Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) | Bài 1

Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 Cánh diều của mình.

Thông tin:
12 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) | Bài 1

Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 Cánh diều của mình.

97 49 lượt tải Tải xuống
Trường Tiểu học ……………………
Giáo vn:
…………………………….
Lớp : 2…..
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo đức Tuần 1
Ngày …... tháng …….năm ……
Chủ đề: Quý trọng thời gian
Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau i học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian.
- Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian;
biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận đthực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đ và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thhiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
- Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giy vẽ, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
5’
1. Khi
động
Mục tiêu:
Tạo không
khí vui vẻ,
kết nối với
i học.
GV tổ chức cho HS chơi trò ci
“Tìm đồ vật chỉ thời gian”
*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát
tranh 4 trong SGK trong 1 phút,
bạn HS o tìm được nhiều vật
chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ
HS tham gia chơi: Quan
sát tranh và ghi tên c
đồ vật chỉ thời gian
trong tranh: đồng hồ
điện tử, lịch, đồng hồ
cát,…
là ngưi chiến thắng. HS viết đáp
án vào tờ giấy nháp.
- GV cho HS nêu các đồ vật chỉ
thời gian quan sát được
- Hỏi: Ngoài những vật đó, còn
nhng vật nào khác chỉ thời gian
mà em biết.
- GV đánh giá HS chơi, giới
thiệu bài.
2-3 HS nêu
Nhiều HS k
HS lắng nghe
15’
2. Khám
phá
Hoạt động
1: Kể
chuyện
theo tranh
tr lời
câu hỏi
*Mục tiêu:
HS nêu
được biu
hiện của
việc quý
trọng thời
gian.
GV chia lớp thành nhóm 4, thực
hiện các nhiệm vụ sau:
*Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh,
kể lại câu chuyện theo tranh
Chuyện bạn Bi” và trả lời câu
hỏi:
+ Khi mọi người làm việc, bạn Bi
có thói quen gì?
+ Thói quen đó đã dẫn đến điều
gì?
+ Em rút ra được điều gì t câu
chuyn trên?
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá
sự thể hiện của bạn theo tiêu chí
sau:
+ Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn
t, thể hiện đúng nhân vật
+ Trả lời: Trả lời rõng, hợp lí
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập
trung, nghiêm túc
- GV theo dõi, hỗ tr HS nếu cần
thiết.
- GV mời một nhóm HS kể lại
câu chuyện
-HS làm việc nhóm 4,
kể lại câu chuyện:
Chuyện bạn Bi:
Vào buổi sáng, mẹ vào
phòng gọi Bi:
- Dậy đi Bi.
- Cho con nằm thêm
một phút nữa thôi. Bi
nằm trên giường uoải
i.
Lát sau, Bi dậy vệ sinh
cá nhân, thay quần áo
rồi ngồi vào bàn ăn
sáng. Cả n đã xong
xuôi, nhưng Bi vẫn
chưa ăn xong. Mẹ nhắc
nhở:
- Muộn giờ rồi con.
- Bi nhăn nhó đáp: Đợi
con thêm chút ạ.
Bố lại nhắc nhở Bi
thêm: Nhanh lên con!
Sắp đến giờ tàu chaỵ
rồi.
- GV kể lại câu chuyện cun hút,
truyn cảm
- GV lần lượt nêu lại các câu hỏi
và mời HS trả li. (GV có thể đặt
thêm câu hỏi khai thác các u
trả lời của HS như:
+ Mẹ sẽ cảm thấy thế nào khi đến
giờ dậy để chuẩn bị ra ga tàu v
thăm bà mà Bi vẫn nằm trên
giường và xin thêm thời gian để
ngủ?
+ Theo em, bố Bi đứng đợi bạn
Bi đi giày cảm thấy như thế nào?
+ Tại ga tàu, chuyện gì đã xảy
ra? Bạn Bi cảm thấy thế nào?
+ Nếu em là người chứng kiến sự
việc đó, em sẽ nói gì hoặc làm
gì? Vì sao?).
- GV mời HS khác nhận xét, góp
ý, bổ sung.
Bi vừa đi giày vừa nói:
Bố đợi con chút nữa
thôi.
Hai bố con đến ga tàu,
nhưng bác bảo vệ nói:
Tàu vừa chạy ri anh ạ.
