Trang 1
CH ĐỀ 9. ĐA GIÁC , ĐA GIÁC ĐỀU
A/ KIN THC CN NH
1/ Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong mt na mt phng có b đường thng cha bt kì cnh nào
ca đa giác đó.
2/ Đa giác đều là đa giác có tất c các cnh bng nhau và tt c các góc bng nhau.
VD1: Tam giác đu có 3 cnh bng nhau và ba góc bng nhau bng 60
o
VD2: T giác đều (Hình vuông) có 4 cnh bng nhau và bn góc bng nhau bng 90
o
3/ B sung
+ Tng các góc trong ca đa giác n cnh (n > 2) là
o
(n - 2).180
+ S đường chéo ca mt đa giác n cnh (n > 2) là
(n 3).n
2
.
+ Tng các góc ngoài ca đa giác n cnh (n > 2) là
o
360
(ti mi đnh ch chn mt góc ngoài).
+ Trong một đa giác đều, giao điểm O của hai đường phân giác ca hai góc k mt cnh tâm
của đa giác đều. Tâm O cách đều các đỉnh, cách đu các cnh của đa giác đều. Có một đưng tròn tâm
O đi qua các đnh của đa giác đều gi là đưng tròn ngoi tiếp đa giác đều.
B. MT S D
d 1: Cho hình thoi ABCD góc A = 60
o
. Gi E, F, G, H ln lượt trung điểm ca các cnh
AB, BC, CD, DA. Chng minh rng đa giác EBFGDH là lục giác đều
Gii
ABCD là hình thoi có A = 60
o
=> B = D = 120
o
AEH là tam giác đu (Vì tam giác cân có mt góc 60
o
)
=> E = H = 120
o
Tương tự: F = G = 120
o
Vậy EBFGDH tất cả các góc bằng nhau, mặt khác
EBFGDH cũng tất cả các cạnh bằng nhau (bằng nửa cạnh
hình thoi).
Vậy EBFGDH là một lục giác đều.
Ví d 2. Tìm s cnh ca một đa giác biết s đưng chéo hơn số cnh là 7.
Gii
Tìm cách gii.
Trang 2
Bài này biết mi liên h gia s đường chéo s cnh nên hiển nhiên chúng ta đt s cnh ca
đa giác là n biu th s đường chéo là
( )
n n 3
2
t đó ta tìm được s cnh.
Trình bày li gii
Đặt s cnh của đa giác là n (n ≥ 3) thì số đường chéo là
( )
n n 3
2
theo đ bài ta có:
( )
( ) ( )
2
n n 3
n 7 n 5n 14 0 n 2 n 7 0
2
= = + =
Vì n ≥ 3 nên n – 7 = 0 n = 7. Vy s cnh ca đa giác là 7.
Ví d 3. Tng tt c c góc trong mt góc ngoài ca một đa giác có số đo
0
47058,5
. Hỏi đa giác
đó có bao nhiêu cạnh?
Gii
Tìm cách gii.
Nếu ta đặt n s cạnh , α số đo một góc ngoài của đa giác thì
00
0 180

(n - 2).180
0
mt s nguyên. Do đó suy ra
, t đó ta α số của 47058,5
0
chia cho
180
0
. Bng cách suy luận như vậy, chúng ta có li gii sau:
Trình bày li gii
Gi n là s cnh của đa giác (n N, n ≥ 3).
Tng s đo các góc trong của đa giác bằng
0
( 2).180n
.
Vì tng các góc trong và mt trong các góc ngoài của đa giác có số đo là
0
47058,5
nên ta có
00
( 2).180 47058,5n
+ =
( α là số đo một góc ngoài của đa giác với
00
0 180

)
0 0 0
( 2).180 261.180 78,5
2 261 263.
n
nn
+ = +
= =
Vy s cnh của đa giác là 263.
Ví d 4. Tng s đo các góc của mt đa giác n - cnh tr đi góc A của nó bng 570
0
. Tính s cnh ca
đa giác đó và
A
.
Gii
Tìm cách gii.
