Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều (Cả năm) | Bài 7

Giáo án Đạo đức 2 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Đạo đức 2 Cánh diều của mình.

Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ
Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau i học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu đưc mt s tình huống cần tìm kiếm s h tr khi tiếp xúc với người l.
- Nêu được sao phải tìm kiếm s h tr trong mt s nh huống tiếp xúc với
ngưi l.
- Thc hiện được việc tìm kiếm s h tr trong mt s nh huống tiếp xúc vi
ngưi l.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đi, tho lun đ thc hin các nhim v hc
tp.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng tạo: S dụng các kiến thức đã học ng dng
vào thực tế.
- Biết đưc mt s tình huống tiếp xúc với người l cần tìm kiếm s h tr.
- Hc sinh biết được mt s người đáng tin cậy thể nh tr giúp khi tiếp xúc
vi người l.
- Biết cách tìm kiếm s h tr trong khi tiếp c vi người l.
3. Phm cht:
- Thông minh, nhanh nhẹn khỏe mạnh đ đối phó những tình huống khi tiếp
c với người l.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính.
2. Hc sinh: SGK, VBT đạo đc 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
Ni dung
mục tiêu
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca hc
sinh
4
1. Khi
động
Mc tiêu:
Tạo không
khí vui vẻ,
- GV t chc cho HS chơi trò chơi
“Người l - Người quen
- GV làm quản trò hoặc mi 1 bn
lên làm quản trò
*Cách chơi: Khi qun trò
“Người lạ” (hoặc Ngưi không
- HS tham gia chơi
K HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đo đức Tun 16
Ngày ... tháng …….năm ……
kết ni vi
i học.
quen biết, Người say rượu, Ngưi
xa lạ…) thì người chơi phải đng
im, gi nguyên nét mặt hoặc
th cúi mặt xung. Khi quản trò
“Người quen” (hoặc Ngưi
thân, giáo, B, M, Anh, Ch,
Ông, Bà, Bạn…) thì người chơi
phải giơ tay n, nét mặt th hin
s vui sướng. Nhng người nào
làm không đúng s đưc mời lên
bảng thực hin vic làm đó
theou cu ca c lp (VD: Mô
phỏng động tác của thể, hát,
múa; th hin tiếng kêu của con
vt....)
- GV đánh giá HS chơi, gii thiu
bài.
- HS lng nghe
2. Khám
phá
Hot đng
1: Đọc t
tr li
câu hỏi
*Mục tiêu:
HS nêu
đưc mt
tình huống
c th khi
tiếp xúc với
ngưi l cn
tìm kiếm s
h tr
cách tìm
kiếm s h
tr trong
tình huống
y.
- GV gii thiệu bài thơ “Mèo con
yêu cầu 1, 2 HS đọc to trước
lp.
- GV cho HS tho lun nhóm đôi
đọc bài thơ và tr lời các câu hỏi:
a. Mèo con đã gp chuyện gì?
b. Mèo con đã làm gì khi y?
c. Em đồng tình với việc làm
của Mèo con không? Vì sao?
- GV quan sát, hỗ tr, đặt câu hỏi
ng dn khi cn thiết.
- HS trình bày tr lời c câu
hi đưc đưa ra
- HS đọc bài
- HS làm việc nhóm đôi
- 1, 2 nhóm trìnhy:
Ví dụ:
a. Mèo con đã gp phi
một người l nguy him
khi đang chơi một mình
trước sân nhà. Người l
đã giả v b mệt để đnh
đánh lừa Mèo con nhm
bắt cóc Mèo con.
b. o Con đã không
nghe theo li người l,
to gọi b đến
giúp.
c. Đồng nh với vic
làm của Mèo con vì vic
- GV mi HS nhận xét, góp ý, bổ
sung hoặc đặt câu hỏi cho bn.
- GV đặt thêm một s u hỏi m
rộng đ khai thác vấn đ ca
bài học.
VD:
+ Chi tiết nào cho em thấy mèo
là một người l không tốt?
+ Việc làm của Mèo con cho thy
bạnngưi như thế nào?
+ Nếu Mèo con nghe theo lời ca
ngưi l khi y, điều gì có th xy
ra vi Mèo con?
+ Em đã bao gi gp phải tình
huống như ca bạn Mèo con
chưa? Em đã làm gì khi y?
- GV kết luận và nhận xét sự tham
gia hc tp ca HS trong hot
động này
làm đó giúp o con an
toàn.
- HS nhận xét, lắng
nghe
- HS lng nghe trả li.
8
Hot đng
2: m hiểu
mt s nh
hung khi
tiếp xúc với
người l.
Mc tiêu:
HS nêu
đưc mt s
tình huống
tiếp xúc với
ngưi l cn
tìm kiếm s
h tr.
- GV giao nhim v cho HS thc
hin
Nhim v 1: Tho luận nhóm 4
tìm hiểu tình huống trong SGK,
tr lời các hỏi sau:
a. Những tình huống nào em cần
tìm kiếm s h tr khi tiếp c vi
ngưi l?
b. Vì sao em cần tìm kiếm s h
tr trong nhng tình huống trên?
Nhim v 2: Nhận xét, đánh g
s th hin ca bn theo các tiêu
chí sau:
+ Tr li: rõ ràng, hợp lí.