- Bố buồn rầu nói: Vậy
là lỡ chuyếnu về quê
thăm bà rồi.
- Bi ân hận đáp: Con
xin lỗi ạ.
- HS lắng nghe
- Đại diện các nhóm trả
lời u hỏi theo ý kiến
cá nhân:
Ví dụ:
+ Khi làm mọi việc, Bi
có thói quen nói bố mẹ
đợi mình một lát.
+ Thói quen đó đã làm
cho hai bố con bị lỡ
chuyến tàu về quê thăm
bà.
+ Qua câu chuyện trên,
em thấy trong cuộc
sống hàng ngày, chúng
ta cần biết quý trọng
thời gian, lãng phí từng
phút thể làm cho
chúng ta không hoàn
thành được nhiệm vụ,
kế hoạch đã đề ra.
+ …..
- HS nhận xét, lắng
nghe
- HS lắng nghe
- GV đánh giá, nhn xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình
1,2,3,4 sgk trang 6 để biết một s
biểu hiện của việc q trọng thời
gian và trả li câu hỏi:
+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Việc làm đó thhiện điều gì?
+ Việc làm đó mang lại tác dụng
gì?
+ Em còn biết những biu hiện
của quý trọng thi gian nào
khác?
- GV hướng dẫn: Đối với c em,
một số biểu hiện chính của việc
quý trng thời gian: dành thời
gian cho hc tập, thực hiện công
việc theo thời gian biểu, kết hợp
các công việc một cách hợp lí,...
- GV tổ chức trò chơi cho HS
trong lp: Em hãy lập thời gian
biểu cho ngày nghỉ ca mình.
- GV gọi HS đại diện đng dậy
trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc sgk và thực
hiện yêu cầu.
- 1 -2 HS nêu ý kiến/
câu hỏi:
+ Các bạn làm việc theo
dự kiến, không để lại
làm sau.
+ Việc làm đó thhiện
các bạn biết sử dụng
thời gian hợp , giờ nào
việc nấy.
+ Việc đó cho thấy các
bạn hoàn thành nhiệm
vụ đúng hạn.
+ Những biểu hiện của
quý trng thời gian là
học bài đúng giờ bui
tối, đi ngủ đúng giờ,….
- HS lắng nghe
- HS làm cá nhân
- 2-3 HS chia sẻ thời
gian biểu ngày nghỉ của
mình: Ví dụ: Dành
nhng khoảng thời gian
nhất đnh để giúp bố mẹ
làm việc nhà, học
nhng môn năng khiếu,
- GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ
Đồng hồ quả lắc của Đinh Xuân
Tửu
- GV đánh giá, nhn xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
đi thăm ông bà, người
thân,...
+ Chuẩn bị sách vở cho
ngày mai đi hc trước
khi đi ngủ,...
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
3’
3. Củng c
- dặn dò
Mục tiêu:
Khái quát
lại nội dung
tiết học
GV hỏi:
+ Nêu 2 việc của em thể hiện em
biết quý trọng thời gian.
+ Quý trọng thời gian mang lại
lợi ích gì?
GV nhn xét, đánh giá tiết học
2-3 HS nêu
HS lắng nghe
Trường Tiểu học ……………………
Giáo vn: …………………………….
Lớp : 2…..
Chủ đề: Q trng thời gian
Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau i học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS nêu được nhng tác dụng của quý trọng thời gian
- HS ch ra các tác hại của việc không quý trọng thời gian.
- HS nêu được các cách sử dụng thời gian hợp lí.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo lun để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- Nhận ra được mt s biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thhiện được sự quý trọng thi gian, sử dụng thời gian hp lí.
- Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hp lí.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo c để đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Nội dung
mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
6’
1. Khi
động
Mục tiêu:
Tạo không
khí vui vẻ,
kết nối với
i học.
GV tổ chức cho HS chơi trò ci
“Tìm đồ vật chỉ thời gian”
*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát
tranh 4 trong SGK trong 1 phút,
bạn HS o tìm được nhiều vật
chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ
là ngưi chiến thắng. HS viết đáp
án vào tờ giấy nháp.
