H8
d. Tổ chức thực hiện
GV hướng dẫn các bước hiển thị các tham số cấu trúc và thao tác trên máy tính để học sinh quan sát:
- Bước 1: Tìm file H2O.arc rồi chuyển thành đuôi H2O.arc.mop
- Bước 2: Mở 3D viewer Open, chọn file MOPAC Z Maxtrix rồi chọn file
H2O.arc.mop để hiện hình ảnh 3D của phân tử H2O
- Bước 3: Chọn công cụ trên 3D viewer để hiển thị độ dài liên kết và góc liên kết của phân tử H2O Trang 11
GV tổ chức cho HS thực hành hiển thị các tham số cấu trúc của phân tử dựa vào kết
quả tính toán phân tử C2H6 và C3H8
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi Nhận nhiệm vụ
trong phiếu học tập số 4
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS Ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện báo cáo kết quả PHT số 4 Báo cáo kết quả
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét Sửa bài
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Phương pháp bán kinh nghiệm PM7 trong phần mềm MOPAC cho phép tính được cấu
trúc hình học (độ dài liên kết, góc liên kết) và tính chất phân tử (năng lượng, nhiệt tạo thành, điện tích,…)
Phần mềm ChemSketch 3D Viewer cho phép xây dựng cấu trúc phân tử ban đầu và
hiển thị cấu trúc của phân tử sau tính toán.
Sử dụng kết quả tính toán để thấy được hình học phân tử, xu hướng thay đổi độ dài,
góc liên kết và năng lượng phân tử trong dãy các chất (cùng nhóm, chu kì, dãy đồng đẳng, ...).
4. Hoạt động: Vận dụng (90 phút) a. Mục tiêu
- HS thực hiện được tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân
tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7 sử dụng phần mềm MOPAC.
- HS so sánh và xác định được quy luật biến đổi các giá trị đã tính toán. b. Nội dung
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Trang 12
Câu 1: Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử, độ dài các
liên kết và góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7. Xác định quy luật
biến đổi các giá trị trong dãy các chất sau: a) Cl2, Br2 và I2. Phân tử o
Kết quả nhiệt tạo thành (kJ.mol-1) Độ dài liên kết ( A ) Cl2 Br2 I2 b) CH4, NH3, H2O. Phân
Kết quả nhiệt tạo
Độ dài liên Góc liên Cấu trúc phân tử o tử thành (kJ.mol-1) kết ( A ) kết (o) CH4 NH3 H2O
Câu 2: Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H–X (Với X là F, Cl, Br, I). Phân tử o
Kết quả nhiệt tạo thành (kJ.mol-1) Độ dài liên kết ( A ) HF HCl HBr HI Câu 3:
a) Bằng phương pháp PM7, tối ưu hoá cấu trúc của phân tử CH4, C2H6, C3H8 và C4H10.
So sánh giá trị nhiệt tạo thành của phân tử tính được với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết
luận. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 lần lượt là –74,8;
-84,66; -105,00 và –126,00 kJ.mol-1. Kết quả Giá trị Phân nhiệt tạo thực
Độ dài liên Góc liên Cấu trúc phân tử o tử thành nghiệm kết ( A ) kết (o) (kJ.mol-1) (kJ.mol-1)
b) Sử dụng kết quả tính toán ở trên để xác định quy luật biến đổi giá trị nhiệt tạo thành Trang 13
của phân tử trong dãy chất: CH4, C2H6, C3H8 và C4H10. c. Sản phẩm
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Câu 1: a) Phân tử o
Kết quả nhiệt tạo thành (kJ.mol-1) Độ dài liên kết ( A ) Cl2 20,643 1,981 Br2 35,449 2,333 I2 56,668 2,626 b) Phân
Kết quả nhiệt tạo
Độ dài liên Góc liên Cấu trúc phân tử o tử thành (kJ.mol-1) kết ( A ) kết (o) CH4 -60,266 1,084 109,47 NH3 -17,822 0,994 109,91 H2O -241,833 0,955 105,39 Câu 2: Phân tử o
Kết quả nhiệt tạo thành (kJ.mol-1) Độ dài liên kết ( A ) HF -259,138 0,895 HCl -85,713 1,272 HBr -17,059 1,459 HI -0,649 1,637 Câu 3: a) Phân Kết quả Giá trị Độ dài Góc Cấu trúc phân tử tử nhiệt tạo thực liên liên Trang 14 thành nghiệm kết ( kết (o) (kJ.mol- (kJ.mol- o A ) 1) 1) CH4 -60,266 -74,8 1,084 109,47 C – C: 1,527 C2H6 -71,851 -84,66 111,63 C – H: 1,095 C – C: 1,528 C3H8 -96,592 -105,00 111,35 C – H: 1,095 C – C: 1,529 111,42 C4H10 -117,939 -126,00 C – H: 109,93 1,106
So sánh với giá trị thực nghiệm của 4 phân tử cho thấy giá trị thực nghiệm cao hơn so
với kết quả nhiệt tạo thành tính toán được.
b) Giá trị nhiệt tạo thành của phân tử trong dãy chất CH4, C2H6, C3H8 và C4H10 giảm dần từ CH4 đến C4H10.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu Nhận nhiệm vụ
hỏi 1 trong phiếu học tập. Ở mỗi nhóm, yêu
cầu HS vẽ cấu tạo bằng ChemSketch và
chuyển thành dạng 3D theo các bước đã Trang 15
được học, sau đó tính toán bằng phần mềm MOPAC, điền kết quả.
Yêu cầu học sinh làm cá nhân và trả lời câu
hỏi 2 trong phiếu học tập. Cá nhân nào làm
đúng và nhanh nhất sẽ có điểm cộng.
Yêu cầu học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi 3 trong phiếu học tập. Ở mỗi nhóm, yêu
cầu HS vẽ cấu tạo bằng ChemSketch và
chuyển thành dạng 3D theo các bước đã
được học, sau đó tính toán bằng phần mềm MOPAC, điền kết quả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS
Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một nhóm bất kì báo cáo
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm
kết quả câu 1 và câu 3 trong PHT
Bước 4: Kết luận và nhận định Nhận xét
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác IV. DẶN DÒ
– Về xem lại các nội dung đã được học.
– Chuẩn bị nội dung tiếp theo trước khi đến lớp. Trang 16