Trường THPT Chuyên Thăng Long Đà Lạt
T: Sinh hc công ngh sinh hc
H và tên giáo viên: Hoàng Th Hoan
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ VI: KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 16. QUY TRÌNH TRNG TRT
Môn hc: Công ngh 10
S tiết: 03 (tiết 44,45,46)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS cần đạt:
1. V kiến thc:
- Làm đt, n lót
- Gieo ht, trngy
- Cm c
- Thu hoch
2. Về năng lực:
a. Năng lực chung: góp phn giúp HS hình thành và phát triển các năng lực:
- Tự chủ và tự học: chủ động tự tìm hiểu về quy trình trồng trọt áp dụng tại địa phương.
- Giao tiếp và hp tác: làm vic theo nhóm đ tho luận để tr li các câu hi, đi tìm hiểu v
quy trình trng trt địa phương, hợp tác thc hành theo nhóm.
- Giải quyết vấn đề sáng tạo: sáng tạo, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực
hành trồng và cắt tỉa cho cây cam.
b. Năng lực công nghệ:
- Mô t được các bưc trong quy trình trng trt.
- Tham gia trồng và chăm sóc được mt s loi cây trng ph biến địa phương.
3. V phm cht:
- Trách nhim: có trách nhim tuân th các bước trong quy trình trng trt.
- Có ý thc sn xut sn phm trng trọt đảm bo an toàn v sinh thc phm và bo v môi
trưng trng trt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trồng trọt.
- Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh, video về các biện pháp thuật trong quy trình trồng trọt: làm đất, gieo hạt,
trồng cây, bón phân, tưới nước, cắt tỉa, phòng trừ sâu, bệnh, thu hoạch.
- Vật liệu và dụng cụ thực hành trồng cam.
- Vật liệu và dụng cụ thực hành cắt tỉa cành cho cây cam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.
Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Gợi nhcho HS về quy trình trồng trọt đã được học Công nghệ lớp 7. Tạo
hứng thú cho HS tìm hiểu sâu hơn về quy trình trồng trọt.
b. Ni dung:
Câu hỏi: Quy trình trồng trọt gồm các bước cơ bản nào?
c . Sản phẩm: Câu trả lời của HS:
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV đặt câu hỏi như ở mục nội dung.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tham khảo Hình 16.1 sgk, suy nghĩ xung phong lên bảng vđồ 4 bước bản
trong quy trình trồng trọt.
+ GV bao quát lớp, gợi ý HS trả lời câu hỏi.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời 2 HS bất xung phong lên bảng vẽ đồ 4 bước bản trong quy trình trồng
trọt.
+ GV nhn xét, đánh giá kết qu câu tr li ca HS, HS tr lời đúng đưc 1 đim cng.
- Kết lun, dn dt vào ni dung ca bài hc.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu kĩ thuật làm đất, bón lót
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu kĩ thuật gieo hạt, trồng cây
a. Mc tiêu:
- Hiểu được tác dng ca bin pháp cày, ba đt; lên lung; bón phân lót, gieo ht, trng
cây đúng cách để làm đúng kĩ thuật.
- La chọn được loại đất phù hp cho tng loi cây trng.
b. Nội dung:
- HS xem video về kĩ thuật cày, bừa đất; lên luống; bón phân lót, gieo hạt, trồng cây
tham khảo sgk, trả lời 10 câu hỏi.
- HS hoàn thành phiếu học tập.
Câu 1: Cày, ba đt có tác dụng gì đối vi cây trng?
Câu 2: Chọn đất như thế nào để thích hp vi cây trồng nước, cây trng cn?
Câu 3: Trong các loi cây trồng sau đây, cây nào không cn lên luống để trng: lúa, rau cn
ta, cà chua, khoai lang, nhãn, hoa cúc?
Câu 4: Em hãy quan sát hai kiu lung A, B Hình 16.2 cho biết kiu lung nào thích
hp cho trồng cây mùa mưa? Vì sao?