HS tham gia chơi: Quan
sát tranh và ghi tên c
đồ vật chỉ thời gian
trong tranh: đồng hồ
điện tử, lịch, đồng hồ
cát,…
- GV cho HS nêu các đồ vật chỉ
thời gian quan sát được
- Hỏi: Ngoài những vật đó, còn
nhng vật nào khác chỉ thời gian
mà em biết.
- GV đánh giá HS chơi, giới
thiệu bài.
2-3 HS nêu
Nhiều HS k
HS lắng nghe
12’
2. Khám
phá
Hoạt động
1: m hiểu
về sự cần
thiết phải
quý trọng
thời gian
Mục tiêu:
- HS nêu
được những
tác dụng
của quý
trọng thời
gian
- HS chra
các tác hại
của việc
không quý
trọng thời
gian.
GV chia lớp thành nhóm 4, thực
hiện các nhiệm vụ sau:
*Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm
4” và trả lời u hỏi:
+ Quý trọng thời gian mang lại
lợi ích gì cho bản thân và mị
người?
+ Việc không quý trọng thời gian
dẫn đến điều gì?
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá
sự thể hiện của bạn theo tiêu chí
sau:
+ Trả lời: Trả lời rõng, hợp lí
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập
trung, nghiêm túc.
- GV gọi đại diện c nhóm trả
lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung
- GV tổng kết và kết luận:
+ Quý trọng thời gian mang lại lợi
ích: Giúp chúng ta sắp xếp, thực
hiện được các ng việc trong
sinh hoạt, học tập, vui chơi kế
hoạch, hoàn thành nhiệm vụ đúng
hạn, tiết kiệm được thời gian đ
làm các việc hữu ích khác.
+ Hậu qu của việc không quý
trọng thời gian: Các nhiệm vụ, kế
hoạch trong học tp, cuộc sống
- HS thảo luận nhóm 4
và trả lời câu hỏi của
GV đưa ra.
- 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu
hỏi.
- Nhóm khác lắng nghe,
bổ sung, góp ý
- HS lắng nghe
hàng ngày, vui chơi không được
thực hiện, và thực hiện mt ch
không khoa học, không hợp lí.
15’
Hoạt động
2: Tho
luận v
cách sử
dụng thời
gian hợp lí
Mục tiêu:
HS nêu
được các
cách sử
dụng thời
gian hợp lí.
GV chia lớp thành nhóm 4, thực
hiện các nhiệm vụ sau:
*Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm
4” và trả lời u hỏi:
+ Bạn nhỏ trong tranh làm điều
gì?
+ Những việc làm đó thể hiện
điều gì?
+ Em còn biết cácho khác để
sử dụng thời gian hợp lí ?
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá
sự thể hiện của bạn theo tiêu chí
sau:
+ Trả lời: Trả lời rõng, hợp lí
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập
trung, nghiêm túc.
- GV gọi đại diện c nhóm trả
lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ
sung
- GV tổng kết và kết luận:
Việc sử dng thi gian hợp lí có
nhiều cách thức khác nhau, cần
lựa chọn cách thức phù hợp,
thun tiện với hoàn cảnh sao cho
thời gian được sử dụng hp lí
đem lại hiệu quả công việc cao
nhất.
- HS thảo luận nhóm 4
và trả lời câu hỏi của
GV đưa ra.
Ví dụ:
+ Tranh 1: Xây dựng
thời gian biểu.
+ Tranh 2: Đặt đồng h
báo thức.
+ Tranh 3: Đánh dấu
việc quan trọng trên lịch
+ Tranh 4: Nghi lại
nhng việc vần làm vào
giấy nhớ và dán o chỗ
dễ nhận biết để thực
hiện.
+ Những việc làm đó
thể hiện bạn nhỏ biết
lập thời gian biểu
làm việc khoa học, biết
quý trng thời gian.
+…
- 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu
hỏi.
- Nhóm khác lắng nghe,
bổ sung, góp ý
- HS lắng nghe
3’
3. Củng c
- dặn dò
Mục tiêu:
Khái quát
lại nội dung
tiết học
GV hỏi:
+ Quý trọng thời gian mang lại
lợi ích gì?
GV nhn xét, đánh giá tiết học
2-3 HS nêu
HS lắng nghe
Ttrường Tiểu học ……………………
Giáo vn: …………………………….
