Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) | Bài 6

Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 Cánh diều của mình.

Bài 6: Khi em bị lạc (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau i học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS Nêu được một số tình huống bị lạc những nguy thể xảy ra khi b
lạc.
- Thông qua hoạt động, Hs nêu được mt s vic cần làm khi b lạc và giải thích
được vì sao cần làm những việc đó.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đi, tho lun để thc hin các nhim v hc
tp.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: S dng các kiến thức đã học ng dng
vào thc tế.
- Nêu ra đưc mt s tình huống khi b lc.
- Th hiện được s t tin và gii quyết được tình huống.
- Biết đưc cần làm gì khi b lc.
3. Phẩm chất:
Ch đng, bình tĩnh x lí tình hung.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo c để đóng vai
2. Hc sinh: SGK, VBT đạo đc 2, giy vẽ, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Ni dung
mục tiêu
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca hc
sinh
5’
1. Khi
động
Mc tiêu:
Tạo không
khí vui vẻ,
kết ni vi
i học.
GV t chức cho HS chơi trò chơi
“Ai tìm đường nhanh nht”
*Cách chơi: C lớp cùng quan sát
tranh trong SGK trong 1 phút,
bạn nào tìm được đưng nhanh
nhất để giúp bn th v n sẽ
ngưi chiến thng. HS viết đáp
án vào tờ giấy nháp.
HS tham gia chơi: Quan
sát tranh và ghi đáp án
của mình.
Trường Tiu học ……………………
Giáo vn: …………………………….
Lớp : 2…..
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo đc Tun 13
Ngày ... tháng …….năm ……
- GV cho HS nêu đáp án của
mình
- Hỏi: Em đã bao giờ b lạc chưa?
Em đã làm gì trong tình huống
đó?
- GV đánh giá HS chơi, gii
thiệu bài.
2-3 HS nêu
HS tr li
HS lng nghe
2. Khám
phá
Hot đng
1: K
chuyn
theo tranh
tr li
câu hỏi
*Mục tiêu:
HS nêu
được tình
hung b lc
c th cn
tìm kiến s
h tr
nhng nguy
cơ có thể
xy ra khi
b lc.
GV yêu cầu hs tho lun nhóm
đôi, thực hin c nhiệm v sau:
*Nhim v 1: HS quan sát tranh,
k lại câu chuyện theo tranh
Mt ln ra ph” và trả li câu
hi:
+ Điều gì có th xy ra khi bn
Vũ bị lc?
+ Theo em bạn Vũ nên làm gì khi
y?
*Nhim v 2: Nhận xét, đánh giá
s th hin ca bạn theo tiêu chí
sau:
+ K chuyện sinh động, thu hút
ngưi nghe
+ Tr li: tr li rõ ràng, hợp lí
+ Thái đ làm việc nhóm: tp
trung, nghiêm túc
- GV theo dõi, hỗ tr HS nếu cn
thiết.
- GV mi một nhóm HS kể li
câu chuyện
- GV k lại câu chuyn cuốn hút,
truyn cm
-HS làm việc nhóm đôi,
k lại câu chuyện: Mt
ln ra ph:
- HS lng nghe
- Đại din các nhóm tr
lời câu hỏi theo ý kiến
cá nhân:
Ví dụ:
+ Bạn Vũ bị lc m
th b đói, khát..
+ Bạn Vũ có thể đứng
yên một ch ch m
quay v.
+ …..
- HS nhận xét, lắng
nghe
- HS lng nghe
- GV lần t nêu lại các câu hỏi
và mời HS tr li.
- GV mời HS khác nhận xét, góp
ý, bổ sung.
- GV đánh giá, nhn xét, chun
kiến thc, chuyn sang ni dung
mi.
Hot đng
2: m hiểu
mt s biu
tình huống
b lc.
Mc tiêu:
Hs nêu
được tình
hung b
lạc và
những điều
có th xy
ra khi b
lc.
- GV yêu cầu HS tho luận nhóm
4 và hoàn thành các nhim v:
Nhim v 1: quan sát tranh mc
2 sgk trang và trả lời câu hỏi:
+ Em có thể b lc trong nhng
tình huống nào?
+ Điều gì có th xy ra khi em b
lc trong nhng tình huống đó?
Nhim v 2: Nhận xét đánh giá
s th hin ca bạn theo c tiêu
chí:
+ Nêu đưc tình huống b lc hp
lí, nguy cơ có th xy ra.
+ Tr lời rõ ràng hợp lí
+ Thái đ làm việc nhóm tập
trung, nghiêm túc
- Gv h tr các nhóm còn gp
khó khăn khi thảo lun.
- Gv mời hs trình bày và TL câu
hi
- GV mi hs nhận xét góp ý bổ
sung
- GV hỏi thêm những u hỏi gi
m:
+ Điều gì sẽ xy ra nếu em b lc
khu tham quan, du lch?
+ Điều gì có th xy ra khi em b
lc trong rng?
- Gv nhn xét sự tham gia ca hs
trong hoạt động
- HS thc hin nhim
v theou cầu nhóm 4
tìm ra được các nh
hung b lạc và những
điều có th xy ra.
- HS trình bày vàTL câu
hi:
- HS nhận xét, góp ý
kiến b sung.