Câu 5: Loi phân bón nào thích hp cho bón lót? Vì sao?
Câu 6: Quan sát các phương pháp bón lót Hình 16.3 cho biết mỗi phương pháp thích
hp vi loi cây trng nào? Hãy ly ví d?
Câu 7: Nhng loi cây trồng như thế nào nên trng trc tiếp bng ht?
Câu 8: Loi ht nào thích hp với phương pháp gieo vãi, gieo theo hàng, gieo theo hc?
Câu 9: Vì sao cây ăn quả thường được trng bng cây ging?
Câu 10: Em hãy quan sát Hình 16.5 t phương pháp trồng cây chua, cây i, cây hành?
c . Sn phm: Câu tr li ca HS
Câu 1: Cày, bừa đất có tác dng: Làm đất nhỏ, tơi xốp, thoáng khí, giúp r cây sinh trưng,
phát trin tt, hút nưc và chất dinh dưỡng.
Câu 2: Chọn đất như thế nào để thích hp vi cây trồng nước, cây trng cn?
- Đất thích hợp với cây trồng nước: đất phù sa, đất bùn, đất sét
- Đất thích hợp với cây trồng cạn: đất cát, đất thịt, đất đen, đất đỏ bazan,...
Câu 3: Trong các loi cây trng: lúa, rau cn ta, chua, khoai lang, nhãn, hoa cúc. y
không cn lên luống để trng : lúa, ráu cn ta, nhãn (lúa, rau cn ta là cây trồng nưc; nhãn
trng vi khong cách rất thưa)
Câu 4: Hình 16.2 kiu lung A thích hp cho trồng cây mùa mưa, lung A cao, hp
thoi s d thoát nước, tránh ngp úng.
Câu 5: Loi phân bón nào thích hp cho bón lót: Phân hữu cơ, phân lân các cht dinh
dưỡng trong phân dng khó tiêu (khó hòa tan) nên cây không s dụng được ngay, cn thi
gian phân hy thành các cht hòa tan cây mi s dụng được.
Câu 6: Hình 16.3 và cho biết mỗi phương pháp thích hợp vi loi cây trng nào? Hãy ly ví
d?
- Bón vãi: phù hợp với các loại cây hình thái nhỏ bé, rễ ăn nôngkém phát triển, gieo
với mật độ rất dày (lúa, rau mùi, thì là,...)
- Bón theo hàng: phù hợp với các loại cây có hình thái cây nhỏ, rễ ăn nông, các loại cây
củ, trồng với mật độ tương đối dày (khoai tây, khoai lang, hành, tỏi, cà rốt,...)
- Bón theo hốc: phù hợp với các loại cây hình thái thân lá to hơn, rễ phát triển hơn, gieo
trồng thưa hơn (cà chua, bầu, bí, bắp cải)
- Bón theo hố: thích hợp với các loại cây hình thái thân lá to lớn, cây thân gỗ, bộ rễ phát
triển, trồng mật độ rất thưa (nhãn, xoài, bưởi,...)
Câu 7: Nhng loi cây trng nên trng trc tiếp bng ht là loi cây trng có b r khó tái sinh,
d b đứt r (cây h bu bí, h đậu), các loi cây có c phát trin t r cc (cà rt, c ci).
Câu 8: Loi ht thích hp với phương pháp gieo vãi, gieo theo hàng, gieo theo hc :
- Gieo vãi: các loi ht rt nh, ht ca cây có hình thái thân lá rt nh gn, thi gian sinh
trưng rt ngắn dưới 30 ngày: rau mùi, thì là, hành lá, ci canh,...)
- Gieo theo hàng: các loi ht ca cây hình thái thân, nh gn, thời gian sinh trưởng
ngắn dưới 60 ngày: cà rt, c ci, ci bó xôi,...
- Gieo hc: các loi ht to, ht ca cây có hình thái thân lá ln, tán rng.