+ Thái đ làm việc nhóm: tp
trung, nghiêm túc.
- HS thc hin nhim v
theo nhóm 4
- thể cho mi nhóm
trình bày 1 tình huống.
+ Tình huống 1: Bn
nh trước cửa nhà một
mình, có người l nhìn
thy, gi v làm người
quen ca m đ r đi
theo. Bn nh cần tìm
kiếm s h tr trong tình
hung này vì nếu đi theo
ngưi l, bn nh thể
b bắt cóc, làm hi.
- GV quan sát, hỗ tr, đặt câu hỏi
ng dn khi cn thiết, ví dụ:
+ Tình huống đó din ra đâu?
+ Người l ai? Trông như thế
nào? Người l nói gì, làm gì?
+ Bn nh đang làm gì khi ấy?
- HS trình bày tr lời c câu
hi đưc đưa ra.
- GV mi HS nhận xét, góp ý, bổ
sung.
- GV nên liên h ti những câu
chuyn tương tự thật đã xy ra
trường hoc nơi khác, cách x
lí tốt và không tt.
- GV nêu 2 điều cần để ng
phó với người l vi HS:
(1) Sc kho (giúp chạy nhanh,
giãy gia mnh để thoát khỏi
ngưi l khi b bắt,…).
(2) Trí thông minh, nhanh nhn
(giúp quan sát được tình hình
+ Tình huống 2: Bn
nh chơi trong ng
viên, người l đến gn
i chuyện cho ko.
Bn nh cn tìm kiếm s
h tr trong tình hung
này nếu ăn kẹo ca
ngưi l, bn nh thể
b ăn phi thuốc mê,
thuc ng hoặc có th b
ngưi l sai khiến, làm
hi.
+ Tình huống 3: Bn
nh đứng đợi người thân
đến đón trước cng
trường, ngưi l đến n
i chuyện, lôi kéo, rủ
rê, cho quà. Bạn nh cn
tìm kiếm s h tr trong
tình huống này vì nếu đi
theo người l, bn nh
không nhng không
đồ chơi mà còn có th b
bắt cóc, làm hi
- HS nhận xét và b
sung
- HS lng nghe
- HS lng nghe
kịp nghĩ ra phương án đ đối phó
vi người l).
- GV hi: Muốn sức khỏe trí
thông minh thì các em cần phi
làm gì?
- GV đánh giá, nhận xét, chun
kiến thc, chuyn sang ni dung
mi.
- Cần rèn luyn, gi gìn
để sức kho tt (tp
th dc thường xuyên)
chăm chỉ hc tp đ
nhng kiến thc,
năng, bài học giúp ng
phó hiệu qu với người
l).
10
Hot đng
3: Tho
lun v
cách tìm
kiếm s h
tr khi tiếp
c vi
người l
Mc tiêu:
- HS nêu
đưc mt s
người đáng
tin cậy
th nh tr
giúp khi tiếp
xúc vi
ngưi l;
các vic
làm, lời nói
trong mt s
tình huống
cần tìm kiếm
s h tr khi
tiếp xúc với
ngưi l.
- GV cho HS tìm hiu tng câu
hi.
a) Ai người em th nh
giúp đỡ?
- GV yêu cầu HS tho luận nhóm
4 và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát và gợi ý:
+ Người đó làm ngh gì? Dấu
hiệu nào để nhn biết?
+ Đặc điểm của người đáng tin
cậy gì? Vì sao em lại nghĩ như
vy?
- GV yêu cầu các nhóm trình bày
- GV mi HS nhận xét, góp ý, bổ
sung.
GV kết lun: Ngoài ra cũng th
những người đàn ông hay ph
n đi cùng tr nh thường
nhng người con cái luôn
mun bo v con i họ - nhng
đứa trẻ, do đó họ s khuynh
ng bo v tr nh nói chung.
- HS tho luận nm
- HS trình bày: Nhng
ngưi em có thể tìm sự
tr giúp th chú
công an, chú bo vệ, cô
giáo, nhân vn mc
đồng phc siêu thị,
các cơ quan công sở…
b) Em s làm gì trong nhng
tình huống dưới đây?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm thc hiện 1 tình huống.
GV giao nhim v cho mỗi nhóm:
+ Tìm hiểu một tình hung
+ Nêu cách ứng phó, tìm kiếm s
tr giúp.
+ Nêu các cách thc hiện cho
biết cách nào là tốt nht.
- HS, GV nhn xét, góp ý
GV kết lun:
+ Không nói chuyện, nhn quà, đi
theo, làm theo người l. Trong
mt s trường hp tiếp xúc với
ngưi l nguy him, cn ch động
tìm kiếm s tr giúp t nhng
ngưi xung quanh. Cách tìm kiếm
s tr giúp th thc hin bng
lời đề ngh, tiếng kêu cứu, hành
động, việc làm đ giải thoát cho
bản thân gp phi nguy him t
ngưi l.
c) Em s nói với người em
định nh giúp đỡ?
- GV yêu cầu HS tho luận nhóm
đôi theo các câu hỏi tho lun sau:
+ Nên nói gì, nói n thế nào
trước khi nhận đưc s giúp đ?
Vì sao?
+ Nên nói gì, nói như thế nào sau
khi nhận được s giúp đ?
sao?