Lớp : 2…..
Chủ đề: Q trng thời gian
Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: Sau i học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết sắp xếp công việc theo trình tự hợp lí.
- Đóng vai, xử lí tình huống để biết cách sắp xếp công việc hp theo thời gian.
- Lập thời gian biểu trong ngày cá nn hợp lí.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo lun để thực hiện các nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế.
- Lập thời gian biểu hp lí và thực hiện theo đó.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo c để đóng vai, Phiếu bài tập,..
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
T
G
Nội dung và
mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
1. Khi động
Mục tiêu: Tạo
không khí vui
vẻ, kết nối với
i học.
GV tổ chức cho HS hát múa
theo nhạc: Đng hồ tích tắc.
- GV đánh giá, giới thiệu bài.
HS múa hát theo nhạc
HS lắng nghe
8’
2. Luyện tập
Hoạt động 1:
Sắp xếp các
tranh theo
thức tự hợp lí
- GV cho HS đọc bài 1
- GV cho HS thảo luận nhóm
2, sắp xếp các tranh theo
trình tự thời gian cho hợp lí.
- HS đọc, xác định YC bài
- HS thảo luận nhóm đôi
và sắp xếp theo hướng
dẫn của GV.
*Mục tiêu: HS
biết sắp xếp
công việc theo
thời gian sao
cho hợp lí.
- GV theo dõi, hỗ tr HS nếu
cần thiết.
- GV mời đại diện một số
nhóm trình bày các sắp xếp
đúng.
- GV mời HS khác nhận xét,
góp ý, bổ sung.
- GV đánh giá, nhn xét,
chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận,
nhóm khác nhận xét.
VD: Tranh 4-6-1-2-5-3.
- HS nhận xét, lắng nghe
- HS lắng nghe
12’
Hoạt động 2:
Xử lí tình
huống
Mục tiêu:
Thông qua
hoạt động, HS
biết làm việc
hợp lí về thời
gian.
- GV đưa ra bài tập 2.
- GV cho HS nêu tình huống
trong tranh.
- GV cho HS thảo luận nhóm
4, thảo luận và xử lính
huống trong sách.
- GV tổ chức cho HS đóng
vai, xử lí tình huống.
- GV gọi HS đại diện đng
dậy trả lời.
- HS đọc, xác định yc
- HS nêunh huống gn
với tranh.
+ Tình huống 1: Bạn
Linh chưa hoàn thành
nhiệm vụ sưu tầm tranh
cho bài ngày mai, chưa
đọc xong truyện mượn
của bạn Duy mà mai cần
trả lại bạn truyện. Linh
không biết phải làm thế
nào?
+ Tình huống 2: Bạn Trí
sẽ tham gia buổi dã ngoại
cùng lớp từ sáng sớm.
Bạn Trí không biết làm
cách nào để có mặt đúng
giờ. Theo em bạn cần
làm thế nào để có mặt
đúng giờ?
- HS đóng vai, xử lính
huống (1 tình huống/1
nhóm)
- 1 - 2 nhóm đóng vai/ 1
tình huống, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- GV gọi HS khác nhận xét,
bổ sung.
- GV đánh giá, nhn xét, chốt
cách xử lí hợp lí.
- HS lắng nghe.
10’
3. Vn dụng:
Hoạt động 1:
Xây dựng
thời gian biểu
cho 1 ngày
Mục tiêu:
- HS lp được
thời gian biểu
trong 1 ngày
cho nhân.
- GV cho HS làm việc
nhân, xây dựng thi gian biểu
cho cá nhân trong 1 ngày theo
các buổi, các hoạt động cụ
thể, c gắng trình bày sáng
tạo, đẹp mắt.
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS khi
cần
- GV trưng bày một số sản
phẩm tốt của HS. (Đảo bảo v
nội dung và hình thức)
- GV đánh giá, khen ngợi HS
biết lập thời gian biểu cho
mình, động vn HS thực hiện
tốt TGB
- HS làm việc cá nhân
vào phiếu theo sự hướng
dẫn của GV.
- HS trình bày sản phẩm
cá nhân
- HS lắng nghe
1’
Hoạt động 2:
Tạo góc ghi
nhớ
Mục tiêu:
HS ghi nhớ và
thực hin được
TGB mình lập.