Câu 9: Cây ăn quả thường được trng bng cây ging, vì: trng cây ging rút ngn thi gian
cho thu hoạch (ra hoa đu qu sm), y sinh trưng khỏe do được chn lc bi dc cn
thận trong vườn.
Câu 10: Quan sát Hình 16.5 và mô t phương pháp trồng cây cà chua, cây i, cây hành:
- Phương pháp trồng cây chua: dùng dm b hốc (đã bón lót)sau bng chiu i ca r
cây, đặt nh nhàng cây ging vào gia hc lấp đất che kín r. n chặt đất va phi xung
quanh gc sao cho cây không b lung lay gốc khi tưới hoc gặp mưa gió.
- Phương pháp trồng cây i: trên chính gia ming h đã bón lót, đào hốc sâu va bng chiu
dài bu cây ging. Tách b túi ni lông bó bầu. Đặt bu cây i vào hc. Lấp đất kín ming bu.
- Phương pháp trng hành lá: dùng dm to hc nh va bng chiu dài r hành. Đặt nh
nhàng cây ging hành lá vào gia hc và lấp đt. n chặt đất va phi xung quanh gc.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập.
+ GV hướng dẫn các nhóm tham khảo sgk, xem các video phân công nhiệm vụ 5 nhóm
trả lời các câu hỏi như ở mục nội dung (nhóm 1: câu 1,2; nhóm 2: câu 3,4; nhóm 3: câu 5,6;
nhóm 4: câu 7,8; nhóm 5: câu 9, 10).
+ Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả sau khi thảo luận xong.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS xem các video v kĩ thuật cày, ba đt; lên lung; bón phân lót, gieo ht, trng cây.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
+ GV quan sát lớp, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
+ GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày: mỗi nhóm cử 1 HS ghi bảng và 1 HS thuyết
trình nội dung phần thảo luận của nhóm như ở mục sản phẩm.
+ GV cho HS các nhóm nhn xét, b sung ln nhau.
+ GV nhn xét, đánh giá HS: căn cứ vào ni dung câu tr li của các nhóm theo như mục
sn phm.
- Kết lun: GV ging gii, kết lun và cho HS ghi ni dung bài hc vào v.
Biện pháp kĩ thut
Cách làm
Làm đt, bón lót
Cày, ba đt
Dn sch c di, gạch, đá,...
Lên lung
(cây trng cn,
ngn ngày)
Ngay thng, bng phng, kích
thưc (rng, dài, cao) thích hp
vi tng loi cây trng mùa
v.
Bón phân lót
- Bón vãi: rải đều phân bón trên
mt lung.
- Bón theo hàng: rch hàng trên
mt lung ri phân vào vch.
- Bón theo hc: b hc trên mt
lung, bón phân vào hc
- Bón theo hố: đào hố n
phân vào h.
Gieo ht, trng
cây
Gieo ht
- Gieo vãi: rc ht giống đều
trên mt lung.
- Gieo theo hàng: rch thành
hàng trên mt lung rc ht
theo hàng.
- Gieo theo hc: to hc trên
lung và gieo ht vào hc.
Trng cây
Đặt cây nh nhàng vào gia
hàng/hc/h, lấp đất kín r hoc
lp ngang ming bu.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a . Mc tiêu: cng c các kiến thc đã hc.
b. Ni dung: T chc làm bài thc hành theo nhóm theo quy trình (1) và (2) và hoàn thin
bng theo mu 7.2 SGK.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a. Mc tiêu: HS liên h được thc trng s dng phân bón địa phương?
b. Ni dung: HS tr li câu hi
Câu 1: Nên bón phân lót cho cây lúa và cây cam vào lúc nào?
Câu 2: Hãy phân tích ưu và nhược đim của phương pháp gieo hạt?
c. Sn phm: Câu tr lòi ca hc sinh
Câu 1: Nên n phân lót cho cây lúa ngay trước khi cấy. Bón lót cho cây cam trước khi trng
15-30 ngày.
Câu 2: Hãy phân tích ưu và nhược đim ca phương pháp gieo hạt?