Theo công thc tính tng các góc trong ta có (n - 2). 180
0
A
= 570
0
. Quan sát và nhìn nhn, ta
có th nhn thy ch có thêm điều kin là n N, n ≥ 3 và 0
0
<
A
< 180
0
. T đó ta có lời gii sau:
Trình bày li gii
Trang 3
Ta có (n - 2). 180
0
A
= 570
0
A
= (n - 2).180
0
570
0
.
Vì 0
0
<
A
< 180
0
0 < (n - 2). 180
0
570
0
< 180
0
.
570
0
< (n - 2). 180
0
< 750
0
19 25 1 1
2 5 6
6 6 6 6
nn
.
Vì n
N nên n = 6.
Đa giác đó có 6 cnh và
A
= (6 - 2). 180
0
570
0
= 150
0
.
d 5. Mt lục giác đều một ngũ giác đều chung cạnh AD (như hình vẽ). Tính các góc ca tam
giác ABC.
Gii
Tìm cách gii.
AD cnh ca lục giác đều ngũ giác đều, nên d dàng nhận ra ∆ABD, ∆ACD, ∆BCD
các tam giác cân đỉnh D và tính được s đo các góc đỉnh. Do vy ∆ABC sẽ tính đưc s đo các góc.
Trình bày li gii
Theo công thc tính góc ca đa giác đu, ta có:
( )
0
00
6 2 .180
ADB 120 DAB DBA 30 ;
6
= = = =
( )
0
00
5 2 180
ADC 108 DAC DCA 36 ;
5
= = = =
Suy ra
0 0 0 0
BDC 360 120 108 132= =
.
Ta có ∆BDC (DB = DC) cân tại D. Do đó
00
0
180 132
DBC DCB 24
2
= = =
.
Suy ra
0 0 0 0 0 0 0 0 0
BAC 30 36 66 ; ABC 30 24 54 ; BCA 24 36 60= + = = + = = + =
.
d 6. Cho lục giác đều ABCDEF. Gi M, L, K lần ợt trung điểm EF, DE, CD. Gọi giao điểm
ca AK vi BL CM lần lượt P, Q. Gọi giao điểm ca CM BL R. Chng minh tam giác PQR
là tam giác đu.
Gii
Các t giác ABCK, BCDL, CDEM các cạnh các góc đôi
mt bng nhau. Các góc ca lục giác đều bng 120
0
.
Đặt
BAK CBL DCM= = =
;
LBA =
.
0
LBA CKA EMC DLB 120= = = = + =
B
A
D
C
R
P
E
M
F
B
A
Q
L
D
K
C
Trang 4
Trong tam giác CKQ có
00
CQK 180 CKQ 60+ + = =
Trong tam giác PBA có
00
APB 180 APB 60+ + = =
T đó suy ra
0
RQP RPQ 60==
Vậy ∆PQR đều.
d 7. Cho bát giác ABCDEFGH tt c các góc bằng nhau, độ dài các cnh s nguyên.
Chng minh rng các cạnh đối din ca bát giác bng nhau.
Gii
Các góc ca bát giác bng nhau, suy ra s đo của mi góc là
( )
0
0
8 2 180
135
8
=
.
Kéo dài cnh AH và BC ct nhau ti M. Ta có:
0 0 0
180 135 45MAB MBA= = =
suy ra tam giác MAB là tam giác vuông cân.
Tương t các tam giác CND, EBF, GQH cũng các tam giác
vuông cân, suy ra MNPQ là hình ch nht.
Đặt AB = a; BC = b; CD = c; DE = d; EF = e; FG = f; GH = g;
HA = h.
T các tam giác vuông cân, theo đnh lí Py-ta-go, ta có:
,
22
ac
MB CN==
nên
22
ac
MN b= + +
Tương tự
22
eg
PQ f= + +
. Do MN = PQ nên
( )
1
2 2 2 2 2
a c e g
b f a c e g f b+ + = + + + =
.
Do f b s nguyên nên vế phi của đẳng thc trên s nguyên, do đó vế trái s nguyên.
Vế trái ch có th bng 0, tc là f = b, hay BC = FG.
Tương tự có AB = EF, CD = GH, DE = HA.