- HS tr li
- HS lng nghe
- GV đánh giá, nhận xét, chun
kiến thc, chuyn sang ni dung
mi.
Hot đng
3: Tho
lun v
cách tìm
kiếm s h
tr khi b
lc
Mc tiêu:
Hs nêu
đưc mt s
vic cn
làm khi bị
lc và giải
thích vì sao
cần làm
việc đó
- GV yêu cầu HS tho luận nhóm
4 và hoàn thành các nhim v:
Nhim v 1: tho lun nhóm và
tr lời câu hỏi:
+ Em cần làm gì khi b lc?
+ Em cần nói gì với ngưi em
mun nh giúp đỡ khi b lc?
+ Vì sao cần phải tìm kiếm s h
tr khi b lc?
Nhim v 2: Nhận xét đánh giá
s th hin ca bạn theo c tiêu
chí:
+ Nêu đưc tình huống b lc hp
lí, nguy cơ có th xy ra.
+ Tr lời rõ ràng hợp lí
+ Thái đ làm việc nhóm tập
trung, nghiêm túc
- Gv quan sát hs tho luận nhóm
và hỗ tr bằng câu hỏi gi m:
Điều gì nên làm, điều gì nên
tránh, những ngưi nào có thể
đáng tin cậy?...
- GV mời hs trình bày, hs nhận
xét bổ sung
- Gv kết lun kiến thc
- HS thc hin nhim
v tho lun và trả li
câu hỏi nêu được các
vic cần làm và sao
phải tìm kiếm s h tr:
vd cần bình tĩnh tìm
ngưi giúp đỡ…
- HS tnh bày
- HS lng nghe
3. Cng c
- dặn dò
Mc tiêu:
Khái quát
li ni dung
tiết hc
GV hi:
+ Em có thể b lc khi đâu?
+ Khi b lc em cn phải làm gì?
Vì sao?
GV nhn xét, đánh giá tiết hc
2-3 HS nêu
HS lng nghe
Chủ đề: Tìm kiếm sự h trợ
Bài 6: Khi em bị lạc (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau i học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS la chọn được cách làm xác đnh được các việc làm phợp với người
giúp đỡ nh trong trường hp b lc.
- Nêu đưc vì sao phảim kiếm s h tr khi b lc.
- Thc hiện được việc tìm kiếm s h tr khi b lc.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đi, tho lun để thc hin các nhim v hc
tp.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: S dng các kiến thức đã học ng dng
vào thc tế.
- Biết x mt s nh huống khi b lc
- Hc sinh biết được mt s người đáng tin cậy có thể nh tr giúp khi b lc.
- Biết cách tìm kiếm s h tr khi b lc.
3. Phm cht:
- Bình tĩnh, thông minh đ xác định được các việc làm phù hp với người giúp đ
mình trong trường hp b lc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính.
4. Hc sinh: SGK, VBT đạo đc 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Ni dung
mục tiêu
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca hc
sinh
4
1. Khi
động
Mc tiêu:
Tạo không
khí vui vẻ,
kết ni vi
i học.
- GV t chức cho HS chơi trò chơi
“Nên Không nên Khi b lc,
nhng người nào th giúp đỡ
bn.
- GV làm qun trò:
Chúng ta Nên nhờ s tr giúp của
nhng người sau: Khi quản trò
- HS tham gia chơi
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đo đức Tun 14
Ngày ... tháng …….năm ……
“Bác bảo vệ” (hoặc cô nhân viên,
....) thì người chơi v tay.
Chúng ta Không Nên nhờ s tr
giúp ca nhng người sau: Khi
quản trò “Người say u
(hoc Ngưi v d tn…) thì
ngưi chơi xua tay.
Những người o làm không
đúng sẽ đưc mời lên bảng
thc hin việc làm gì đó theo yêu
cu ca c lp (VD: phỏng
động tác của cơ thể, hát, múa; th
hin tiếng kêu của con vt....)
- GV đánh gHS chơi, gii thiu
bài.
- HS lng nghe
2. Luyn
tp
Hot động
1: La chn
cách làm
khi b lạc
gii thích.
*Mục tiêu:
HS la chn
được cách
làm phù họp
khi b lạc và
gii thích
được vì sao.
- GV yêu cầu HS đọc to yêu cầu
ni dung của Hoạt đng 1,
trang 32, SGK Đạo đức 2.
- GV nêu yêu cầu cho HS thực
hiện: Gtay nếu đồng tình với
nhận định đó (hoặc sử dụng th
mặt cười, mặt mếu).
- GV yêu cầu HS giải thích cho sự
lựa chọn của mình.
- GV mời HS nhận xét, bổ sung,
góp ý cho các ý kiến được đưa ra.
- GV chia sẻ với HS quan điểm
riêng của mình đối với mỗi nhận
định:
* Đồng tình với các ý kiến:
A. nh tĩnh đứng yên tại chỗ ch
người thân quay lại đón
- HS đọc bài
- HS thc hin theo s
ng dn ca GV
- HS giải thích
+ Vì khi blạc, việc bình
tĩnh rất quan trng, giúp
em những suy nghĩ và
quyết đinh sáng suồt.
Việc đứng yên tại chồ sẽ
giúp người thân dề dàng
tìm ra được nh hơn.