Phương pháp
Ưu điểm
Nhưc đim
Gieo vãi
Nhanh, tiết kim công lao
động
- Tn ht ging
- Cây mọc không đu
- Tn công tỉa thưa
Gieo theo hàng
- Tương đối nhanh
- ơng đối tn ít công hơn
gieo hc.
- Tiết kim ht giống hơn
gieo vãi
- Cây mọc không đu
- Tn công tỉa thưa
Gieo theo hc
- Tiết kim ht ging
- Gieo vi khoảng cách đều
nên không phi tỉa thưa
- Tn công gieo
- D khuyết cây, khuyết mt
độ.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi như ở mục nội dung.
+ GV khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi được 1 điểm cộng
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tham khảo sgk, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
+ GV bao quát lớp, gợi ý HS trả lời câu hỏi theo nội dung ở mục sản phẩm.
- Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
+ GV nhn xét, đánh giá HS: HS tr lời đúng đưc 1 điểm cng.
4. Hot đng 4: Vn dng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã họ để vận dụng về cách làm đất, bón phân, gieo
hạt cho một số loại cây trồng ở địa phương.
b. Ni dung:
Câu 1: Hãy mô tả phương pháp làm đất và lên luống để trồng cây khoai lang?
Câu 2: Hãy mô tả phương pháp bón lót cho cây lúa và cây bưởi?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và tra lời nội dung 2 câu hỏi ở phần nội dung.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Ở tiết học kế tiếp GV mời 2 học sinh bất kì đọc thông tin nội dung đã tìm hiểu ở nhà.
+ GV nhn xét, đánh giá, cho đim HS đạt đưc.

Preview text:


Trường THPT Chuyên Thăng Long – Đà Lạt
Họ và tên giáo viên: Hoàng Thị Hoan
Tổ: Sinh học – công nghệ sinh học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ VI: KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
BÀI 16. QUY TRÌNH TRỒNG TRỌT
Môn học: Công nghệ 10
Số tiết: 03 (tiết 44,45,46) I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS cần đạt: 1. Về kiến thức: - Làm đất, bón lót - Gieo hạt, trồng cây - Chăm sóc - Thu hoạch 2. Về năng lực:
a. Năng lực chung:
góp phần giúp HS hình thành và phát triển các năng lực:
- Tự chủ và tự học: chủ động tự tìm hiểu về quy trình trồng trọt áp dụng tại địa phương.
- Giao tiếp và hợp tác: làm việc theo nhóm để thảo luận để trả lời các câu hỏi, đi tìm hiểu về
quy trình trồng trọt ở địa phương, hợp tác thực hành theo nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: sáng tạo, giải quyết các vấn đề nảy sinh trong quá trình thực
hành trồng và cắt tỉa cho cây cam.
b. Năng lực công nghệ:
- Mô tả được các bước trong quy trình trồng trọt.
- Tham gia trồng và chăm sóc được một số loại cây trồng phổ biến ở địa phương. 3. Về phẩm chất:
- Trách nhiệm: có trách nhiệm tuân thủ các bước trong quy trình trồng trọt.
- Có ý thức sản xuất sản phẩm trồng trọt đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và bảo vệ môi trường trồng trọt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Công nghệ 10 - Công nghệ trồng trồng trọt.
- Máy tính, máy chiếu.
- Hình ảnh, video về các biện pháp kĩ thuật trong quy trình trồng trọt: làm đất, gieo hạt,
trồng cây, bón phân, tưới nước, cắt tỉa, phòng trừ sâu, bệnh, thu hoạch.
- Vật liệu và dụng cụ thực hành trồng cam.