- GV yêu cầu về nhà HS ghi
lại những việc em cần làm và
dán vào góc học tập, nhờ
người thân chụp ảnh và gửi
GV làm sản phẩm của hoạt
động này.
- HS nghe, nhớ và thực
hiện.
3’
4. Củng c-
dặn dò
Mục tiêu:
Khái quát lại
nội dung tiết
học
- GV hỏi:
+ Em học được gì từ bài này
- GV tóm tắt nội dung chính
của bài học.
- GV cho HS đọc lời khuyên
trong sách.
- GV nhận xét, đánh giá tiết
học
- HS nêu
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lp đọc thầm
- HS lắng nghe
| 1/12

Preview text:

Trường Tiểu học ……………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Giáo viên:
Môn: Đạo đức – Tuần 1
…………………………….
Ngày …. . tháng …….năm …… Lớp : 2…..
Chủ đề: Quý trọng thời gian
Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của quý trọng thời gian.
- Thông qua hoạt động, HS biết một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian;
biết lập thời gian biểu cho ngày nghỉ của mình. 2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
- Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học và mục tiêu sinh 5’ 1. Khởi
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi HS tham gia chơi: Quan động
“Tìm đồ vật chỉ thời gian” sát tranh và ghi tên các Mục tiêu:
*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát đồ vật chỉ thời gian
Tạo không tranh 4 trong SGK trong 1 phút, trong tranh: đồng hồ
khí vui vẻ, bạn HS nào tìm được nhiều vật
điện tử, lịch, đồng hồ
kết nối với chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ cát,… bài học.
là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp. 2-3 HS nêu
- GV cho HS nêu các đồ vật chỉ
thời gian quan sát được Nhiều HS kể
- Hỏi: Ngoài những vật đó, còn
những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết. HS lắng nghe
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. 15’ 2. Khám phá
Hoạt động GV chia lớp thành nhóm 4, thực -HS làm việc nhóm 4, 1: Kể hiện các nhiệm vụ sau: kể lại câu chuyện: chuyện
*Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, Chuyện bạn Bi: theo tranh
kể lại câu chuyện theo tranh Vào buổi sáng, mẹ vào và trả lời
Chuyện bạn Bi” và trả lời câu phòng gọi Bi: câu hỏi hỏi: - Dậy đi Bi.
*Mục tiêu: + Khi mọi người làm việc, bạn Bi - Cho con nằm thêm HS nêu có thói quen gì? một phút nữa thôi. Bi được biểu
+ Thói quen đó đã dẫn đến điều nằm trên giường uể oải hiện của gì? nói. việc quý
+ Em rút ra được điều gì từ câu Lát sau, Bi dậy vệ sinh trọng thời chuyện trên? cá nhân, thay quần áo gian.
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá rồi ngồi vào bàn ăn
sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sáng. Cả nhà đã xong sau: xuôi, nhưng Bi vẫn
+ Kể chuyện, to, rõ ràng và cuốn chưa ăn xong. Mẹ nhắc
hút, thể hiện đúng nhân vật nhở:
+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí - Muộn giờ rồi con.
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập - Bi nhăn nhó đáp: Đợi trung, nghiêm túc con thêm chút ạ.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần Bố lại nhắc nhở Bi thiết. thêm: Nhanh lên con!
- GV mời một nhóm HS kể lại
Sắp đến giờ tàu chaỵ câu chuyện rồi.
Bi vừa đi giày vừa nói: Bố đợi con chút nữa thôi. Hai bố con đến ga tàu, nhưng bác bảo vệ nói:
Tàu vừa chạy rồi anh ạ.
