Giáo án điện tử Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 12 Cánh diều: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Bài giảng PowerPoint Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 12 Cánh diều: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
23 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 12 Cánh diều: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Bài giảng PowerPoint Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 Bài 12 Cánh diều: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11. Mời bạn đọc đón xem!

25 13 lượt tải Tải xuống
Điều 5, Hiến pháp 2013
1. Nước Cộng hòa hội chủ nghĩa
Việt Nam quốc gia thống nhất của
các dân tộc cùng sinh sống trên đất
nước Việt Nam.
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng giúp nhau cùng phát triển;
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia
rẽ dân tộc.
54 dân tộc của Việt Nam
1. Ba Na 10. Cống 19. H’Mông 28. Nùng 37. Lự 46. Si La
2. Bố Y 11.Cơ lao
20.Bru-Vân kiều
29. Kháng 38. Mạ 47. Mảng
3. Brâu 12. Cơ tu 21. Giẻ-Triêng 30. Khơme 39. Tày 48. Tà ôi
4. Chăm 13.Dao 22. Pà thẻn 31. Khơmú 40. Lào 49. Chu-ru
5. Kinh 14. Ê-đê 23. Phù 32. La Chí 41. Lôlô 50. Cơ ho
6. Thái 15. Giáy 24. Xinhmun 33. La Ha 42. Ngái 51. Chơ-ro
7. Chứt 16.Gia-rai 25. Ra-glai 34. La Hủ 43. Hrê 52. Pu Péo
8. Co 17.Hà Nhì 26. Rơ-măm 35. Mnông 44. Ơđu 53. Xơđăng
9. Thổ 18.Sándìu 27. Sán chay 36. Mường 45. Hoa 54. Xtiêng
* Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
Các dân tộc trong một quốc gia không
phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ
văn hoá, không phân biệt chủng tộc,
màu da...
Đều được Nhà nước pháp luật tôn
trọng, bảo vệ tạo điều kiện phát
triển.
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về chính trị
Người Dao đi bỏ phiếu
Ông Nông Đức Mạnh. Quê
Bắc Kạn. Dân tộc Tày.
Nguyên là Tổng Bí thư ĐCS
Việt Nam.
Tòng Thị Phóng, dân tộc
Thái, quê Sơn La; Hiện là Bí
thư TW Đảng, Phó chủ tịch QH,
trưởng ban dân số TW.
QUỐC HỘI NĂM SỐ ĐẠI BIỂU
NGƯỜI DÂN
TỘC THIỂU
SỐ
TỈ LỆ %
Quốc hội khóa XI 2002-2007 86/498 17,26%
Quốc hội khóa XII 2007-2011 87/493 17,65%
Quốc hội khóa XIII 2011-2016 78/500 15,6%
Quốc hội khóa XIV 2016-2021 86/496 17,3%
Quốc hội khóa XV 2021-2026 89/499 17,8%
- Thể hiện:
+ Tham gia quản lí nhà nước xã hội
+ Tham gia vào bộ máy nhà nước.
+ Tham gia thảo luận, góp ý các vấn
đề chung.
+ đại biểu của mình trong hệ thống
cơ quan quyền lực nhà nước.
không phân biệt giữa các dân tộc.
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình
đẳng về kinh tế
Nhân dân tham gia làm
đường nông thôn mới
huyện Krông Bông, Đắk
Lắk
Có sự đầu tư của Chương
trình 135 vùng cao Yên Bái
ngày càng thêm khởi sắc.
Cấp điện bằng năng lượng mặt trời cho
10 xã vùng sâu – Tỉnh Quảng Bình
Lãnh đạo Nghệ An chúc mừng
các hộ gia đình thoát nghèo
- Thể hiện chính sách phát triển kinh
tế
- Quan tâm đầu phát triển kinh tế đối
với tất cả các vùng.
- Đặc biệt quan tâm khó khăn, đồng
bào dân tộc thiểu số. Thông qua chương
trình 134, 135...
- Để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện
cho dân tộc thiểu số hội vươn lên
phát triển.
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được
bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
Điều 5, Hiến phám 2013
3. Ngôn ng quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc
quyền ng tiếng nói, chữ viết, gin bản sắc dân tộc,
pt huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa
tt đẹp của mình.
Ngày
12/10/2009,
Đài Tiếng nói
Việt Nam (VOV)
chính thức công
bố phát sóng
chương trình
phát thanh tiếng
Tu, thuộc Hệ
Phát thanh tiếng
Dân tộc - VOV4.
Nâng cao chất lượng dạy và
học cho trẻ em vùng dân
tộc thiểu số
Đầu tư cơ sở hạ tầng, GD-ĐT,
KH-CN cho các huyện nghèo
- Phong tục, tập quán, truyền thống văn
hóa được bảo tồn, giữ gìn, phát huy.
-
Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ
viết của mình.
- Hưởng thụ nền giáo dục của nước nhà,
bình đẳng về cơ hội học tập.
Tháng 4/1946 bứcm thư gửi cho đồng bào nhân
ngày đại đoàn kết n tộc Chủ tịch Hồ Chí Minh
nói: “Đồng bào tất c c dân tộc, không phân
biệt lớn nhỏ, phải thương u giúp đỡ lẫn nhau,
phải đoàn kết chặt chẽ với nhau như anh em một
nhà để cùng nhau xây dựng tổ quốc, xây dựng
chủ nghĩa hội, làm cho tất c các dân tộc
được
ấm no hạnh phúc”.
Qua câu nói trên và bằng hiểu biết của mình em
hãy cho biết bình đẳng dân tộc có ý nghĩa gì?
2. Ý nghĩa bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống
con người và xã hội
-
Bình đẳng giữa các dân tộc sở của đoàn kết giữa các dân tộc đại đoàn kết
toàn dân tộc.
-
Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ
hội phát triển, phát huy được những điểm tích cực , những yếu tố đạo đức, văn hóa tốt
đẹp của dân tộc mình; nêu cao ý thức, trách nhiệm đối với quê ơng đất nước, củng
cố tăng cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc; động viên, phát huy các nguồn
lực của các dân tộc khác nhau cho sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.
- Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc thực tiễn sinh động để đấu tranh
chống lại các hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch không
thiện chí với đất nước ta.
* Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi thị chia rẽ dân tộc. Mọi hành vi
thị, chia rẽ dân tộc, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử nghiêm
minh.
ĐIỆN VỀ
THÔN BẢN
| 1/23