- Vật liệu và dụng cụ thực hành cắt tỉa cành cho cây cam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Gợi nhớ cho HS về quy trình trồng trọt đã được học ở Công nghệ lớp 7. Tạo
hứng thú cho HS tìm hiểu sâu hơn về quy trình trồng trọt. b. Nội dung:
Câu hỏi: Quy trình trồng trọt gồm các bước cơ bản nào?
c . Sản phẩm: Câu trả lời của HS:
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV đặt câu hỏi như ở mục nội dung. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tham khảo Hình 16.1 sgk, suy nghĩ và xung phong lên bảng vẽ sơ đồ 4 bước cơ bản
trong quy trình trồng trọt.
+ GV bao quát lớp, gợi ý HS trả lời câu hỏi. - Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời 2 HS bất kì xung phong lên bảng vẽ sơ đồ 4 bước cơ bản trong quy trình trồng trọt.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả câu trả lời của HS, HS trả lời đúng được 1 điểm cộng.
- Kết luận, dẫn dắt vào nội dung của bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu kĩ thuật làm đất, bón lót
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu kĩ thuật gieo hạt, trồng cây
a. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng của biện pháp cày, bừa đất; lên luống; bón phân lót, gieo hạt, trồng
cây đúng cách để làm đúng kĩ thuật.
- Lựa chọn được loại đất phù hợp cho từng loại cây trồng. b. Nội dung:
-
HS xem video về kĩ thuật cày, bừa đất; lên luống; bón phân lót, gieo hạt, trồng cây và
tham khảo sgk, trả lời 10 câu hỏi.
- HS hoàn thành phiếu học tập.
Câu 1: Cày, bừa đất có tác dụng gì đối với cây trồng?
Câu 2: Chọn đất như thế nào để thích hợp với cây trồng nước, cây trồng cạn?
Câu 3: Trong các loại cây trồng sau đây, cây nào không cần lên luống để trồng: lúa, rau cần
ta, cà chua, khoai lang, nhãn, hoa cúc?
Câu 4: Em hãy quan sát hai kiểu luống A, B ở Hình 16.2 và cho biết kiểu luống nào thích
hợp cho trồng cây mùa mưa? Vì sao?
Câu 5: Loại phân bón nào thích hợp cho bón lót? Vì sao?
Câu 6: Quan sát các phương pháp bón lót ở Hình 16.3 và cho biết mỗi phương pháp thích
hợp với loại cây trồng nào? Hãy lấy ví dụ?
Câu 7: Những loại cây trồng như thế nào nên trồng trực tiếp bằng hạt?
Câu 8: Loại hạt nào thích hợp với phương pháp gieo vãi, gieo theo hàng, gieo theo hốc?
Câu 9: Vì sao cây ăn quả thường được trồng bằng cây giống?
Câu 10: Em hãy quan sát Hình 16.5 và mô tả phương pháp trồng cây cà chua, cây ổi, cây hành?
c . Sản phẩm: Câu trả lời của HS
Câu 1: Cày, bừa đất có tác dụng: Làm đất nhỏ, tơi xốp, thoáng khí, giúp rễ cây sinh trưởng,
phát triển tốt, hút nước và chất dinh dưỡng.
Câu 2: Chọn đất như thế nào để thích hợp với cây trồng nước, cây trồng cạn?
- Đất thích hợp với cây trồng nước: đất phù sa, đất bùn, đất sét
- Đất thích hợp với cây trồng cạn: đất cát, đất thịt, đất đen, đất đỏ bazan,...
Câu 3: Trong các loại cây trồng: lúa, rau cần ta, cà chua, khoai lang, nhãn, hoa cúc. Cây
không cần lên luống để trồng là: lúa, ráu cần ta, nhãn (lúa, rau cần ta là cây trồng nước; nhãn
trồng với khoảng cách rất thưa)
Câu 4: Hình 16.2 kiểu luống A thích hợp cho trồng cây mùa mưa, vì luống A cao, hẹp và
thoải sẽ dễ thoát nước, tránh ngập úng.
Câu 5: Loại phân bón nào thích hợp cho bón lót: Phân hữu cơ, phân lân vì các chất dinh
dưỡng trong phân ở dạng khó tiêu (khó hòa tan) nên cây không sử dụng được ngay, cần thời
gian phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được.