- Bố buồn rầu nói: Vậy
là lỡ chuyến tàu về quê thăm bà rồi. - Bi ân hận đáp: Con
- GV kể lại câu chuyện cuốn hút, xin lỗi ạ. truyền cảm - HS lắng nghe
- GV lần lượt nêu lại các câu hỏi
và mời HS trả lời. (GV có thể đặt - Đại diện các nhóm trả
thêm câu hỏi khai thác các câu
lời câu hỏi theo ý kiến trả lời của HS như: cá nhân:
+ Mẹ sẽ cảm thấy thế nào khi đến Ví dụ:
giờ dậy để chuẩn bị ra ga tàu về + Khi làm mọi việc, Bi
thăm bà mà Bi vẫn nằm trên có thói quen nói bố mẹ
giường và xin thêm thời gian để đợi mình một lát. ngủ? + Thói quen đó đã làm
+ Theo em, bố Bi đứng đợi bạn cho hai bố con bị lỡ
Bi đi giày cảm thấy như thế nào? chuyến tàu về quê thăm
+ Tại ga tàu, chuyện gì đã xảy bà.
ra? Bạn Bi cảm thấy thế nào? + Qua câu chuyện trên,
+ Nếu em là người chứng kiến sự em thấy trong cuộc
việc đó, em sẽ nói gì hoặc làm sống hàng ngày, chúng gì? Vì sao?). ta cần biết quý trọng
thời gian, lãng phí từng phút có thể làm cho chúng ta không hoàn thành được nhiệm vụ, kế hoạch đã đề ra.
- GV mời HS khác nhận xét, góp + ….. ý, bổ sung. - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình - HS đọc sgk và thực
1,2,3,4 sgk trang 6 để biết một số hiện yêu cầu.
biểu hiện của việc quý trọng thời - 1 -2 HS nêu ý kiến/
gian và trả lời câu hỏi: câu hỏi:
+ Bạn trong tranh đang làm gì? + Các bạn làm việc theo
+ Việc làm đó thể hiện điều gì?
dự kiến, không để lại
+ Việc làm đó mang lại tác dụng làm sau. gì?
+ Việc làm đó thể hiện
+ Em còn biết những biểu hiện các bạn biết sử dụng
của quý trọng thời gian nào
thời gian hợp lí, giờ nào khác? việc nấy. + Việc đó cho thấy các bạn hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. + Những biểu hiện của quý trọng thời gian là
học bài đúng giờ buổi
tối, đi ngủ đúng giờ,….
- GV hướng dẫn: Đối với các em, - HS lắng nghe
một số biểu hiện chính của việc
quý trọng thời gian: dành thời
gian cho học tập, thực hiện công
việc theo thời gian biểu, kết hợp
các công việc một cách hợp lí,. .
- GV tổ chức trò chơi cho HS - HS làm cá nhân
trong lớp: Em hãy lập thời gian
biểu cho ngày nghỉ của mình.
- GV gọi HS đại diện đứng dậy - 2-3 HS chia sẻ thời trả lời.
gian biểu ngày nghỉ của
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ mình: Ví dụ: Dành sung. những khoảng thời gian
nhất định để giúp bố mẹ làm việc nhà, học những môn năng khiếu, đi thăm ông bà, người thân,. . + Chuẩn bị sách vở cho ngày mai đi học trước khi đi ngủ,. . - HS lắng nghe
- GV đọc cho cả lớp nghe bài thơ
Đồng hồ quả lắc của Đinh Xuân Tửu - HS lắng nghe
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
3. Củng cố GV hỏi: 2-3 HS nêu 3’ - dặn dò
+ Nêu 2 việc của em thể hiện em Mục tiêu:
biết quý trọng thời gian. Khái quát
+ Quý trọng thời gian mang lại
lại nội dung lợi ích gì?
tiết học
GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe
Trường Tiểu học ……………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Giáo viên: ……………………………. Môn: Đạo đức – Tuần 2 Lớp : 2…..
Ngày …. . tháng …….năm ……
Chủ đề: Quý trọng thời gian
Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS nêu được những tác dụng của quý trọng thời gian
- HS chỉ ra các tác hại của việc không quý trọng thời gian.
- HS nêu được các cách sử dụng thời gian hợp lí. 2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.
- Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
- Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học và mục tiêu sinh 6’ 1. Khởi
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi HS tham gia chơi: Quan động
“Tìm đồ vật chỉ thời gian” sát tranh và ghi tên các Mục tiêu:
*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát đồ vật chỉ thời gian
Tạo không tranh 4 trong SGK trong 1 phút, trong tranh: đồng hồ
khí vui vẻ, bạn HS nào tìm được nhiều vật
điện tử, lịch, đồng hồ
kết nối với chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ cát,… bài học.
là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp.