Nhn xét. Da vào nh cht s hu t, s t chúng ta đã giải được bài toán trên. Cũng vi k thut
đó, chúng ta thể gii được bài thi hay khó sau: Cho hình ch nht ABCD. Ly E, F thuc cnh
AB; G, H thuc cnh BC; I, J thuc cnh CD; K, M thuc cnh DA sao cho hình 8 - giác EFGHIJKM
các góc bng nhau. Chng minh rng nếu độ dài các cnh ca hình 8 - giác EFGHIJKM các s
hu t thì EF = IJ.
(Tuyn sinh lp 10, THPT chuyên, tỉnh Hưng Yên, năm học 2009 - 2010)
h
g
f
e
d
c
b
a
D
E
F
B
A
M
N
G
H
P
Q
C
Trang 5
C. BÀI TP VN DNG
10.1. S đường chéo ca mt đa giác ln hơn 14, nhưng nhỏ hơn 27. Hỏi đa giác đó bao nhiêu cnh?
10.2. Tng s đo các góc của một đa giác n - cnh tr đi góc A của nó bng 2570
0
. Tính s cnh ca đa
giác đó và
A
.
10.3. Cho ∆ABC có ba góc nhọn và M là điểm bt kì nm trong tam giác. Gi
1 1 1
A ; B ; C
là các đim
đối xng vi M lần lượt qua trung đim các cnh BC, CA, AB.
a) Chứng minh các đoạn
1 1 1
A A ; BB ; CC
cùng đi qua một điểm.
b)Xác định v trí điểm M để lc giác AB
1
CA
1
BC
1
có các cnh bng nhau.
10.4. Một ngũ giác đều 5 đường chéo nhóm 5 đường chéo này ch mt loại độ i (ta gi mt
loại độ dài một nhóm các đường chéo bng nhau). Mt lục giác đều 9 đưng chéo nhóm 9
đường chéo này có 2 loi đ dài khác nhau (hình v).
Xét đa giác đu có 20 cnh. Hỏi khi đó nhóm các đưng chéo có bao nhiêu loại đ dài khác nhau?
10.5. Cho ngũ giác li ABCDE có tt c các cnh bng nhau và
ABC = 2DBE
. Hãy tính
ABC
.
10.6. Cho ngũ giác ABCDE có các cnh bng nhau và
A B C==
.
a) Chng minh t giác ABCD là hình thang cân.
b) Chứng minh ngũ giác ABCDEF là ngũ giác đu.
10.7. Cho ngũ giác ABCDE, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung đim ca các cnh AB, BC, CD, EA và I,
J lần lượt là trung điểm ca MP, NQ. Chng minh rng IJ song song vi ED và
D
4
E
IJ=
.
10.8. Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi A’, B’,C’,D’,E’,F’ lần lượt trung điểm ca các cnh
AB,BC,CD, DE, EF, FA. Chng minh rằng A’B’C’D’E’F’ là lục giác đều.
10.9. Cho lc giác li ABCDEF các cp cạnh đối AB DE; BC EF; CD AE va song song
va bng nhau. Lc giác ABCDEF có nht thiết là lục giác đều hay không?
10.10. Chng minh rng trong một ngũ giác lồi bất kì luôn tìm đưc ba đường chéo có đ dài là ba
cnh ca mt tam giác.
Trang 6
10.11. Chng minh rng tổng độ dài các cnh ca mt ngũ giác lồi bé hơn tổng độ dài các đường chéo
ca nó.
10.12. Mun ph kín mt phng bi những đa giác đu bằng nhau sao cho hai đa giác k nhau thì có
chung mt cnh. Hỏi các đa giác đều này có th nhiu nht bao nhiêu cnh?
10.13. Cho lc giác ABCDEF tt c các góc bng nhau, các cnh đối không bng nhau. Chng
minh rng
DBC EF DE AB AF C = =
. Ngưc li nếu 6 đoạn thng thỏa mãn điều kin ba
hiu trên bng nhau và khác 0 thì chúng có th lập được mt lc giác có các góc bng nhau.
10.14. Chng minh rng trong mt lc giác bất kì, luôn tìm đưc một đỉnh sao cho ba đưng chéo xut
phát t đỉnh đó có thể ly làm ba cnh ca mt tam giác.
10.15. Cho lc giác ABCDEG tt c các cnh bng nhau
A C E B D G+ + = + +
. Chng minh rng
các cp cạnh đối ca lc giác song song vi nhau.