D. Tìm kiếm chú công an, bác bảo
vệ, cô nhân viên,... nhờ giúp đ.
* Không đồng tình với các ý kiến:
A. Đi ra khu vực để xe tìm người
thân.
C. Tiếp tục một mình lang thang
tìm người thân.
E. Để một người lạ bất kì dắt tay
đi tìm người thân.
- GV nhận xét sự tham gia của HS
trong hoạt động này chuyến
sang hoạt động tiếp theo.
+ các chú ng an,
bác bào vệ, nhân
viên... (những ngưòi
thường mặc đòng phục)
thường những người
đáng tin cậy em có
thể nhờ giúp đỡ khi
chẳng may bị lạc và họ
thể đảm bảo sự an
toàn cho em.
+ Khu vực đ xe nơi
đông đúc và nhiu
người xấu tụ tập. Em dê
bị lạc dgặp phải kẻ
xấu.
+ Việc đi lang thang một
mình khi bị lạc sẽ khiến
em b lạc thêm mọi
người càng khó khăn
trong việc tìm kiếm em.
+ Viêc đi theo nời lạ
bất không sự
quan sát, đý xem người
đó đáng tin hay không
có thể khiến em gặp phải
nhng nguy hiếm, rủi ro,
tai nạn khác do chính
người lạ đó y ra với
em (nếu đó người
không tốt).
6
Hot đng
2: Bày tỏ ý
kiến
Mc tiêu:
- GV giao nhim v cho HS thc
hin: Trao đổi nhóm đôi đ la
chn các phương án phù hp, gii
thích vì sao li la chọn như vy.
- HS thc hin nhim v
theo nhóm đôi
HS xác định
được các
việcm
phù hợp vi
người giúp
đỡ nh
trong
trường hp
b lc.
- GV quan sát, hỗ tr, đặt câu hỏi
ng dn khi cn thiết
- GV mi HS nhận xét, góp ý, bổ
sung.
- GV tng hợp và kết lun
* Đồng tình
A. Nói lời đề ngh l phép, lch s
khi nh giúp đỡ.
B. Nói với người giúp đỡ địa ch
i ở.
D. Nói với người giúp đ s đin
thoi của người thân.
G. Cảm ơn người đã giúp đ.
* Không đồng tình
C. Không ngừng khóc lóc với
ngưi giúp đỡ.
E. Im lặng không nói gì.
- HS trình bày câu trả li
+ khi đó s d dàng
nhận được s giúp đỡ t
ngưi khác hơn do
ngưi y cm nhận đưc
s n trọng mà em dành
cho ngưi y.
+ việc làm này sẽ
giúp cho người giúp đỡ
tr nên d dàng nhanh
chóng hơn.
+ việc làm này sẽ
giúp cho người giúp đỡ
tr nên d dàng nhanh
chóng hơn.
+ việc làm này cho
thy s tôn trọng, biết ơn
của em dành cho h
h xứng đáng đưc như
vy.
+ việc m này khiến
cho việc giúp đ tr nên
khó khăn, mất thi gian
hơn, bản thân em thì
thêm mệt. Khóc lóc
không giải quyết được
lúc đó khiến cho mi
việc thêm căng thẳng.
+ việc m này khiến
cho việc giúp đ tr nên
khó khăn hơn.
- GV đánh giá, nhận xét, chun
kiến thc, chuyn sang ni dung
mi.
- HS lng nghe
10
Hot đng
3: X
tình huống
Mc tiêu:
HS thc hin
đưc nhng
cách ng x
phù hợp
trong mt s
tình huống
b lc
- GV giao nhim v cho HS thc
hin.
Nhim v 1: Tho luận nhóm 4 và
đóng vai x tình huống (mi
nhóm 1 tình huống)
Nhim vu 2: Đánh giá, nhn xét
theo tiêu chí:
+ Phương án xử lí: hợp lí
+ Đóng vai: sinh đng, hp dn
+ Thái đ làm việc nhóm: tp
trung, nghiêm túc
- GV quan sát, hỗ tr, đặt câu hỏi
ng dn khi cn thiết.
- HS trình bày và tr li các câu
hi được đưa ra.
- GV mi HS nhận xét, góp ý, bổ
sung.
- HS tho luận nhóm
- HS trình bày:
Tình huống 1: Bn nh
nên bình tĩnh quan sát
tìm chú nhân viên
(nhng người mặc đng
phục) để nh giúp đỡ
hoặc người lớn đi
cùng em nhỏ
Tình huống 2: Bn nh
nên bình nh, không nên
hong s trốn vào một
c kín hay tự ý đi lung
tung t mình tìm kiếm.
Điều này th khiến
bn b lc nữa người
trong đoàn càng khó tìm
kiếm bn. Bn quan sat
xung quanh và tìm
nhng người đáng tin
như chú nhân viên ở khu
vực lái xe, người lớn đi
- GV tng hp, kết lun.
+ Khi nh giúp đỡ, nên nói
ràng chuyện gì đã xảy ra i cho
h biết tên số đin thoi ca
ngưi thân đ h liên lạc. Bn
không nên đi theo nhưng ni l
mt nguy hiểm như người say
ợu, người vẻ ngoài d tn.