+ Tình huống nguy cấp thì nói
như thế o? Tình huống chưa
tht nguy cấp thì nên nói như thế
nào?
- HS tho lun theo
nhóm
- HS tnh bày trưc lp
- HS lng nghe
- 1, 2 HS đọc to câu hi
tho lun.
- HS tho luận nhóm đôi
VD:
Trước khi nhận được s
giúp đỡ: (Hình 1), em
cần kêu to đ thu hút sự
chú ý ca nhng người
gần đó. (Hình 2), em đến
gần chú công an; nói
chuyn đang xy ra vi
em và nh chú giúp
+ Sau khi nhn đưc s
giúp đỡ, em nên th hin
- HS, GV nhn xét, góp ý
GV kết lun: Không nên nói cc
lc, xc ợc, gây sự khó chu
ngưi nghe, khiến người y
không muốn giúp đỡ mình.
Sau khi được giúp đỡ em cảm ơn
cũng th trình bày hơn
chuyn đã xy ra với mình và
s giúp đ ca người ấy đã giúp
mình tránh được nhng rủi ro gì
có th xy ra.
s cảm ơn đi với người
giúp đỡ nh.
- HS trìnhy câu trả li
3’
3. Cng c
- dặn dò
Mc tiêu:
Khái quát
li ni dung
tiết hc
GV hi:
+ Ngoài những tình huống các em
vừa tìm hiểu, n có tình hung
tiếp xúc với ngưi l nào khác em
cn cn thn, đề phòng?
- GV nhận xét, đánh giá tiết hc
- 2-3 HS nêu
VD: người l mun
đón em đi học v khi em
đứng đợi cổng trường.
- HS lng nghe
Chủ đề: Tìm kiếm sự h trợ
Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau i học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được mt s cách xử tình hung cần tìm kiếm s h tr khi tiếp xúc vi
ngưi l.
- Thc hiện được việc tìm kiếm s h tr trong mt s tình huống tiếp xúc vi
ngưi l.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đi, tho lun đ thc hin các nhim v hc
tp.
- Năng lực gii quyết vấn đề và sáng to: S dụng c kiến thức đã học ng dng
vào thc tế.
- Biết đưc mt s tình huống tiếp xúc với người l cn tìm kiếm s h tr.
3. Phm cht:
- Thông minh, nhanh nhẹn đ đối phó những tình huống khi tiếp xúc với ngưi l.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, dng c đóng vai
2. Hc sinh: SGK, VBT đạo đc 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ni dung
mục tiêu
Hoạt động ca giáo viên
Hot đng ca hc sinh
1. Khi
động
Mc tiêu:
To không
khí vui v,
kết ni vi
i học.
- GV đưa ra tình hung: Bn
đang nhà mt nh, có người
l nhìn thấy, gi v làm người
quen ca m đ vào nhà bn
chơi tng bạn đồ chơi, nh
ko. Bn s làm gì trong tình
huống này?
- GV nhận xét, đánh giá HS,
gii thiệu bài.
- HS x lí tình huống
- HS lng nghe
2. Luyn
tp
GV yêu cầu HS tho lun
nhóm 4 và thực hin nhim v:
K HOCH BÀI DY
Môn: Đạo đc Tun 17
Ngày ... tháng …….năm ……
Hot đng
1: Nhn xét
nh vi
*Mục tiêu:
HS nêu
được cách
x lí phù
hợp và bày
t s đng
tình, ủng h
trước cách
x trí hợp lí
để ứng phó
với người l
Đọc tình huống tr li các
câu hỏi sau:
+ Chuyện gì đã xảy ra vi bn
nh?
+ Bn nh đã làm gì?
+ Em có đồng tình với cách xử
trí của bạn không? Vì sao?
- GV quan sát, h trợ, đặt câu
hi hưng dn khi cn thiết.
- GV mi HS nhn xét, góp ý,
b sung.
- GV tng hợp ý kiến kết
lun: Trong mt s nh huống
b khng chế, không th nói,
kêu cứu, vic ra du hiu cho
ngưi khác nhn biết th
giúp em tìm kiếm s h tr phù
hợp. Bên cạnh đó, việc to ra
rc ri cho k đnh bắt c
mình bằng hành động nào đó
cũng một cách làm khôn
ngoan. Khi h quay sang tranh
cãi với người bắt cóc thì nh
cần nhanh chóng chạy thoát,
nhập vào đám đông nào đó đ
ngưi bắt cóc k tìm thấy
mình. Sau khi thoát khi nguy
hiểm, em nên cùng người thân
tìm ch liên hệ những người
đã “hỗ trợ” nh, nói lời cm
ơn và xin lỗi, thậm chí đền bù,
vì em đã làm ảnh hưng đến h
nhưng nhờ đó em được gii
- HS thc hin nhim v.
- HS trình bày (theo tranh)
trả lời các câu hỏi đưc
đưa ra.
VD Ni dung cnh của
tình huống: Bn nh đã bị
ngưi l mt bắt cóc
khng chế. Bn nh đã rt
bình tĩnh đ x trí. Khi đi
ngang qua 1 đôi nam n,
bn nh đã git mnh tóc
của người thanh niên.