Preview text:

CHỦ ĐỀ 9. ĐA GIÁC , ĐA GIÁC ĐỀU
A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
2/ Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
VD1: Tam giác đều có 3 cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau bằng 60o
VD2: Tứ giác đều (Hình vuông) có 4 cạnh bằng nhau và bốn góc bằng nhau bằng 90o 3/ Bổ sung
+ Tổng các góc trong của đa giác n cạnh (n > 2) là o (n - 2).180 (n − 3).n
+ Số đường chéo của một đa giác n cạnh (n > 2) là . 2
+ Tổng các góc ngoài của đa giác n cạnh (n > 2) là o
360 (tại mỗi đỉnh chỉ chọn một góc ngoài).
+ Trong một đa giác đều, giao điểm O của hai đường phân giác của hai góc kề một cạnh là tâm
của đa giác đều. Tâm O cách đều các đỉnh, cách đều các cạnh của đa giác đều. Có một đường tròn tâm
O đi qua các đỉnh của đa giác đều gọi là đường tròn ngoại tiếp đa giác đều. B. MỘT SỐ VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho hình thoi ABCD có góc ∠A = 60o. Gọi E, F, G, H lần lượt là trung điểm của các cạnh
AB, BC, CD, DA. Chứng minh rằng đa giác EBFGDH là lục giác đều Giải
ABCD là hình thoi có ∠A = 60o => ∠B = ∠D = 120o
∆AEH là tam giác đều (Vì tam giác cân có một góc 60o) => ∠E = ∠H = 120o
Tương tự: ∠F = ∠G = 120o
Vậy EBFGDH có tất cả các góc bằng nhau, mặt khác
EBFGDH cũng có tất cả các cạnh bằng nhau (bằng nửa cạnh hình thoi).
Vậy EBFGDH là một lục giác đều.
Ví dụ 2. Tìm số cạnh của một đa giác biết số đường chéo hơn số cạnh là 7. Giải Tìm cách giải. Trang 1
Bài này biết mối liên hệ giữa số đường chéo và số cạnh nên hiển nhiên chúng ta đặt số cạnh của n (n − 3)
đa giác là n biểu thị số đường chéo là
từ đó ta tìm được số cạnh. 2
Trình bày lời giải n (n − 3)
Đặt số cạnh của đa giác là n (n ≥ 3) thì số đường chéo là theo đề bài ta có: 2 n (n − 3) 2
− n = 7  n − 5n − 14 = 0  (n + 2)(n − 7) = 0 2
Vì n ≥ 3 nên n – 7 = 0 n = 7. Vậy số cạnh của đa giác là 7.
Ví dụ 3. Tổng tất cả các góc trong và một góc ngoài của một đa giác có số đo là 0 47058,5 . Hỏi đa giác đó có bao nhiêu cạnh? Giải Tìm cách giải.
Nếu ta đặt n là số cạnh , α là số đo một góc ngoài của đa giác thì 0 0
0    180 và (n - 2).1800 là
một số nguyên. Do đó suy ra 0 0
(n − 2).180 + = 47058,5 , từ đó ta có α là số dư của 47058,50 chia cho
1800. Bằng cách suy luận như vậy, chúng ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải
Gọi n là số cạnh của đa giác (n  N, n ≥ 3).
Tổng số đo các góc trong của đa giác bằng 0 (n − 2).180 .
Vì tổng các góc trong và một trong các góc ngoài của đa giác có số đo là 0 47058,5 nên ta có 0 0
(n − 2).180 + = 47058,5 ( α là số đo một góc ngoài của đa giác với 0 0 0    180 ) 0 0 0
 (n − 2).180 + = 261.180 + 78,5
n − 2 = 261 n = 263.
Vậy số cạnh của đa giác là 263.
Ví dụ 4. Tổng số đo các góc của một đa giác n - cạnh trừ đi góc A của nó bằng 5700. Tính số cạnh của đa giác đó và A . Giải Tìm cách giải.
Theo công thức tính tổng các góc trong ta có (n - 2). 1800 – A = 5700. Quan sát và nhìn nhận, ta
có thể nhận thấy chỉ có thêm điều kiện là n  N, n ≥ 3 và 00 < A < 1800. Từ đó ta có lời giải sau:
Trình bày lời giải Trang 2
Ta có (n - 2). 1800 – A = 5700  A = (n - 2).1800 – 5700.