- GV cho HS nêu các đồ vật chỉ 2-3 HS nêu
thời gian quan sát được
- Hỏi: Ngoài những vật đó, còn Nhiều HS kể
những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết.
- GV đánh giá HS chơi, giới HS lắng nghe thiệu bài. 12’ 2. Khám
GV chia lớp thành nhóm 4, thực - HS thảo luận nhóm 4 phá hiện các nhiệm vụ sau:
và trả lời câu hỏi của
Hoạt động *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm GV đưa ra.
1: Tìm hiểu 4” và trả lời câu hỏi: về sự cần
+ Quý trọng thời gian mang lại thiết phải
lợi ích gì cho bản thân và mị quý trọng người? thời gian
+ Việc không quý trọng thời gian Mục tiêu: dẫn đến điều gì? - HS nêu
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá
được những sự thể hiện của bạn theo tiêu chí tác dụng sau: của quý
+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí trọng thời
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập gian trung, nghiêm túc. - HS chỉ ra
- GV gọi đại diện các nhóm trả
- 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu các tác hại lời. hỏi. của việc
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhóm khác lắng nghe, không quý sung bổ sung, góp ý trọng thời
- GV tổng kết và kết luận: - HS lắng nghe gian.
+ Quý trọng thời gian mang lại lợi
ích: Giúp chúng ta sắp xếp, thực
hiện được các công việc trong
sinh hoạt, học tập, vui chơi có kế
hoạch, hoàn thành nhiệm vụ đúng
hạn, tiết kiệm được thời gian để
làm các việc hữu ích khác.
+ Hậu quả của việc không quý
trọng thời gian: Các nhiệm vụ, kế
hoạch trong học tập, cuộc sống
hàng ngày, vui chơi không được
thực hiện, và thực hiện một cách
không khoa học, không hợp lí.
15’ Hoạt động GV chia lớp thành nhóm 4, thực - HS thảo luận nhóm 4 2: Thảo hiện các nhiệm vụ sau:
và trả lời câu hỏi của luận về
*Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm GV đưa ra. cách sử
4” và trả lời câu hỏi: Ví dụ:
dụng thời + Bạn nhỏ trong tranh làm điều + Tranh 1: Xây dựng gian hợp lí gì? thời gian biểu. Mục tiêu:
+ Những việc làm đó thể hiện
+ Tranh 2: Đặt đồng hồ HS nêu điều gì? báo thức. được các
+ Em còn biết cách nào khác để + Tranh 3: Đánh dấu cách sử
sử dụng thời gian hợp lí ?
việc quan trọng trên lịch dụng thời
*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá + Tranh 4: Nghi lại
gian hợp lí. sự thể hiện của bạn theo tiêu chí những việc vần làm vào sau:
giấy nhớ và dán vào chỗ
+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí dễ nhận biết để thực
+ Thái độ làm việc nhóm: Tập hiện. trung, nghiêm túc. + Những việc làm đó
thể hiện bạn nhỏ biết lập thời gian biểu và
làm việc khoa học, biết quý trọng thời gian. +…
- GV gọi đại diện các nhóm trả
- 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu lời. hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ - Nhóm khác lắng nghe, sung bổ sung, góp ý
- GV tổng kết và kết luận: - HS lắng nghe
Việc sử dụng thời gian hợp lí có
nhiều cách thức khác nhau, cần
lựa chọn cách thức phù hợp,
thuận tiện với hoàn cảnh sao cho
thời gian được sử dụng hợp lí
đem lại hiệu quả công việc cao nhất.
3. Củng cố GV hỏi: 2-3 HS nêu 3’ - dặn dò
+ Quý trọng thời gian mang lại Mục tiêu: lợi ích gì? Khái quát
GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe lại nội dung tiết học
Ttrường Tiểu học ……………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Giáo viên: …………………………….
Môn: Đạo đức – Tuần 3 Lớp : 2…..
Ngày …. . tháng …….năm ……
Chủ đề: Quý trọng thời gian
Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Biết sắp xếp công việc theo trình tự hợp lí.
- Đóng vai, xử lí tình huống để biết cách sắp xếp công việc hợp lí theo thời gian.
- Lập thời gian biểu trong ngày cá nhân hợp lí. 2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Lập thời gian biểu hợp lí và thực hiện theo đó.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai, Phiếu bài tập,.
