





















































Preview text:
Tiết 20, 21, 22 BÀI 11
CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG  SẢN NỘI DUNG BÀI HỌC
Tiết 1-2. Các dạng địa hình chính Tiết 3. Khoáng sản
TIẾT 1. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH  Sa mạc
Một số dạng địa hình chính Sông Biển
1. Các dạng địa hình chính Đây là dạng  địa hình gì?
1. Các dạng địa hình chính Hãy nêu  đặc điểm  địa hình  núi. Núi Ngự Bình- Huế Núi
- Là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bề mặt 
đất, độ cao thường trên 500m so với mặt  nước biển
- Núi có phần đỉnh núi, sườn núi và chân núi. 
Dưới chân núi là thung lũng.
- Dựa vào độ cao, núi được chia làm ba loại: 
núi thấp, núi trung bình và núi cao.
- Dựa vào thời gian hình thành, núi được 
chia làm núi già và núi trẻ. Thung lũng 
1. Các dạng địa hình chính Đây là dạng  địa hình gì?
1. Các dạng địa hình chính Hãy nêu  đặc điểm  địa hình  đồng bằng Đồng bằng
- Là dạng địa hình thấp, bề mặt 
tương đối bằng phẳng hoặc  lượn sóng
- Độ cao thường dưới 200m so  với mặt nước biển.
- Đồng bằng có hai nguồn gốc 
hình thành là bóc mòn và bồi tụ.
TIẾT 2. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH (tt)
1. Các dạng địa hình chính Đây là dạng  địa hình gì?
1. Các dạng địa hình chính Hãy nêu  đặc điểm  địa hình  đồi Đồi
- Địa hình nhô cao, đỉnh tròn
- Độ cao từ chân đồi đến đỉnh đồi  không quá 200m.
- Thường tập trung thành vùng, nằm 
chuyển tiếp giữa núi và đồng bằng.
1. Các dạng địa hình chính Đây là dạng  địa hình gì?
1. Các dạng địa hình chính Hãy nêu  đặc điểm  địa hình  Cao Nguyên Braxin cao  nguyên Cao Nguyên - Là vùng rộng lớn - Địa hình tương đối  bằng phẳng và lượn  sóng - Độ cao từ 500m đến  1000m so với mặt nước  biển
1. Các dạng địa hình chính
Hãy cho biết cao nguyên và đồng bằng có điểm gì giống và  khác nhau?
Khác ở độ cao: đồng bằng (<200m); 
Giống: bề mặt tương đối  cao nguyên (500 – 1000m). bằng phẳng hoặc gợn  sóng.
Dựa vào hiểu biết của mình, hãy kể tên hai cao nguyên ở  nước ta mà các em biết?
1. Các dạng địa hình chính Đây là dạng  địa hình gì?
1. Các dạng địa hình chính Đây là dạng  địa hình gì?
1. Các dạng địa hình chính Đây là dạng  địa hình gì?
1. Các dạng địa hình chính Địa hình Cac- xto được hình  thành như thế  nào? Địa hình Cac -xto
- Là dạng địa hình độc đáo, được hình 
thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước tự 
nhiên như đá vôi và một số loại đá hòa tan  khác.
- Địa hình cac-xto rất phổ biến ở nước ta và 
nhiều nước trên thế giới.
- Ở vùng núi đá vôi thường hình thành 
những hang động cac-xto rất có giá trị về  du lịch. Các dạng địa  Đặc điểm hình chính  
- Nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao > 500 m. Núi
- Cấu tạo: đỉnh núi, sườn núi, chân núi, thung lũng. Đồng bằng
- Thấp, bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. - Độ cao < 200 m.
Cao nguyên - Địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. - Độ cao 500 m – 1000 m.
- Địa hình nhô cao, đỉnh tròn, sườn thoải. Đồi
- Độ cao từ chân đồi - đỉnh đồi không quá 200 m
- Thường tập trung thành vùng.
- Hình thành do các loại đá bị hòa tan bởi nước tự nhiên: đá vôi, 1 số loại đá 
Địa hình caxtơ dễ hòa tan khác.
- Thường xuất hiện hang động đẹp.
1. Các dạng địa hình chính
TRÒ CHƠI: AI NHANH HƠN  AI NHANH HƠN Núi
Dạng địa hình nhô cao rõ rệt 
trên mặt đất, có độ cao thường 
> 500m so với mực nước biển  được gọi là Đồng bằng
Dạng địa hình thấp, tương 
đối bằng phẳng, có độ cao 
thường dưới 200m so với 
mực nước biển được gọi là Cao nguyên
Dạng địa hình tương đối bằng 
phẳng, rộng lớn, có độ cao từ 
500 - 1000m so với mực nước 
biển được gọi là Đồi
Có đỉnh tròn, sườn thoải, độ cao 
tính từ chân đến đỉnh không quá  200m được gọi là Địa hình cac-xtơ
Động Thiên Đường (vườn 
Quốc gia Phong Nha - Kẻ 
Bàng) thuộc dạng địa hình  nào? Sườn núi
Dạng địa hình núi có cấu tạo 
bao gồm: đỉnh núi, chân núi,  …. và thung lũng. 3 loại
Dựa vào độ cao người ta 
chia núi thành mấy loại? Phù sa sông
Đồng bằng bồi tụ là đồng 
bằng được hình thành do Tây Nguyên Các cao nguyên badan tập 
trung chủ yếu ở vùng nào  của nước ta?  Băng hà
Đồng bằng bóc mòn phần  lớn có nguồn gốc từ?  BÀI TẬP VẬN DỤNG
? Hãy kể tên một số hang động ở nước ta mà em 
biết? Tìm hiểu thông tin và giới thiệu cho bạn bè về 
hang động mà em thích nhất. TIẾT 3. KHOÁNG SẢN
Dựa vào sgk và hiểu biết lần lượt trả lời các câu hỏi sau: 1. 2.  3. Dựa vào hiểu  Khoáng  Có  mấy  biết của bản  sản là gì? cách phân  thân, em hãy  loại khoáng  kể tên một số  sản?  Kể  loại  khoáng  sản ở nước  tên? ta? 2. Khoáng sản
Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên của khoáng 
vật được con người khai thác và sử dụng.