Vì 00 < A < 1800  0 < (n - 2). 1800 – 5700 < 1800.  5700 < (n - 2). 1800 < 7500 19 25 1 1   n − 2   5  n  6 . 6 6 6 6 Vì n  N nên n = 6.
Đa giác đó có 6 cạnh và A = (6 - 2). 1800 – 5700 = 1500.
Ví dụ 5. Một lục giác đều và một ngũ giác đều chung cạnh AD (như hình vẽ). Tính các góc của tam giác ABC. Giải Tìm cách giải.
Vì AD là cạnh của lục giác đều và ngũ giác đều, nên dễ dàng nhận ra ∆ABD, ∆ACD, ∆BCD là
các tam giác cân đỉnh D và tính được số đo các góc ở đỉnh. Do vậy ∆ABC sẽ tính được số đo các góc.
Trình bày lời giải
Theo công thức tính góc của đa giác đều, ta có: (6−2) 0 .180 0 0 ADB = =120  DAB = DBA = 30 ; 6 A (5−2) 0 180 0 0 ADC = =108  DAC = DCA = 36 ; 5 Suy ra 0 0 0 0
BDC = 360 −120 −108 = 132 . D
Ta có ∆BDC (DB = DC) cân tại D. Do đó B C 0 0 180 −132 0 DBC = DCB = = 24 . 2 Suy ra 0 0 0 0 0 0 0 0 0
BAC = 30 + 36 = 66 ; ABC = 30 + 24 = 54 ; BCA = 24 + 36 = 60 .
Ví dụ 6. Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi M, L, K lần lượt là trung điểm EF, DE, CD. Gọi giao điểm
của AK với BL và CM lần lượt là P, Q. Gọi giao điểm của CM và BL là R. Chứng minh tam giác PQR là tam giác đều. Giải B
Các tứ giác ABCK, BCDL, CDEM có các cạnh và các góc đôi  
một bằng nhau. Các góc của lục giác đều bằng 1200. A  C  Q
Đặt BAK =   CBL = DCM =  ; LBA =  . P  K 0 R
LBA =   CKA = EMC = DLB =    +  = 120 D F  Trang 3 M L E Trong tam giác CKQ có 0 0
CQK +  +  = 180  CKQ = 60 Trong tam giác PBA có 0 0
APB +  +  = 180  APB = 60 Từ đó suy ra 0
RQP = RPQ = 60 Vậy ∆PQR đều.
Ví dụ 7. Cho bát giác ABCDEFGH có tất cả các góc bằng nhau, và độ dài các cạnh là số nguyên.
Chứng minh rằng các cạnh đối diện của bát giác bằng nhau. Giải (8 − 2) 0 180
Các góc của bát giác bằng nhau, suy ra số đo của mỗi góc là 0 = 135 . 8
Kéo dài cạnh AH và BC cắt nhau tại M. Ta có: C N M B 0 0 0
MAB = MBA = 180 − 135 = 45 b a c
suy ra tam giác MAB là tam giác vuông cân. A h D d
Tương tự các tam giác CND, EBF, GQH cũng là các tam giác H E g e
vuông cân, suy ra MNPQ là hình chữ nhật. f P Q G F
Đặt AB = a; BC = b; CD = c; DE = d; EF = e; FG = f; GH = g; HA = h.
Từ các tam giác vuông cân, theo định lí Py-ta-go, ta có: a c a c MB = ,CN = nên MN = + b + 2 2 2 2 e g Tương tự PQ = + f + . Do MN = PQ nên 2 2 a c e g 1 + b + = + f + 
(a + c e g) = f b . 2 2 2 2 2
Do f và b là số nguyên nên vế phải của đẳng thức trên là số nguyên, do đó vế trái là số nguyên.
Vế trái chỉ có thể bằng 0, tức là f = b, hay BC = FG.
Tương tự có AB = EF, CD = GH, DE = HA.