Câu 6: Hình 16.3 và cho biết mỗi phương pháp thích hợp với loại cây trồng nào? Hãy lấy ví dụ?
- Bón vãi: phù hợp với các loại cây có hình thái nhỏ bé, rễ ăn nông và kém phát triển, gieo
với mật độ rất dày (lúa, rau mùi, thì là,...)
- Bón theo hàng: phù hợp với các loại cây có hình thái cây nhỏ, rễ ăn nông, các loại cây có
củ, trồng với mật độ tương đối dày (khoai tây, khoai lang, hành, tỏi, cà rốt,...)
- Bón theo hốc: phù hợp với các loại cây có hình thái thân lá to hơn, rễ phát triển hơn, gieo
trồng thưa hơn (cà chua, bầu, bí, bắp cải)
- Bón theo hố: thích hợp với các loại cây có hình thái thân lá to lớn, cây thân gỗ, bộ rễ phát
triển, trồng mật độ rất thưa (nhãn, xoài, bưởi,...)
Câu 7: Những loại cây trồng nên trồng trực tiếp bằng hạt là loại cây trồng có bộ rễ khó tái sinh,
dễ bị đứt rễ (cây họ bầu bí, họ đậu), các loại cây có củ phát triển từ rễ cọc (cà rốt, củ cải).
Câu 8: Loại hạt thích hợp với phương pháp gieo vãi, gieo theo hàng, gieo theo hốc là:
- Gieo vãi: các loại hạt rất nhỏ, hạt của cây có hình thái thân lá rất nhỏ gọn, thời gian sinh
trưởng rất ngắn dưới 30 ngày: rau mùi, thì là, hành lá, cải canh,...)
- Gieo theo hàng: các loại hạt của cây có hình thái thân, lá nhỏ gọn, thời gian sinh trưởng
ngắn dưới 60 ngày: cà rốt, củ cải, cải bó xôi,...
- Gieo hốc: các loại hạt to, hạt của cây có hình thái thân lá lớn, tán rộng.
Câu 9: Cây ăn quả thường được trồng bằng cây giống, vì: trồng cây giống rút ngắn thời gian
cho thu hoạch (ra hoa đậu quả sớm), cây sinh trưởng khỏe do được chọn lọc và bồi dục cẩn thận trong vườn.
Câu 10: Quan sát Hình 16.5 và mô tả phương pháp trồng cây cà chua, cây ổi, cây hành:
- Phương pháp trồng cây cà chua: dùng dầm bổ hốc (đã bón lót)sau bằng chiều dài của rễ
cây, đặt nhẹ nhàng cây giống vào giữa hốc và lấp đất che kín rễ. Ấn chặt đất vừa phải xung
quanh gốc sao cho cây không bị lung lay gốc khi tưới hoặc gặp mưa gió.
- Phương pháp trồng cây ổi: trên chính giữa miệng hố đã bón lót, đào hốc sâu vừa bằng chiều
dài bầu cây giống. Tách bỏ túi ni lông bó bầu. Đặt bầu cây ổi vào hốc. Lấp đất kín miệng bầu.
- Phương pháp trồng hành lá: dùng dầm tạo hốc nhỏ vừa bằng chiều dài rễ hành. Đặt nhẹ
nhàng cây giống hành lá vào giữa hốc và lấp đất. Ấn chặt đất vừa phải xung quanh gốc.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập.
+ GV hướng dẫn các nhóm tham khảo sgk, xem các video và phân công nhiệm vụ 5 nhóm
trả lời các câu hỏi như ở mục nội dung (nhóm 1: câu 1,2; nhóm 2: câu 3,4; nhóm 3: câu 5,6;
nhóm 4: câu 7,8; nhóm 5: câu 9, 10).
+ Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả sau khi thảo luận xong.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS xem các video về kĩ thuật cày, bừa đất; lên luống; bón phân lót, gieo hạt, trồng cây.
+ Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
+ GV quan sát lớp, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
+ GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày: mỗi nhóm cử 1 HS ghi bảng và 1 HS thuyết
trình nội dung phần thảo luận của nhóm như ở mục sản phẩm.
+ GV cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
+ GV nhận xét, đánh giá HS: căn cứ vào nội dung câu trả lời của các nhóm theo như mục sản phẩm.
- Kết luận: GV giảng giải, kết luận và cho HS ghi nội dung bài học vào vở.
Biện pháp kĩ thuật Cách làm Tác dụng
Làm đất nhỏ, tơi xốp, thoáng khí, giúp rễ Cày, bừa đất
Dọn sạch cỏ dại, gạch, đá,... cây sinh trưởng, phát
triển tốt, hút nước và chất dinh dưỡng. Lên luống
Ngay thẳng, bằng phảng, kích Dễ chăm sóc, chống
(cây trồng cạn, thước (rộng, dài, cao) thích hợp ngập úng, tạo lớp đất
Làm đất, bón lót ngắn ngày)
với từng loại cây trồng và mùa dày cho cây sinh vụ. trưởng, phát triển.
- Bón vãi: rải đều phân bón trên Cung cấp dinh dưỡng mặt luống. cho cây, giúp cây
- Bón theo hàng: rạch hàng trên sinh trưởng, phát Bón phân lót
mặt luống và rải phân vào vạch. triển tốt, tăng khả
- Bón theo hốc: bổ hốc trên mặt năng chống chịu.
luống, bón phân vào hốc
- Bón theo hố: đào hố và bón phân vào hố.
- Gieo vãi: rắc hạt giống đều trên mặt luống.
- Gieo theo hàng: rạch thành Gieo hạt và trồng cây
Gieo hạt, trồng Gieo hạt
hàng trên mặt luống và rắc hạt đúng kĩ thuật sẽ giúp cây theo hàng. cây sinh trưởng, phát
- Gieo theo hốc: tạo hốc trên triển tốt.
luống và gieo hạt vào hốc.
Đặt cây nhẹ nhàng vào giữa Trồng cây
hàng/hốc/hố, lấp đất kín rễ hoặc lấp ngang miệng bầu.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a . Mục tiêu: củng cố các kiến thức đã học.
b. Nội dung: Tổ chức làm bài thực hành theo nhóm theo quy trình (1) và (2) và hoàn thiện
bảng theo mẫu 7.2 SGK.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: HS liên hệ được thực trạng sử dụng phân bón ở địa phương?
b. Nội dung: HS trả lời câu hỏi
Câu 1: Nên bón phân lót cho cây lúa và cây cam vào lúc nào?
Câu 2: Hãy phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp gieo hạt?
c. Sản phẩm: Câu trả lòi của học sinh
Câu 1: Nên bón phân lót cho cây lúa ngay trước khi cấy. Bón lót cho cây cam trước khi trồng 15-30 ngày.
Câu 2: Hãy phân tích ưu và nhược điểm của phương pháp gieo hạt? Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm Gieo vãi
Nhanh, tiết kiệm công lao - Tốn hạt giống động - Cây mọc không đều - Tốn công tỉa thưa Gieo theo hàng - Tương đối nhanh - Cây mọc không đều
- Tương đối tốn ít công hơn - Tốn công tỉa thưa gieo hốc.
- Tiết kiệm hạt giống hơn gieo vãi Gieo theo hốc - Tiết kiệm hạt giống - Tốn công gieo
- Gieo với khoảng cách đều - Dễ khuyết cây, khuyết mật
nên không phải tỉa thưa độ.
d. Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi như ở mục nội dung.
+ GV khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi được 1 điểm cộng - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tham khảo sgk, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
+ GV bao quát lớp, gợi ý HS trả lời câu hỏi theo nội dung ở mục sản phẩm. - Báo cáo, thảo luận:
+ GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
+ GV nhận xét, đánh giá HS: HS trả lời đúng được 1 điểm cộng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã họ để vận dụng về cách làm đất, bón phân, gieo
hạt cho một số loại cây trồng ở địa phương. b. Nội dung:
Câu 1: Hãy mô tả phương pháp làm đất và lên luống để trồng cây khoai lang?