Người thanh niên cho rằng
ngưi l mặt kia đã giật tóc
mình nên rt tc gin, tranh
cãi với ngưi y. Nhân
hi 2 người đàn ông đã cãi
c vi nhau, bn nh đã
nhanh chân tẩu thoát khỏi
ngưi bắt cóc. Sau khi
thoát khi người bắt cóc,
bn nh đã ng mẹ đi tìm
gặp người thanh niên n đ
i lời cảm ơn. Người
thanh niên cũng bày t khi
nhìn thấy bn nh, anh y
đã biết được điều nguy
hiểm đang xy ra vi bn
y. Khi b giật tóc, anh
cũng đoán được bn y,
nhưng anh đã cố tình gây
s với người đàn ông n để
bn nh cơ hội chạy đi.
Bn nh và mẹ nói lời cm
ơn đối vi người đã giúp đ
bn nh và người thanh
niên khen bn nh một
thoát.
- GV nhn xét sự tham gia hc
tp ca HS trong hoạt động này
cậu bé rất thông minh,
nhanh trí.
Hot đng
2: X
tình huống.
Mc tiêu:
HS đưa ra
đưc nhng
cách ứng x
phù hợp
trong mt s
tình huống
tiếp xúc với
ngưi l cn
tìm kiếm s
tr giúp
GV lần lượt yêu cầu HS quan
sát tranh nêu u cu, ni
dung tình huống.
- GV chia lp làm 3 nhóm
giao mi nhóm 1 tình hung:
Nhim v 1: Tho luận nhóm,
đóng vai x 1 tình huống
được đưa ra.
Nhim v 2: Đánh giá, nhn
xét theo tiêu chí:
+ Phương án x lí: hợp lí
+ Đóng vai: sinh động, hp
dn
+ Thái đ làm việc nhóm: tp
trung, nghiêm túc
- HS thc hin nhim v
theo nhóm
+ Tình huống 1: Ngưi l
gp công viên nhờ đi
tìm giúp con chó b lc:
Trong nh huống này bn
nh đang có 1 nh. Vic
nh m con chó th
cái cớ người ta bịa ra đ
mình động lòng trắc ẩn. Để
an toàn, tt nht em t chi
đi v phía chú bo v
đứng gần đó và nói với chú
chuyn đang xy ra. Trong
trường hp em muốn giúp
đỡ, em không n giúp đ
một mình mà nên có ngưi
thân, người quen biết làm
cùng.
+ Tình huống 2: Người l
định bắt cóc em ngoài
đường: Trong tình huống
này, em nên kêu cứu tht to
để nhng người xung
quanh đến giải thoát cho
em. Trong trường hp
ngưi l gi v làm bố ca
em, em nên c giãy giụa, di
chuyn đến ch quán hàng
ớc, đập p quán hàng,
làm đổ v mi th. Vic
- GV quan sát, h trợ, đặt câu
hi hưng dn khi cn thiết.
- HS trình bày và tr lời các câu
hi đưc đưa ra.
- GV mi HS nhn xét, góp ý,
b sung.
- GV chia s ý kiến, suy nghĩ
của mình với mỗi phương án
các nm đưa ra, gợi ý
thêm các phương án khác hợp
lí.
- GV nhn xét sự tham gia hc
tp ca HS trong hoạt động này
ông ta xưng là b ca em
thì việc quán hàng do em
phá vỡ s khiến ch quán
tc giận tranh cãi vi
ông y. Tranh th thi gian
đó, em có thể b trn.
+ Tình huống 3: Ngưi l
gi v làm người quen ca
m đến đón em sau gi tan
trường: Trong tình hung
này, em có th nh bác bo
v trường gọi điện cho
m để xác đnh s vic.
- HS nhận xét và b sung
- HS lng nghe
- HS lng nghe
6’
Hot đng
3: Liên h
Mc tiêu:
HS nêu
được cách
tìm kiếm s
h tr p
hp t tình
hung tiếp
xúc với
ngưi l ca
bản thân.
GV cho tho luận nhóm đôi và
giao nhim v cho HS thc
hin:
+ Chia s v mt ln em gp
nguy him khi tiếp xúc với
ngưi l cho biết s làm gì
nếu gp lại tình huống nthế.
- GV mi HS nhn xét, góp ý,
b sung, hoặc đặt u hi cho
bn.
- GV chia s ý kiến, suy nghĩ
của mình.
- GV nhận xét sự tham gia ca
HS trong hoạt động này
- HS tho luận nm đôi
- HS trình bày trước lp.
- HS nhận xét.
6’
3. Vn
dng
- GV gii thiu bng như trong
SGK.
- HS quan sát bảng
Mục tiêu:
HS nh li
các số đin
thoi tr
giúp
- GV hi HS v s đin thoi
của go, cảnh sát, tổng đài
tìm kiếm cu nn, ca b m
hc sinh,… Trong trường hp
HS không biết s đin thoi
ca GV, cảnh sát, tổng đài tìm
kiếm cu nạn, GV có thể cung
cấp cho HS điền vào bảng.
- GV hưng dẫn HS ch v
bng ghi s đin thoại, cách ghi
s đin thoại vào ct tương
ng.
- HS nhận xét, góp ý.
- GV nhn xét hoạt động hc
tp ca HS.