Nhận xét. Dựa vào tính chất số hữu tỷ, số vô tỷ chúng ta đã giải được bài toán trên. Cũng với kỹ thuật
đó, chúng ta có thể giải được bài thi hay và khó sau: Cho hình chữ nhật ABCD. Lấy E, F thuộc cạnh
AB; G, H thuộc cạnh BC; I, J thuộc cạnh CD; K, M thuộc cạnh DA sao cho hình 8 - giác EFGHIJKM
có các góc bằng nhau. Chứng minh rằng nếu độ dài các cạnh của hình 8 - giác EFGHIJKM là các số hữu tỉ thì EF = IJ.
(Tuyển sinh lớp 10, THPT chuyên, tỉnh Hưng Yên, năm học 2009 - 2010) Trang 4
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
10.1. Số đường chéo của một đa giác lớn hơn 14, nhưng nhỏ hơn 27. Hỏi đa giác đó bao nhiêu cạnh?
10.2. Tổng số đo các góc của một đa giác n - cạnh trừ đi góc A của nó bằng 25700. Tính số cạnh của đa giác đó và A .
10.3. Cho ∆ABC có ba góc nhọn và M là điểm bất kì nằm trong tam giác. Gọi A ; B ; C là các điểm 1 1 1
đối xứng với M lần lượt qua trung điểm các cạnh BC, CA, AB.
a) Chứng minh các đoạn A A ; BB ; CC cùng đi qua một điểm. 1 1 1
b)Xác định vị trí điểm M để lục giác AB1CA1BC1 có các cạnh bằng nhau.
10.4. Một ngũ giác đều có 5 đường chéo và nhóm 5 đường chéo này chỉ có một loại độ dài (ta gọi một
loại độ dài là một nhóm các đường chéo bằng nhau). Một lục giác đều có 9 đường chéo và nhóm 9
đường chéo này có 2 loại độ dài khác nhau (hình vẽ).
Xét đa giác đều có 20 cạnh. Hỏi khi đó nhóm các đường chéo có bao nhiêu loại độ dài khác nhau?
10.5. Cho ngũ giác lồi ABCDE có tất cả các cạnh bằng nhau và ABC = 2DBE . Hãy tính ABC .
10.6. Cho ngũ giác ABCDE có các cạnh bằng nhau và A = B = C .
a) Chứng minh tứ giác ABCD là hình thang cân.
b) Chứng minh ngũ giác ABCDEF là ngũ giác đều.
10.7. Cho ngũ giác ABCDE, gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, EA và I, D E
J lần lượt là trung điểm của MP, NQ. Chứng minh rằng IJ song song với ED và I J = . 4
10.8. Cho lục giác đều ABCDEF. Gọi A’, B’,C’,D’,E’,F’ lần lượt là trung điểm của các cạnh
AB,BC,CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng A’B’C’D’E’F’ là lục giác đều.
10.9. Cho lục giác lồi ABCDEF có các cặp cạnh đối AB và DE; BC và EF; CD và AE vừa song song
vừa bằng nhau. Lục giác ABCDEF có nhất thiết là lục giác đều hay không?
10.10. Chứng minh rằng trong một ngũ giác lồi bất kì luôn tìm được ba đường chéo có độ dài là ba cạnh của một tam giác. Trang 5
10.11. Chứng minh rằng tổng độ dài các cạnh của một ngũ giác lồi bé hơn tổng độ dài các đường chéo của nó.
10.12. Muốn phủ kín mặt phẳng bởi những đa giác đều bằng nhau sao cho hai đa giác kề nhau thì có
chung một cạnh. Hỏi các đa giác đều này có thể nhiều nhất bao nhiêu cạnh?
10.13. Cho lục giác ABCDEF có tất cả các góc bằng nhau, các cạnh đối không bằng nhau. Chứng
minh rằng BC EF = DE AB = AF − D
C . Ngược lại nếu có 6 đoạn thẳng thỏa mãn điều kiện ba
hiệu trên bằng nhau và khác 0 thì chúng có thể lập được một lục giác có các góc bằng nhau.
10.14. Chứng minh rằng trong một lục giác bất kì, luôn tìm được một đỉnh sao cho ba đường chéo xuất
phát từ đỉnh đó có thể lấy làm ba cạnh của một tam giác.
10.15. Cho lục giác ABCDEG có tất cả các cạnh bằng nhau A + C + E = B + D + G . Chứng minh rằng
các cặp cạnh đối của lục giác song song với nhau. Trang 6