Khi đã tìm được người thân, bn
nh nên lịch s cảm ơn ngưi
giúp đỡ.
- GV nhận xét sự tham gia hc tp
ca HS trong hoạt đng này
cùng em nhỏ,.. nh
giúp đỡ.
- HS lng nghe
Hot đng
4: Liên h
Mc tiêu:
HS nêu
được cách
tìm kiếm sự
hồ trợ phù
họp từ tình
huống đi lạc
của bản
thân.
GV cho tho lun nhóm đôi
giao nhim v cho HS thc hin:
+ Chia s v mt ln em b lc
cho biết đã làm gì khi y.
- GV mi HS nhận xét, góp ý, bổ
sung, hoặc đặt câu hi cho bn.
- GV chia s ý kiến, suy nghĩ của
mình.
- GV nhận xét sự tham gia ca HS
trong hoạt động này
- HS thc hin nhim v
- HS tnh bày
3. Cng c
- dặn dò
Mc tiêu:
Khái quát
li ni dung
tiết hc
GV hi:
+ Khi b lạc, các em sẽ làm gì?
+ Sau khi được giúp đỡ em s làm
gì?
- GV nhận xét, đánh giá tiết hc
- 2-3 HS nêu
- HS lng nghe
TUN 15
BÀI 6 : KHI EM BỊ LC ( TIT 3)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức kĩ năng:
- Nêu đưc mt s tình huống b lc.
- Nêu đưc vì sao phảim kiếm s h tr khi b lc.
- Thc hiện được việc tìm kiếm s h tr khi b lc.
2.Năng lc:
- Năng lc giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, tho luận để thc hiện các nhim v hc
tp.
- Năng lc gii quyết vấn đ: Biết cách x lý tình hung khi b lc.
3.Phm cht: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II.PHƯƠNG TIỆN DY HC:
Giáo vn: Máy tính, máy chiếu…
Hc sinh: SGK, VBT , Giy vẽ, bút màu…. đ làm th thông tin cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Nội dung
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
5’
15
A . Khởi động
Mục tiêu:Tạo tâm thế
vui tươi,kết nối vào bài
học.
B. Luyện tập
1:Xử tình
huống
Mục tiêu:HS thực hiện
được những cách ứng
xử phù hợp trong một
số tình huống bị lạc.
HĐ 2: Liên hệ
Mục tiêu:HS u được
cách tìm kiếm sự hỗ trợ
GV đưa câu hỏi để HS tr li:
? Em đã bao giờ b lạc chưa?
? Em đã làmtrong nh hung đó?
- GVNX
- Gii thiệu bài
- GV cho HS u tình hung trong
tranh
-Yêu cầu HS tho luận N4, đóng vai
x lý tình huống trang 33
- GV t chức cho HS đóng vai, xử
tình huống
- Các nhóm trình bày
- NX s th hin của nhóm bạn
- Chia s ý kiến
+Tình huống 1: B lc trong siêu thị
+Tình huống 2:B lc bến xe
-Yêu cầu HS chia sẻ, trao đổi nhóm
đôi v mt lần em đi lạc (nếu có).
GV nêu u hỏi:
- Tr li
- Lng nghe
- HĐ N4
- HS nêu
-Trình bày
+Tình hung 1: Bn
nh n bình tĩnh quan
sát,tìm chú nhân
viên(hoặc ngưi lớn
đi cùng em nhỏ) đ nh
giúp đỡ..
+Tình huống 2:Bn
nh nên bình tĩnh,
không nên hong s,
tìm người đáng tin(c
nhân viên khu vực lái
xe, người lớn có đi
15
5’
phù hợp ttình huống
đi lc của bản thân
C. Vận dụng
1: Kể tiếp câu
chuyện “Một lần ra
ph
Mục tiêu:HS kể tiếp
được u chuyện Mt
lần ra phố” và biết tìm
kiếm sự h trợ khi bị
lạc.
Hoạt động 2: Làm thẻ
thông tin cá nhân.
Mục tu:HS làm được
thẻ thông tin nhân
của nh.
Mu
H tên:Vũ Nhã Uyên
Trường:THLý Tự
Trng
Lp: 2A
S đin thoi(m):
D.Củng cố, dn dò:
Mục tiêu: Khái quát li
nội dung tiết học.
Lời khuyên
? Em đã làm gì khi y?
? Nếu được làm li, em s x lý như
thế nào?
-Trình bày trước lp
- NX
- Giao nhim v cho HS :
1.Tho luận N4 và đóng vai, k tiếp
câu chuyện “Mt ln ra ph”.
2. Nhận xét, đánh gs th hin ca
bạn theo các tiêu chí:
+Phương án đưa ra: hp lý.
+ Đóng vai: sinh động, hp dn
+ Ti đ làm việc nm: tp trung,
nghiêm túc.
- GV quan sát, h trợ, đặt câu hi
ng dn khi cn thiết.
- NX góp ý, b sung, đặt câu hỏi cho
bn.
- GV chia s ý kiến vi mỗi phương
án các nhóm đưa ra, gi ý thêm
các phương án khác.
- Gii thiu th thông tin nn
mu.
- Gọi HS đọc th mu
- Dựa vào thẻ mu, thực hành thiết
kế th thông tin cá nhân của mình.