- HS nêu số đin thoi
- HS làm việc nhân k
bng ghi s đin thoại vào
cột tương ứng.
- HS trình bày trưc lp.
4. Cng c
- dặn dò
Mc tiêu:
Khái quát
li ni dung
tiết hc
- GV hi: Em học đưc điều gì
khi học bài này?
- GV m tắt li nhng ni
dung chính của bài hc.
- GV yêu cầu HS đc li
khuyên cuối bài.
- GV nhận xét, đánh giá s
tham gia ca HS trong gi hc,
khen nhng HS tích cc; nhc
nhở, động viên những HS còn
nhút nhát, chưa tích cực
- 2-3 HS nêu
- HS lng nghe
- HS đọc li khuyên
- HS lng nghe
| 1/12

Preview text:

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo đức – Tuần 16
Ngày …. . tháng …….năm ……
Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ
Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ.
- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ.
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ. 2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Biết được một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ.
- Học sinh biết được một số người đáng tin cậy có thể nhờ trợ giúp khi tiếp xúc với người lạ.
- Biết cách tìm kiếm sự hỗ trợ trong khi tiếp xúc với người lạ. 3. Phẩm chất:
- Thông minh, nhanh nhẹn và khỏe mạnh để đối phó những tình huống khi tiếp xúc với người lạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính.
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học và mục tiêu sinh 4’ 1. Khởi
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi động
“Người lạ - Người quen” Mục tiêu:
- GV làm quản trò hoặc mời 1 bạn Tạo không lên làm quản trò khí vui vẻ,
*Cách chơi: Khi quản trò hô - HS tham gia chơi
“Người lạ” (hoặc Người không
kết nối với
quen biết, Người say rượu, Người bài học.
xa lạ…) thì người chơi phải đứng
im, giữ nguyên nét mặt hoặc có
thể cúi mặt xuống. Khi quản trò
hô “Người quen” (hoặc Người
thân, Cô giáo, Bố, Mẹ, Anh, Chị,
Ông, Bà, Bạn…) thì người chơi
phải giơ tay lên, nét mặt thể hiện
sự vui sướng. Những người nào
làm không đúng sẽ được mời lên
bảng và thực hiện việc làm gì đó
theo yêu cầu của cả lớp (VD: Mô
phỏng động tác của cơ thể, hát,
múa; thể hiện tiếng kêu của con vật....)
- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. - HS lắng nghe 10’ 2. Khám
- GV giới thiệu bài thơ “Mèo con” - HS đọc bài phá
và yêu cầu 1, 2 HS đọc to trước Hoạt động lớp. 1: Đọc thơ
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi - HS làm việc nhóm đôi và trả lời
đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi: - 1, 2 nhóm trình bày: câu hỏi
a. Mèo con đã gặp chuyện gì? Ví dụ: *Mục tiêu:
b. Mèo con đã làm gì khi ấy? a. Mèo con đã gặp phải HS nêu
c. Em có đồng tình với việc làm một người lạ nguy hiểm được một
của Mèo con không? Vì sao? khi đang chơi một mình tình huống
trước sân nhà. Người lạ cụ thể khi
đã giả vờ bị mệt để định
tiếp xúc với - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi đánh lừa Mèo con nhằm
người lạ cần hướng dẫn khi cần thiết. bắt cóc Mèo con.
tìm kiếm sự - HS trình bày và trả lời các câu b. Mèo Con đã không hỗ trợ và hỏi được đưa ra
nghe theo lời người lạ, cách tìm mà hô to gọi bố đến kiếm sự hỗ giúp. trợ trong c. Đồng tình với việc tình huống
làm của Mèo con vì việc ấy. làm đó giúp Mèo con an toàn.
- GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ - HS nhận xét, lắng
sung hoặc đặt câu hỏi cho bạn. nghe
- GV đặt thêm một số câu hỏi mở
rộng để khai thác kĩ vấn đề của bài học. VD:
+ Chi tiết nào cho em thấy cô mèo - HS lắng nghe và trả lời.
là một người lạ không tốt?
+ Việc làm của Mèo con cho thấy
bạn là người như thế nào?
+ Nếu Mèo con nghe theo lời của
người lạ khi ấy, điều gì có thể xảy ra với Mèo con?
+ Em đã bao giờ gặp phải tình
huống như của bạn Mèo con
chưa? Em đã làm gì khi ấy?
- GV kết luận và nhận xét sự tham
gia học tập của HS trong hoạt động này 8’ Hoạt động
- GV giao nhiệm vụ cho HS thực 2: Tìm hiểu hiện
một số tình Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 4 - HS thực hiện nhiệm vụ huống khi
tìm hiểu tình huống trong SGK, theo nhóm 4
tiếp xúc với trả lời các hỏi sau: - Có thể cho mỗi nhóm người lạ.
a. Những tình huống nào em cần trình bày 1 tình huống. Mục tiêu:
tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với + Tình huống 1: Bạn HS nêu người lạ?
nhỏ ở trước cửa nhà một
được một số b. Vì sao em cần tìm kiếm sự hỗ mình, có người lạ nhìn
tình huống trợ trong những tình huống trên? thấy, giả vờ làm người
tiếp xúc với Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá quen của mẹ để rủ đi
người lạ cần sự thể hiện của bạn theo các tiêu theo. Bạn nhỏ cần tìm
tìm kiếm sự chí sau:
kiếm sự hỗ trợ trong tình hỗ trợ.