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC T Nội dung và
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh G mục tiêu
2’ 1. Khởi động GV tổ chức cho HS hát múa HS múa hát theo nhạc
Mục tiêu: Tạo theo nhạc: Đồng hồ tích tắc.
không khí vui - GV đánh giá, giới thiệu bài. HS lắng nghe
vẻ, kết nối với bài học.
8’ 2. Luyện tập - GV cho HS đọc bài 1
- HS đọc, xác định YC bài
Hoạt động 1: - GV cho HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi Sắp xếp các
2, sắp xếp các tranh theo và sắp xếp theo hướng tranh theo
trình tự thời gian cho hợp lí. dẫn của GV. thức tự hợp lí
*Mục tiêu: HS - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu biết sắp xếp cần thiết.
- Đại diện các nhóm trình
công việc theo - GV mời đại diện một số
bày kết quả thảo luận, thời gian sao
nhóm trình bày các sắp xếp nhóm khác nhận xét. cho hợp lí. đúng. VD: Tranh 4-6-1-2-5-3.
- GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - HS nhận xét, lắng nghe
- GV đánh giá, nhận xét, - HS lắng nghe
chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
12’ Hoạt động 2: - GV đưa ra bài tập 2. - HS đọc, xác định yc Xử lí tình
- GV cho HS nêu tình huống - HS nêu tình huống gắn huống trong tranh. với tranh. Mục tiêu: + Tình huống 1: Bạn Thông qua Linh chưa hoàn thành hoạt động, HS nhiệm vụ sưu tầm tranh biết làm việc cho bài ngày mai, chưa hợp lí về thời đọc xong truyện mượn gian. của bạn Duy mà mai cần
trả lại bạn truyện. Linh
không biết phải làm thế nào? + Tình huống 2: Bạn Trí
sẽ tham gia buổi dã ngoại cùng lớp từ sáng sớm. Bạn Trí không biết làm
cách nào để có mặt đúng giờ. Theo em bạn cần
làm thế nào để có mặt đúng giờ?
- GV cho HS thảo luận nhóm - HS đóng vai, xử lí tình
4, thảo luận và xử lí tình huống (1 tình huống/1 huống trong sách. nhóm)
- GV tổ chức cho HS đóng - 1 - 2 nhóm đóng vai/ 1 vai, xử lí tình huống. tình huống, nhóm khác
- GV gọi HS đại diện đứng nhận xét, bổ sung. dậy trả lời.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét, chốt - HS lắng nghe. cách xử lí hợp lí.
10’ 3. Vận dụng: - GV cho HS làm việc cá - HS làm việc cá nhân
Hoạt động 1: nhân, xây dựng thời gian biểu vào phiếu theo sự hướng Xây dựng
cho cá nhân trong 1 ngày theo dẫn của GV.
thời gian biểu các buổi, các hoạt động cụ cho 1 ngày
thể, cố gắng trình bày sáng Mục tiêu: tạo, đẹp mắt. - HS lập được
- Gv theo dõi, giúp đỡ HS khi
thời gian biểu cần trong 1 ngày
- GV trưng bày một số sản - HS trình bày sản phẩm cho cá nhân.
phẩm tốt của HS. (Đảo bảo về cá nhân nội dung và hình thức)
- GV đánh giá, khen ngợi HS - HS lắng nghe
biết lập thời gian biểu cho
mình, động viên HS thực hiện tốt TGB
1’ Hoạt động 2: - GV yêu cầu về nhà HS ghi - HS nghe, nhớ và thực Tạo góc ghi
lại những việc em cần làm và hiện. nhớ
dán vào góc học tập, nhờ Mục tiêu:
người thân chụp ảnh và gửi
HS ghi nhớ và GV làm sản phẩm của hoạt
thực hiện được động này.
TGB mình lập. 4. Củng cố - - GV hỏi: - HS nêu 3’ dặn dò
+ Em học được gì từ bài này Mục tiêu:
- GV tóm tắt nội dung chính - HS lắng nghe
Khái quát lại của bài học.
nội dung tiết
- GV cho HS đọc lời khuyên - 1 HS đọc, lớp đọc thầm học trong sách.
- GV nhận xét, đánh giá tiết - HS lắng nghe học