- ng dn HS thực hành làm th
- GV theo dõi, giúp đ HS khi cn
- GV trưng bày mt s sn phm tt
ca HS
- GV t chức cho HS quan sát, nhn
xét, đánh giá.
-Tuyên dương nhng HS làm việc
tt, hiu qu có sản phm cht
ng.
GV nêu u hỏi:
+ Em học đưc gì từ bài này ?
- GV m tắt li nội dung chính ca
bài học.
cùng em nhỏ) để nh
giúp đỡ..
-Nghĩ chia s N2
-HS trình bày
-Thc hin nhim v
theo nhóm4
- Các nhóm tnh bày
và TLCH
- Quan sát mẫu
- HS đọc nôi dung ghi
trên thẻ.
- Thực hành: Làm thẻ
thông tin
- Trình y sản phm
cá nhân
-Quan sát, NX
-HS nêu
-Lng nghe
Nếu chng may b lc
Em bình tĩnh, đng lo
Tìm người tốt giúp cho
V vi ba, vi m
-GV cho HS đc lời khuyên cui
bài.
-GV nhn xét, đánh giá tiết hc
-HS đọc
-Lng nghe
| 1/13

Preview text:


Trường Tiểu học ……………………
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Giáo viên: ……………………………. Môn: Đạo đức – Tuần 13 Lớp : 2…..
Ngày …. . tháng …….năm ……
Bài 6: Khi em bị lạc (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS Nêu được một số tình huống bị lạc và những nguy cơ có thể xảy ra khi bị lạc.
- Thông qua hoạt động, Hs nêu được một số việc cần làm khi bị lạc và giải thích
được vì sao cần làm những việc đó. 2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Nêu ra được một số tình huống khi bị lạc.
- Thể hiện được sự tự tin và giải quyết được tình huống.
- Biết được cần làm gì khi bị lạc. 3. Phẩm chất:
Chủ động, bình tĩnh xử lí tình huống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học và mục tiêu sinh 5’ 1. Khởi
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi HS tham gia chơi: Quan động
“Ai tìm đường nhanh nhất” sát tranh và ghi đáp án Mục tiêu:
*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát của mình. Tạo không
tranh trong SGK trong 1 phút,
khí vui vẻ, bạn nào tìm được đường nhanh
kết nối với
nhất để giúp bạn thỏ về nhà sẽ là bài học.
người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp.
- GV cho HS nêu đáp án của mình 2-3 HS nêu
- Hỏi: Em đã bao giờ bị lạc chưa?
Em đã làm gì trong tình huống HS trả lời đó?
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. HS lắng nghe 25’ 2. Khám phá Hoạt động
GV yêu cầu hs thảo luận nhóm -HS làm việc nhóm đôi, 1: Kể
đôi, thực hiện các nhiệm vụ sau: kể lại câu chuyện: Một chuyện
*Nhiệm vụ 1: HS quan sát tranh, lần ra phố: theo tranh
kể lại câu chuyện theo tranh - HS lắng nghe và trả lời
Một lần ra phố” và trả lời câu
- Đại diện các nhóm trả câu hỏi hỏi:
lời câu hỏi theo ý kiến *Mục tiêu:
+ Điều gì có thể xảy ra khi bạn cá nhân: HS nêu Vũ bị lạc? Ví dụ: được tình
+ Theo em bạn Vũ nên làm gì khi + Bạn Vũ bị lạc mẹ có
huống bị lạc ấy? thể bị đói, khát. cụ thể cần + Bạn Vũ có thể đứng tìm kiến sự yên một chỗ chờ mẹ hỗ trợ và quay về.
những nguy *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá + ….. cơ có thể
sự thể hiện của bạn theo tiêu chí - HS nhận xét, lắng xảy ra khi sau: nghe bị lạc.
+ Kể chuyện sinh động, thu hút - HS lắng nghe người nghe
+ Trả lời: trả lời rõ ràng, hợp lí
+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện
- GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm
- GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thực hiện nhiệm
2: Tìm hiểu 4 và hoàn thành các nhiệm vụ: vụ theo yêu cầu nhóm 4
một số biểu Nhiệm vụ 1: quan sát tranh ở mục tìm ra được các tình
tình huống 2 sgk trang và trả lời câu hỏi:
huống bị lạc và những bị lạc.
+ Em có thể bị lạc trong những điều có thể xảy ra. Mục tiêu: tình huống nào? Hs nêu
+ Điều gì có thể xảy ra khi em bị được tình
lạc trong những tình huống đó? huống bị
Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá lạc và
sự thể hiện của bạn theo các tiêu
những điều chí: có thể xảy
+ Nêu được tình huống bị lạc hợp ra khi bị
lí, nguy cơ có thể xảy ra. lạc.
+ Trả lời rõ ràng hợp lí
+ Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc
- Gv hỗ trợ các nhóm còn gặp khó khăn khi thảo luận.
- Gv mời hs trình bày và TL câu - HS trình bày vàTL câu hỏi hỏi:
- GV mời hs nhận xét góp ý bổ - HS nhận xét, góp ý sung kiến bổ sung.
- GV hỏi thêm những câu hỏi gợi mở: - HS trả lời
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em bị lạc ở khu tham quan, du lịch?