+ Trả lời: rõ ràng, hợp lí.
huống này vì nếu đi theo
+ Thái độ làm việc nhóm: tập người lạ, bạn nhỏ có thể trung, nghiêm túc. bị bắt cóc, làm hại.
- GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi + Tình huống 2: Bạn
hướng dẫn khi cần thiết, ví dụ: nhỏ chơi trong công
+ Tình huống đó diễn ra ở đâu? viên, người lạ đến gần
+ Người lạ là ai? Trông như thế nói chuyện và cho kẹo.
nào? Người lạ nói gì, làm gì? Bạn nhỏ cần tìm kiếm sự
+ Bạn nhỏ đang làm gì khi ấy?
hỗ trợ trong tình huống
này vì nếu ăn kẹo của
người lạ, bạn nhỏ có thể bị ăn phải thuốc mê,
thuốc ngủ hoặc có thể bị
người lạ sai khiến, làm hại.
+ Tình huống 3: Bạn
nhỏ đứng đợi người thân
đến đón ở trước cổng trường, ngườ i lạ đến bên
nói chuyện, lôi kéo, rủ
rê, cho quà. Bạn nhỏ cần
tìm kiếm sự hỗ trợ trong
tình huống này vì nếu đi
theo người lạ, bạn nhỏ không những không có
- HS trình bày và trả lời các câu đồ chơi mà còn có thể bị hỏi được đưa ra. bắt cóc, làm hại
- GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ - HS nhận xét và bổ sung. sung
- GV nên liên hệ tới những câu - HS lắng nghe
chuyện tương tự có thật đã xảy ra
ở trường hoặc ở nơi khác, cách xử lí tốt và không tốt.
- GV nêu 2 điều cần có để ứng - HS lắng nghe
phó với người lạ với HS:
(1) Sức khoẻ (giúp chạy nhanh,
giãy giụa mạnh để thoát khỏi
người lạ khi bị bắt,…).
(2) Trí thông minh, nhanh nhẹn
(giúp quan sát được tình hình và
kịp nghĩ ra phương án để đối phó với người lạ).
- GV hỏi: Muốn có sức khỏe và trí - Cần rèn luyện, giữ gìn
thông minh thì các em cần phải để có sức khoẻ tốt (tập làm gì? thể dục thường xuyên)
và chăm chỉ học tập để
có những kiến thức, kĩ
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn năng, bài học giúp ứng
kiến thức, chuyển sang nội dung phó hiệu quả với người mới. lạ). 10’ Hoạt động
- GV cho HS tìm hiểu từng câu 3: Thảo hỏi. luận về
a) Ai là người em có thể nhờ cách tìm giúp đỡ?
kiếm sự hỗ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
trợ khi tiếp 4 và trả lời câu hỏi. xúc với - GV quan sát và gợi ý: người lạ
+ Người đó làm nghề gì? Dấu Mục tiêu:
hiệu nào để nhận biết?
- HS nêu + Đặc điểm của người đáng tin
được một số cậy là gì? Vì sao em lại nghĩ như người đáng vậy?
tin cậy có - GV yêu cầu các nhóm trình bày - HS trình bày: Những thể nhờ trợ
người em có thể tìm sự giúp khi tiếp
trợ giúp có thể là chú xúc với
công an, chú bảo vệ, cô người lạ; giáo, nhân viên mặc các
việc - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ đồng phục ở siêu thị, ở làm, lời nói sung. các cơ quan công sở…
trong một số GV kết luận: Ngoài ra cũng có thể
tình huống là những người đàn ông hay phụ
cần tìm kiếm nữ đi cùng trẻ nhỏ vì thường
sự hỗ trợ khi những người có con cái luôn
tiếp xúc với muốn bảo vệ con cái họ - những người lạ.
đứa trẻ, do đó họ sẽ có khuynh
hướng bảo vệ trẻ nhỏ nói chung.
b) Em sẽ làm gì trong những
tình huống dưới đây?
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi
nhóm thực hiện 1 tình huống.
GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: - HS thảo luận theo
+ Tìm hiểu một tình huống nhóm
+ Nêu cách ứng phó, tìm kiếm sự trợ giúp.
+ Nêu các cách thực hiện và cho
biết cách nào là tốt nhất. - HS, GV nhận xét, góp ý
- HS trình bày trước lớp GV kết luận:
+ Không nói chuyện, nhận quà, đi - HS lắng nghe
theo, làm theo người lạ. Trong
một số trường hợp tiếp xúc với
người lạ nguy hiểm, cần chủ động tìm kiếm
sự trợ giúp từ những
người xung quanh. Cách tìm kiếm
sự trợ giúp có thể thực hiện bằng
lời đề nghị, tiếng kêu cứu, hành
động, việc làm để giải thoát cho bản thân gặp phải nguy hiểm từ người lạ.
c) Em sẽ nói gì với người em - 1, 2 HS đọc to câu hỏi
định nhờ giúp đỡ? thảo luận.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm đôi
đôi theo các câu hỏi thảo luận sau: VD:
+ Nên nói gì, nói như thế nào Trước khi nhận được sự
trước khi nhận được sự giúp đỡ? giúp đỡ: (Hình 1), em Vì sao?