Có 2 cách phân loại KS:
• Theo trạng thái vật lí 
• Theo thành phần và công dụng
Theo trạng thái vật lí
Theo thành phần và công dụng Loại Ví dụ Loại Ví dụ Quặng: sắt, nhôm,  dầu mỏ, than đá,  KS rắn thiếc… Nhiên liệu khí đốt… KS lỏng dầu mỏ, nước  ngầm Kim loại sắt, đồng, nhôm… Phi kim loại apatit, đá vôi, cát  thủy tinh… KS khí khí thiên nhiên nước khoáng, nước  Nước ngầm ngầm Bài tập 1
a. Dựa vào những loại khoáng sản sau: dầu mỏ, nước ngầm, 
sắt, đồng, apatit, khí thiên nhiên, than đá… em hãy phân loại 
theo 2 cách khác nhau: trạng thái vật lí và thành phần – công  dụng.
b. Em có biết thực trạng khai thác khoáng sản của nước ta hiện  nay không?
c. Bản thân em đã từng có hành động nào để tiết kiệm tài  nguyên khoáng sản chưa? Bài tập 1 a. 
Theo trạng thái vật lí
Theo thành phần và công dụng Loại KS Loại KS KS rắn sắt, đồng Nhiên liệu dầu mỏ, than đá,  khí đốt… KS lỏng dầu mỏ, nước  Kim loại sắt, đồng ngầm KS khí khí thiên nhiên Phi kim loại apatit Nước ngầm nước ngầm Bài tập 1 b/- Nước ta có nguồn  c/ Ra khỏi phòng tắt  tài nguyên khoáng  các thiết bị điện,  sản phong phú, đa  không bật tivi trong  dạng.
lúc sử dụng điện thoại  - Các khoáng sản  hoặc làm việc cá nhân  được khai thác làm 
khác, tiết kiệm nước… nguyên liệu cho các  ngành công nghiệp  như: luyện kim, sản  xuất điện,phân bón,.. b/- Nước ta có nguồn  c/ Ra khỏi phòng tắt  tài nguyên khoáng  các thiết bị điện,  sản phong phú, đa  không bật tivi trong  dạng.
lúc sử dụng điện thoại  - Các khoáng sản  hoặc làm việc cá nhân  được khai thác làm 
khác, tiết kiệm nước… nguyên liệu cho các  ngành công nghiệp  như: luyện kim, sản  xuất điện,phân bón,.  Bài tập 2
Dựa vào lược đồ khoáng sản Việt Nam:
a. Sắp xếp các khoáng sản trong bảng chú giải theo mẫu: Khoáng sản năng  Khoáng sản kim  Khoáng sản phi  lượng loại kim loại (nhiên liệu)        
b. Cho biết các địa điểm dưới đây có các loại  khoáng sản nào? - Lào Cai:  - Cao Bằng - Thái Nguyên - Quảng Ninh - Thạch Khê (Hà Tĩnh) - Bồng Miêu (Quảng Nam) Bài tập 2 a.
Khoáng sản năng lượng
Khoáng sản kim loại Khoáng sản phi  (nhiên liệu) kim loại - Than - Sắt - Cát thủy tinh - Dầu mỏ - Mangan - Apatit - Khí đốt - Titan - Đá quý - Than bùn - Crôm     - Boxit  - Chì, kẽm - Vàng - Đồng - Đất hiếm Bài tập 2 b.
- Lào Cai: Đất hiếm, đồng, apatit. - Thái Nguyên: Sắt, titan
- Thạch Khê (Hà Tĩnh): titan, sắt,  mangan - Cao Bằng: Bô-xit
- Quảng Ninh: than, cát thủy tinh
- Bồng Miêu (Quảng Nam): than bùn,  vàng. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Hãy cho biết vùng nào ở nước ta tập trung nhiều 
khoáng sản nhiên liệu rắn. Vùng nào tập trung nhiều 
khoáng sản nhiên liệu lỏng và khí?
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) với ý 
nghĩa tuyên truyền vận động cho việc khai thác, sử dụng 
khoáng sản tiết kiệm và hợp lí. (VỀ NHÀ) Bài 1: 
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản 
nhiên liệu rắn: Trung du và miền núi  Bắc Bộ
- Vùng tập trung nhiều khoáng sản 
nhiên liệu lỏng và khí: Đông Nam  Bộ Tạm biệ e t các m
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53
- Slide 54