+ Điều gì có thể xảy ra khi em bị lạc trong rừng? - HS lắng nghe
- Gv nhận xét sự tham gia của hs trong hoạt động
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức, chuyển sang nội dung mới. Hoạt động
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thực hiện nhiệm 3: Thảo
4 và hoàn thành các nhiệm vụ:
vụ thảo luận và trả lời luận về
Nhiệm vụ 1: thảo luận nhóm và câu hỏi nêu được các cách tìm trả lời câu hỏi: việc cần làm và vì sao
kiếm sự hỗ + Em cần làm gì khi bị lạc?
phải tìm kiếm sự hỗ trợ: trợ khi bị
+ Em cần nói gì với người em vd cần bình tĩnh tìm lạc
muốn nhờ giúp đỡ khi bị lạc? người giúp đỡ… Mục tiêu:
+ Vì sao cần phải tìm kiếm sự hỗ Hs nêu trợ khi bị lạc?
được một số Nhiệm vụ 2: Nhận xét đánh giá việc cần
sự thể hiện của bạn theo các tiêu làm khi bị chí: lạc và giải
+ Nêu được tình huống bị lạc hợp
thích vì sao lí, nguy cơ có thể xảy ra. cần làm
+ Trả lời rõ ràng hợp lí việc đó
+ Thái độ làm việc nhóm tập trung, nghiêm túc
- Gv quan sát hs thảo luận nhóm
và hỗ trợ bằng câu hỏi gợi mở:
Điều gì nên làm, điều gì nên
tránh, những người nào có thể đáng tin cậy?...
- GV mời hs trình bày, hs nhận - HS trình bày xét bổ sung
- Gv kết luận kiến thức - HS lắng nghe
3. Củng cố GV hỏi: 2-3 HS nêu 3’ - dặn dò
+ Em có thể bị lạc khi ở đâu? Mục tiêu:
+ Khi bị lạc em cần phải làm gì? Khái quát Vì sao?
lại nội dung GV nhận xét, đánh giá tiết học HS lắng nghe
tiết học
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo đức – Tuần 14
Ngày …. . tháng …….năm ……
Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ
Bài 6: Khi em bị lạc (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS lựa chọn được cách làm và xác định được các việc làm phù hợp với người
giúp đỡ mình trong trường hợp bị lạc.
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. 2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Biết xử lí một số tình huống khi bị lạc
- Học sinh biết được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi bị lạc.
- Biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. 3. Phẩm chất:
- Bình tĩnh, thông minh để xác định được các việc làm phù hợp với người giúp đỡ
mình trong trường hợp bị lạc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính.
4. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học và mục tiêu sinh 4’ 1. Khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi động
“Nên – Không nên” Khi bị lạc, Mục tiêu:
những người nào có thể giúp đỡ Tạo không bạn. khí vui vẻ, - GV làm quản trò: - HS tham gia chơi
kết nối với
Chúng ta Nên nhờ sự trợ giúp của bài học.
những người sau: Khi quản trò hô
“Bác bảo vệ” (hoặc cô nhân viên,
....) thì người chơi vỗ tay.
Chúng ta Không Nên nhờ sự trợ
giúp của những người sau: Khi
quản trò hô “Người say rượu”
(hoặc Người có vẻ dữ tợn…) thì người chơi xua tay.
Những người nào làm không
đúng sẽ được mời lên bảng và
thực hiện việc làm gì đó theo yêu
cầu của cả lớp (VD: Mô phỏng
động tác của cơ thể, hát, múa; thể
hiện tiếng kêu của con vật....)
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 7’ 2. Luyện
- GV yêu cầu HS đọc to yêu cầu - HS đọc bài tập
và nội dung của Hoạt động 1,
Hoạt động trang 32, SGK Đạo đức 2.
1: Lựa chọn - GV nêu yêu cầu cho HS thực - HS thực hiện theo sự
cách làm hiện: Giơ tay nếu đồng tình với hướng dẫn của GV
khi bị lạc và nhận định đó (hoặc sử dụng thẻ giải thích. mặt cười, mặt mếu). *Mục tiêu:
- GV yêu cầu HS giải thích cho sự
HS lựa chọn lựa chọn của mình. - HS giải thích được cách
- GV mời HS nhận xét, bổ sung,
làm phù họp góp ý cho các ý kiến được đưa ra.
khi bị lạc và - GV chia sẻ với HS quan điểm giải thích
riêng của mình đối với mỗi nhận
được vì sao. định:
* Đồng tình với các ý kiến:
A. Bình tĩnh đứng yên tại chỗ chờ + Vì khi bị lạc, việc bình
người thân quay lại đón
tĩnh rất quan trọng, giúp em có những suy nghĩ và quyết đinh sáng suồt.
Việc đứng yên tại chồ sẽ
giúp người thân dề dàng tìm ra được mình hơn.
D. Tìm kiếm chú công an, bác bảo + Vì các chú công an,
vệ, cô nhân viên,. . nhờ giúp đỡ. bác bào vệ, cô nhân viên. . (những ngưòi
thường mặc đòng phục)
thường là những người đáng tin cậy mà em có thể nhờ giúp đỡ khi
chẳng may bị lạc và họ
có thể đảm bảo sự an toàn cho em.