cần kêu to để thu hút sự
+ Nên nói gì, nói như thế nào sau chú ý của những ngườ i
khi nhận được sự giúp đỡ? Vì gần đó. (Hình 2), em đến sao? gần chú công an; nói
+ Tình huống nguy cấp thì nói chuyện đang xảy ra với
như thế nào? Tình huống chưa em và nhờ chú giúp
thật nguy cấp thì nên nói như thế + Sau khi nhận được sự nào?
giúp đỡ, em nên thể hiện
sự cảm ơn đối với người giúp đỡ mình. - HS, GV nhận xét, góp ý
- HS trình bày câu trả lời
GV kết luận: Không nên nói cộc
lốc, xấc xược, gây sự khó chịu ở
người nghe, khiến người ấy
không muốn giúp đỡ mình.
Sau khi được giúp đỡ em cảm ơn
và cũng có thể trình bày rõ hơn
chuyện gì đã xảy ra với mình và sự giúp đỡ của ngườ i ấy đã giúp
mình tránh được những rủi ro gì có thể xảy ra. 3. Củng cố GV hỏi: 3’ - dặn dò
+ Ngoài những tình huống các em - 2-3 HS nêu Mục tiêu:
vừa tìm hiểu, còn có tình huống VD: Có người lạ muốn Khái quát
tiếp xúc với người lạ nào khác em đón em đi học về khi em
lại nội dung cần cẩn thận, đề phòng?
đứng đợi ở cổng trường.
tiết học
- GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS lắng nghe
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Đạo đức – Tuần 17
Ngày …. . tháng …….năm ……
Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ
Bài 7: Tiếp xúc với người lạ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số cách xử lí tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ.
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ. 2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Biết được một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ. 3. Phẩm chất:
- Thông minh, nhanh nhẹn để đối phó những tình huống khi tiếp xúc với người lạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, dụng cụ đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh và mục tiêu 3’ 1. Khởi
- GV đưa ra tình huống: Bạn động
đang ở nhà một mình, có người Mục tiêu:
lạ nhìn thấy, giả vờ làm người Tạo không
quen của mẹ để vào nhà bạn - HS xử lí tình huống khí vui vẻ,
chơi và tặng bạn đồ chơi, bánh kết nối với
kẹo. Bạn sẽ làm gì trong tình bài học. huống này?
- GV nhận xét, đánh giá HS, - HS lắng nghe giới thiệu bài. 7’ 2. Luyện
GV yêu cầu HS thảo luận tập
nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động
Đọc tình huống và trả lời các - HS thực hiện nhiệm vụ.
1: Nhận xét câu hỏi sau: - HS trình bày (theo tranh) hành vi
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn và trả lời các câu hỏi được *Mục tiêu: nhỏ? đưa ra. HS nêu
+ Bạn nhỏ đã làm gì?
VD Nội dung chính của được cách
+ Em có đồng tình với cách xử tình huống: Bạn nhỏ đã bị xử lí phù
trí của bạn không? Vì sao?
người lạ mặt bắt cóc và hợp và bày
- GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu khống chế. Bạn nhỏ đã rất tỏ sự đồng
hỏi hướng dẫn khi cần thiết.
bình tĩnh để xử trí. Khi đi
tình, ủng hộ - GV mời HS nhận xét, góp ý, ngang qua 1 đôi nam nữ,
trước cách bổ sung.
bạn nhỏ đã giật mạnh tóc xử trí hợp lí của người thanh niên. để ứng phó
Người thanh niên cho rằng
với người lạ
người lạ mặt kia đã giật tóc
mình nên rất tức giận, tranh
- GV tổng hợp ý kiến và kết cãi với người ấy. Nhân cơ
luận: Trong một số tình huống hội 2 người đàn ông đã cãi
bị khống chế, không thể nói, cọ với nhau, bạn nhỏ đã
kêu cứu, việc ra dấu hiệu cho nhanh chân tẩu thoát khỏi
người khác nhận biết có thể người bắt cóc. Sau khi
giúp em tìm kiếm sự hỗ trợ phù thoát khỏi người bắt cóc,
hợp. Bên cạnh đó, việc tạo ra bạn nhỏ đã cùng mẹ đi tìm
rắc rối cho kẻ định bắt cóc gặp người thanh niên nọ để
mình bằng hành động nào đó nói lời cảm ơn. Người
cũng là một cách làm khôn thanh niên cũng bày tỏ khi
ngoan. Khi họ quay sang tranh nhìn thấy bạn nhỏ, anh ấy
cãi với người bắt cóc thì mình đã biết được điều nguy
cần nhanh chóng chạy thoát, hiểm đang xảy ra với bạn
nhập vào đám đông nào đó để ấy. Khi bị giật tóc, anh
người bắt cóc khó tìm thấy cũng đoán được là bạn ấy,
mình. Sau khi thoát khỏi nguy nhưng anh đã cố tình gây
hiểm, em nên cùng người thân sự với người đàn ông nọ để
tìm cách liên hệ những người bạn nhỏ có cơ hội chạy đi.