Câu 2: Hãy mô tả phương pháp bón lót cho cây lúa và cây bưởi?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:

- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và tra lời nội dung 2 câu hỏi ở phần nội dung.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà. - Báo cáo, thảo luận:
+ Ở tiết học kế tiếp GV mời 2 học sinh bất kì đọc thông tin nội dung đã tìm hiểu ở nhà.
+ GV nhận xét, đánh giá, cho điểm HS đạt được.
Document Outline

  • 2. Về năng lực:
  • b. Năng lực công nghệ:
  • II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  • a. Mục tiêu: Gợi nhớ cho HS về quy trình trồng trọt đã được học ở Công nghệ lớp 7. Tạo hứng thú cho HS tìm hiểu sâu hơn về quy trình trồng trọt.
  • - Giao nhiệm vụ học tập: GV đặt câu hỏi như ở mục nội dung.
  • - Thực hiện nhiệm vụ:
  • + HS tham khảo Hình 16.1 sgk, suy nghĩ và xung phong lên bảng vẽ sơ đồ 4 bước cơ bản trong quy trình trồng trọt.
  • + GV bao quát lớp, gợi ý HS trả lời câu hỏi.
  • - Báo cáo, thảo luận:
  • + GV mời 2 HS bất kì xung phong lên bảng vẽ sơ đồ 4 bước cơ bản trong quy trình trồng trọt.
  • 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (30 phút)
  • ❖ Hoạt động 2.1: Tìm hiểu kĩ thuật làm đất, bón lót
  • ❖ Hoạt động 2.2: Tìm hiểu kĩ thuật gieo hạt, trồng cây
  • d. Tổ chức thực hiện:
  • - Giao nhiệm vụ học tập:
  • + GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập.
  • + GV hướng dẫn các nhóm tham khảo sgk, xem các video và phân công nhiệm vụ 5 nhóm trả lời các câu hỏi như ở mục nội dung (nhóm 1: câu 1,2; nhóm 2: câu 3,4; nhóm 3: câu 5,6; nhóm 4: câu 7,8; nhóm 5: câu 9, 10).
  • + Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả sau khi thảo luận xong.
  • - Thực hiện nhiệm vụ:
  • + Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
  • + GV quan sát lớp, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ.
  • + GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
  • - Báo cáo, thảo luận:
  • + GV mời đại diện 4 nhóm lên bảng trình bày: mỗi nhóm cử 1 HS ghi bảng và 1 HS thuyết trình nội dung phần thảo luận của nhóm như ở mục sản phẩm.
  • d. Tổ chức thực hiện:
  • - Giao nhiệm vụ học tập:
  • + GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi như ở mục nội dung.
  • + GV khuyến khích HS xung phong trả lời câu hỏi được 1 điểm cộng
  • - Thực hiện nhiệm vụ:
  • + HS tham khảo sgk, suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
  • + GV bao quát lớp, gợi ý HS trả lời câu hỏi theo nội dung ở mục sản phẩm.
  • - Báo cáo, thảo luận:
  • + GV mời HS xung phong trả lời câu hỏi.
  • Câu 1: Hãy mô tả phương pháp làm đất và lên luống để trồng cây khoai lang?
  • Câu 2: Hãy mô tả phương pháp bón lót cho cây lúa và cây bưởi?
  • c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  • d. Tổ chức thực hiện:
  • - Giao nhiệm vụ học tập:
  • + GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu và tra lời nội dung 2 câu hỏi ở phần nội dung.
  • - Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà.
  • - Báo cáo, thảo luận:
  • + Ở tiết học kế tiếp GV mời 2 học sinh bất kì đọc thông tin nội dung đã tìm hiểu ở nhà.