* Không đồng tình với các ý kiến: + Khu vực để xe là nơi
A. Đi ra khu vực để xe tìm người thân. đông đúc và có nhiều
người xấu tụ tập. Em dê
bị lạc và dễ gặp phải kẻ xấu.
C. Tiếp tục một mình lang thang + Việc đi lang thang một tìm người thân.
mình khi bị lạc sẽ khiến em bị lạc thêm và mọi người càng khó khăn trong việc tìm kiếm em.
E. Để một người lạ bất kì dắt tay + Viêc đi theo người lạ đi tìm người thân. bất kì mà không có sự
quan sát, để ý xem người
đó có đáng tin hay không
có thể khiến em gặp phải
những nguy hiếm, rủi ro, tai nạn khác do chính
người lạ đó gây ra với em (nếu đó là người không tốt).
- GV nhận xét sự tham gia của HS
trong hoạt động này và chuyến
sang hoạt động tiếp theo. 6’ Hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực 2: Bày tỏ ý
hiện: Trao đổi nhóm đôi để lựa kiến
chọn các phương án phù hợp, giải - HS thực hiện nhiệm vụ Mục tiêu:
thích vì sao lại lựa chọn như vậy. theo nhóm đôi
HS xác định - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi được các
hướng dẫn khi cần thiết việc làm
- GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ - HS trình bày câu trả lời phù hợp với sung.
người giúp - GV tổng hợp và kết luận đỡ mình * Đồng tình trong
A. Nói lời đề nghị lễ phép, lịch sự + Vì khi đó sẽ dễ dàng
trường hợp khi nhờ giúp đỡ.
nhận được sự giúp đỡ từ bị lạc. người khác hơn do
người ấy cảm nhận được
sự tôn trọng mà em dành cho người ấy.
B. Nói với người giúp đỡ địa chỉ + Vì việc làm này sẽ nơi ở.
giúp cho người giúp đỡ
trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
D. Nói với người giúp đỡ số điện + Vì việc làm này sẽ thoại của người thân.
giúp cho người giúp đỡ
trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn.
G. Cảm ơn người đã giúp đỡ. + Vì việc làm này cho
thấy sự tôn trọng, biết ơn của em dành cho họ và
họ xứng đáng được như * Không đồng tình vậy.
C. Không ngừng khóc lóc với người giúp đỡ.
+ Vì việc làm này khiến
cho việc giúp đỡ trở nên khó khăn, mất thời gian hơn, bản thân em thì thêm mệt. Khóc lóc
không giải quyết được gì
lúc đó và khiến cho mọi E. Im lặng không nói gì. việc thêm căng thẳng.
+ Vì việc làm này khiến
cho việc giúp đỡ trở nên khó khăn hơn.
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn - HS lắng nghe
kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 10’ Hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực 3: Xử lí hiện.
tình huống Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 4 và Mục tiêu:
đóng vai xử lí tình huống (mỗi
HS thực hiện nhóm 1 tình huống) - HS thảo luận nhóm
được những Nhiệm vu 2: Đánh giá, nhận xét
cách ứng xử theo tiêu chí: phù
hợp + Phương án xử lí: hợp lí
trong một số + Đóng vai: sinh động, hấp dẫn
tình huống + Thái độ làm việc nhóm: tập bị lạc trung, nghiêm túc
- GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi
hướng dẫn khi cần thiết. - HS trình bày:
- HS trình bày và trả lời các câu Tình huống 1: Bạn nhỏ hỏi được đưa ra.
nên bình tĩnh quan sát và tìm cô chú nhân viên
(những người mặc đồng
phục) để nhờ giúp đỡ hoặc người lớn có đi cùng em nhỏ Tình huống 2: Bạn nhỏ nên bình tĩnh, không nên
hoảng sợ trốn vào một
góc kín hay tự ý đi lung tung tự mình tìm kiếm.
Điều này có thể khiến
bạn bị lạc nữa và người trong đoàn càng khó tìm kiếm bạn. Bạn quan sat xung quanh và tìm những người đáng tin như chú nhân viên ở khu
- GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ vực lái xe, người lớn đi sung.
- GV tổng hợp, kết luận. cùng em nhỏ,...để nhờ
+ Khi nhờ giúp đỡ, nên nói rõ giúp đỡ.
ràng chuyện gì đã xảy ra nói cho - HS lắng nghe
họ biết tên và số điện thoại của
người thân để họ liên lạc. Bạn
không nên đi theo nhưng người lạ
mặt nguy hiểm như người say
rượu, người có vẻ ngoài dữ tợn.
Khi đã tìm được người thân, bạn
nhỏ nên lịch sự cảm ơn người giúp đỡ.
- GV nhận xét sự tham gia học tập
của HS trong hoạt động này
5’ Hoạt động GV cho thảo luận nhóm đôi và - HS thực hiện nhiệm vụ
4: Liên hệ giao nhiệm vụ cho HS thực hiện: Mục tiêu:
+ Chia sẻ về một lần em bị lạc và - HS trình bày HS nêu
cho biết đã làm gì khi ấy. được cách
- GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ
tìm kiếm sự sung, hoặc đặt câu hỏi cho bạn. hồ trợ phù
- GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của
họp từ tình mình.
huống đi lạc - GV nhận xét sự tham gia của HS của bản trong hoạt động này thân.