đã “hỗ trợ” mình, nói lời cảm Bạn nhỏ và mẹ nói lời cảm
ơn và xin lỗi, thậm chí đền bù, ơn đối với người đã giúp đỡ
vì em đã làm ảnh hưởng đến họ bạn nhỏ và người thanh
nhưng nhờ đó em được giải niên khen bạn nhỏ là một thoát. cậu bé rất thông minh,
- GV nhận xét sự tham gia học nhanh trí.
tập của HS trong hoạt động này 10’ Hoạt động
GV lần lượt yêu cầu HS quan 2: Xử lí
sát tranh và nêu yêu cầu, nội
tình huống. dung tình huống. Mục tiêu:
- GV chia lớp làm 3 nhóm và - HS thực hiện nhiệm vụ HS đưa ra
giao mỗi nhóm 1 tình huống: theo nhóm
được những Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm, + Tình huống 1: Người lạ
cách ứng xử đóng vai và xử lí 1 tình huống gặp ở công viên và nhờ đi phù hợp được đưa ra.
tìm giúp con chó bị lạc:
trong một số Nhiệm vụ 2: Đánh giá, nhận Trong tình huống này bạ n
tình huống xét theo tiêu chí:
nhỏ đang có 1 mình. Việc
tiếp xúc với + Phương án xử lí: hợp lí
nhờ tìm con chó có thể là
người lạ cần + Đóng vai: sinh động, hấp cái cớ người ta bịa ra để tìm kiếm sự dẫn
mình động lòng trắc ẩn. Để trợ giúp
+ Thái độ làm việc nhóm: tập an toàn, tốt nhất em từ chối trung, nghiêm túc
và đi về phía chú bảo vệ
đứng gần đó và nói với chú
chuyện đang xảy ra. Trong
trường hợp em muốn giúp
đỡ, em không nên giúp đỡ
một mình mà nên có người
thân, người quen biết làm cùng.
+ Tình huống 2: Người lạ
định bắt cóc em ở ngoài
đường: Trong tình huống này, em nên kêu cứ u thật to để những người xung
quanh đến giải thoát cho em. Trong trường hợp
người lạ giả vờ làm bố của
em, em nên cố giãy giụa, di
chuyển đến chỗ quán hàng
nước, đập phá quán hàng,
làm đổ vỡ mọi thứ. Việc
ông ta xưng là bố của em thì việc quán hàng do em
phá vỡ sẽ khiến chủ quán
tức giận mà tranh cãi với
ông ấy. Tranh thủ thời gian
đó, em có thể bỏ trốn.
+ Tình huống 3: Người lạ
giả vờ làm người quen của
- GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu mẹ đến đón em sau giờ tan
hỏi hướng dẫn khi cần thiết. trường: Trong tình huống
- HS trình bày và trả lời các câu này, em có thể nhờ bác bảo hỏi được đưa ra.
vệ ở trường gọi điện cho
- GV mời HS nhận xét, góp ý, mẹ để xác đị nh sự việc. bổ sung.
- HS nhận xét và bổ sung
- GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ
của mình với mỗi phương án - HS lắng nghe
mà các nhóm đưa ra, gợi ý
thêm các phương án khác hợp lí.
- GV nhận xét sự tham gia học
tập của HS trong hoạt động này - HS lắng nghe
6’ Hoạt động GV cho thảo luận nhóm đôi và - HS thảo luận nhóm đôi
3: Liên hệ giao nhiệm vụ cho HS thực Mục tiêu: hiện: HS nêu
+ Chia sẻ về một lần em gặp - HS trình bày trước lớp. được cách
nguy hiểm khi tiếp xúc với
tìm kiếm sự người lạ và cho biết sẽ làm gì hỗ trợ phù
nếu gặp lại tình huống như thế. hợp từ tình
- GV mời HS nhận xét, góp ý, - HS nhận xét. huống tiếp
bổ sung, hoặc đặt câu hỏi cho xúc với bạn.
người lạ của - GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ bản thân. của mình.
- GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này 6’ 3. Vận
- GV giới thiệu bảng như trong - HS quan sát bảng dụng SGK. Mục tiêu:
- GV hỏi HS về số điện thoại - HS nêu số điện thoại HS nhớ lại
của cô giáo, cảnh sát, tổng đài
các số điện tìm kiếm cứu nạn, của bố mẹ thoại trợ
học sinh,… Trong trường hợp giúp
HS không biết số điện thoại
của GV, cảnh sát, tổng đài tìm
kiếm cứu nạn, GV có thể cung
cấp cho HS điền vào bảng.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ - HS làm việc cá nhân kẻ
bảng ghi số điện thoại, cách ghi bảng ghi số điện thoại vào
số điện thoại vào cột tương cột tương ứng. ứng.
- HS trình bày trước lớp. - HS nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét hoạt động học tập của HS. 4. Củng cố
- GV hỏi: Em học được điều gì - 2-3 HS nêu 3’ - dặn dò khi học bài này? Mục tiêu:
- GV tóm tắt lại những nội - HS lắng nghe Khái quát dung chính của bài học.
lại nội dung - GV yêu cầu HS đọc lời - HS đọc lời khuyên
tiết học khuyên ở cuối bài.
- GV nhận xét, đánh giá sự - HS lắng nghe
tham gia của HS trong giờ học,
khen những HS tích cực; nhắc
nhở, động viên những HS còn
nhút nhát, chưa tích cực