




















Preview text:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG 
CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI KHỞI ĐỘNG
Trò chời Ai biết nhiều hơn
• Trong thời gian 3 phút, các đội viết vào 
bảng nhóm/giấy A3 những quy định của 
pháp luật đề cập đến bình đẳng giới.
• Trong thời gian quy định, đội nào nêu 
được nhiều quy định của pháp luật hơn, 
đúng hơn là đội thắng cuộc. Điều 26 
Hiến pháp năm 2013 quy định
“Công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm 
quyền và cơ hội bình đẳng giới. Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để 
phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội. Nghiêm 
cấm phân biệt đối xử về giới” Khoản 3 Điều 5 
Luật Bình đẳng giới năm 2006 quy định
“Bình đẳng giới là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều 
kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, 
của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó” BÀI 11.  BÌNH ĐẲNG GIỚI 
TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI NỘI DUNG BÀI HỌC
Ý nghĩa của bình đẳng giới 01
Quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực  02 của đời sống xã hội
Quy định của pháp luật về bình đẳng giới 03 01. Ý NGHĨA 
CỦA BÌNH ĐẲNG GIỚI Làm việc cá nhân
Đọc thông tin, trường hợp 
và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 73, 74
Tạo ra sự công bằng và bình 
a) Theo em, thực hiện mục 
đẳng khi đối xử giữa nam và nữ 
tiêu bình đẳng giới trong 
trong mọi lĩnh vực của đời sống 
thông tin 1 mang lại quyền gì 
xã hội và gia đình; tạo ra cơ hội  cho cá nhân và xã hội?
như nhau cho nam và nữ trong 
phát triển kinh tế - xã hội và phát 
triển nguồn nhân lực; tạo ra một 
xã hội công bằng và bình đẳng  về giới tính…
• Tăng cường sự phát triển kinh tế.
b) Tình trạng bất bình đẳng giới • Tăng cường sức khỏe cộng đồng.
trong thông tin 2 nếu được giải • Giảm tỉ lệ mắc các bệnh liên quan 
quyết sẽ mang lại lợi ích gì cho các  đến giới.
quốc gia trên thế giới và Việt Nam?
• Mọi người đều có cơ hội và được 
đối xử công bằng, tạo ra một môi 
trường hòa bình và ổn định hơn  cho quốc gia.
• Đóng góp tích cực vào sự phát  triển bền vững… Biểu hiện: 
c) Em hãy xác định biểu hiện 
• Không có phân biệt giới tính.
và ý nghĩa của bình đẳng 
• Không có ai được xem là 
giới trong trường hợp trên.
người mạnh hơn hay yếu hơn 
vì giới tính, mọi người đều  quan trọng như nhau.
Tạo môi trường làm việc và cuộc sống 
hòa đồng, cân bằng giữa các thành 
viên trong gia đình, áp lực trong cuộc  sống được san sẻ
Giảm bớt căng thẳng và mâu thuẫn;  Ý nghĩa
tăng cường sự tự tin và độc lập của 
người phụ nữ, giúp họ có thể đóng 
góp vào sự phát triển của xã hội
Nêu ý nghĩa của bình đẳng giới 
đối với con người và xã hội. Nam và nữ có vị trí, 
Tạo điều kiện, cơ hội  Góp phần phát triển  vai trò ngang nhau  để nam và nữ phát huy  nguồn nhân lực, thúc  trên mọi phương diện  năng lực của mình;  đẩy nền kinh tế phát 
của đời sống xã hội. 
thiết lập, củng cố quan 
triển bền vững; là mục  Mọi công dân không bị  hệ hợp tác, hỗ trợ  tiêu và thước đo sự 
phân biệt đối xử trong  nhau trong đời sống 
tiến bộ của một xã hội việc hưởng quyền,  gia đình và xã hội thực hiện nghĩa vụ và  chịu trách nhiệm pháp  lí theo quy định của  pháp luật
Tọa đàm về thực trạng và giải  Nâng cao nhận thức 
pháp thực hiện bình đẳng giới  về bình đẳng giới
đối với công chức, viên chức nữ LUYỆN TẬP NHIỆM VỤ 1.
TRÒ CHƠI TRẮC NGHIỆM NGÔI SAO MAY MẮN
Câu 1: Một trong những quy định của pháp luật về 
bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình  đẳng trong việc A. t . tiếp cận nguồn vốn,  B. tham gia các hoạt  thị trường. động xã hội.
C. lựa chọn ngành, nghề  D. ứng cử vào các cơ  đào tạo. quan, tổ chức.
Câu 2: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật 
về bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động?
Tình huống. Chị H đang làm việc tại công ty xuất nhập khẩu X. Chị luôn hoàn 
thành tốt mọi công việc được giao, có chuyên môn tốt và được đồng nghiệp quý 
mến. Nhưng khi khuyết trưởng phòng nhân sự, ông T (giám đốc công ty) đã không 
bổ nhiệm chị làm trưởng phòng nhân sự mà lại bổ nhiệm anh Q với lí do chị là nữ,  tuổi còn trẻ. A. A Ch  C ị H  H và anh n Q. B. Chị H và ông T. C. Ông T và anh Q. D. Chị H, anh Q và ông T.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