3’ 3. Củng cố GV hỏi: - dặn dò
+ Khi bị lạc, các em sẽ làm gì? - 2-3 HS nêu Mục tiêu:
+ Sau khi được giúp đỡ em sẽ làm Khái quát gì?
lại nội dung - GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
tiết học TUẦN 15
BÀI 6 : KHI EM BỊ LẠC ( TIẾT 3) I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức kĩ năng:
- Nêu được một số tình huống bị lạc.
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc. 2.Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lý tình huống khi bị lạc.
3.Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: Máy tính, máy chiếu…
Học sinh: SGK, VBT , Giấy vẽ, bút màu…. để làm thẻ thông tin cá nhân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: TG Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
5’ A . Khởi động
GV đưa câu hỏi để HS trả lời: - Trả lời
? Em đã bao giờ bị lạc chưa?
Mục tiêu:Tạo tâm thế ? Em đã làm gì trong tình huống đó?
vui tươi,kết nối vào bài - GVNX - Lắng nghe học. - Giới thiệu bài… - HĐ N4
- GV cho HS nêu tình huống trong - HS nêu B. Luyện tập tranh -Trình bày 15
HĐ 1:Xử lý tình -Yêu cầu HS thảo luận N4, đóng vai +Tình huống 1: Bạn ’ huống
xử lý tình huống trang 33 nhỏ nên bình tĩnh quan
- GV tổ chức cho HS đóng vai, xử lý sát,tìm cô chú nhân
Mục tiêu:HS thực hiện tình huống
viên(hoặc người lớn có
được những cách ứng - Các nhóm trình bày
đi cùng em nhỏ) để nhờ
xử phù hợp trong một giúp đỡ….
số tình huống bị lạc.
- NX sự thể hiện của nhóm bạn - Chia sẻ ý kiến +Tình huống 2:Bạn
+Tình huống 1: Bị lạc trong siêu thị nhỏ nên bình tĩnh,
+Tình huống 2:Bị lạc ở bến xe không nên hoảng sợ, HĐ 2: Liên hệ
-Yêu cầu HS chia sẻ, trao đổi nhóm tìm người đáng tin(chú
Mục tiêu:HS nêu được đôi về một lần em đi lạc (nếu có).
nhân viên ở khu vực lái
cách tìm kiếm sự hỗ trợ GV nêu câu hỏi: xe, người lớn có đi
phù hợp từ tình huống ? Em đã làm gì khi ấy? cùng em nhỏ) để nhờ
đi lạc của bản thân
? Nếu được làm lại, em sẽ xử lý như giúp đỡ…. thế nào? -Nghĩ – chia sẻ N2 -Trình bày trước lớp - NX -HS trình bày - Giao nhiệm vụ cho HS : C. Vận dụng 15
1.Thảo luận N4 và đóng vai, kể tiếp ’
HĐ 1: Kể tiếp câu câu chuyện “Một lần ra phố”. -Thực hiện nhiệm vụ
chuyện “Một lần ra 2. Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của theo nhóm4 bạn theo các tiêu chí: phố”
+Phương án đưa ra: hợp lý. + Đóng vai:
Mục tiêu:HS kể tiếp sinh động, hấp dẫn
được câu chuyện “ Một + Thái độ làm việc nhóm: tập trung,
lần ra phố” và biết tìm nghiêm túc.
kiếm sự hỗ trợ khi bị - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi lạc.
hướng dẫn khi cần thiết. - Các nhóm trình bày
- NX góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi cho và TLCH bạn.
- GV chia sẻ ý kiến với mỗi phương
án mà các nhóm đưa ra, gợi ý thêm
Hoạt động 2: Làm thẻ các phương án khác. thông tin cá nhân.
- Giới thiệu thẻ thông tin cá nhân mẫu. - Quan sát mẫu
Mục tiêu:HS làm được - Gọi HS đọc thẻ mẫu
- Dựa vào thẻ mẫu, thực hành thiết - HS đọc nôi dung ghi
thẻ thông tin cá nhân của mình.
kế thẻ thông tin cá nhân của mình. trên thẻ.
- Hướng dẫn HS thực hành làm thẻ Mẫu
- GV theo dõi, giúp đỡ HS khi cần - Thực hành: Làm thẻ
Họ tên:Vũ Nhã Uyên
- GV trưng bày một số sản phẩm tốt thông tin Trường:THLý Tự của HS - Trình bày sản phẩm Trọng
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận cá nhân Lớp: 2A xét, đánh giá. -Quan sát, NX
Số điện thoại(mẹ):
-Tuyên dương những HS làm việc
tốt, hiệu quả và có sản phẩm chất
D.Củng cố, dặn dò: lượng.
5’ Mục tiêu: Khái quát lại GV nêu câu hỏi:
nội dung tiết học.
+ Em học được gì từ bài này ? -HS nêu
- GV tóm tắt lại nội dung chính của -Lắng nghe Lời khuyên bài học.
Nếu chẳng may bị lạc
-GV cho HS đọc lời khuyên cuối -HS đọc
Em bình tĩnh, đừng lo bài. -Lắng nghe
Tìm người tốt giúp cho -GV nhận xét, đánh giá tiết học
Về với ba, với mẹ