Preview text:

Điều 5, Hiến pháp 2013
1. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là quốc gia thống nhất của
các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt Nam.
2. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn
trọng và giúp nhau cùng phát triển;
nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
54 dân tộc của Việt Nam 1. Ba Na 10. Cống 19. H’Mông 28. Nùng 37. Lự 46. Si La 2. Bố Y 11.Cơ lao 20.Bru-Vân kiều 29. Kháng 38. Mạ 47. Mảng 3. Brâu 12. Cơ tu 21. Giẻ-Triêng 30. Khơme 39. Tày 48. Tà ôi 4. Chăm 13.Dao 22. Pà thẻn 31. Khơmú 40. Lào 49. Chu-ru 5. Kinh 14. Ê-đê 23. Phù lá 32. La Chí
41. Lôlô 50. Cơ ho 6. Thái 15. Giáy 24. Xinhmun 33. La Ha
42. Ngái 51. Chơ-ro 7. Chứt 16.Gia-rai 25. Ra-glai 34. La Hủ 43. Hrê 52. Pu Péo 8. Co 17.Hà Nhì 26. Rơ-măm 35. Mnông 44. Ơđu 53. Xơđăng 9. Thổ 18.Sándìu 27. Sán chay 36. Mường 45. Hoa 54. Xtiêng
* Thế nào là bình đẳng giữa các dân tộc?
Các dân tộc trong một quốc gia không
phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ
văn hoá, không phân biệt chủng tộc, màu da...
Đều được Nhà nước và pháp luật tôn
trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.

* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị
Người Dao đi bỏ phiếu
Ông Nông Đức Mạnh. Quê
Bà Tòng Thị Phóng, dân tộc
Bắc Kạn. Dân tộc Tày.
Thái, quê Sơn La; Hiện là Bí
Nguyên là Tổng Bí thư ĐCS
thư TW Đảng, Phó chủ tịch QH, Việt Nam.
trưởng ban dân số TW. QUỐC HỘI NĂM SỐ ĐẠI BIỂU TỈ LỆ % NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Quốc hội khóa XI 2002-2007 86/498 17,26% Quốc hội khóa XII 2007-2011 87/493 17,65% Quốc hội khóa XIII 2011-2016 78/500 15,6% Quốc hội khóa XIV 2016-2021 86/496 17,3% Quốc hội khóa XV 2021-2026 89/499 17,8% - Thể hiện:
+ Tham gia quản lí nhà nước và xã hội
+ Tham gia vào bộ máy nhà nước.
+ Tham gia thảo luận, góp ý các vấn đề chung.
+ Có đại biểu của mình trong hệ thống
cơ quan quyền lực nhà nước.

không phân biệt giữa các dân tộc.
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về kinh tế
Nhân dân tham gia làm Có sự đầu tư của Chương
đường nông thôn mới ở trình 135 vùng cao Yên Bái
huyện Krông Bông, Đắk ngày càng thêm khởi sắc. Lắk

Lãnh đạo Nghệ An chúc mừng
Cấp điện bằng năng lượng mặt trời cho
10 xã vùng sâu – Tỉnh Quảng Bình

các hộ gia đình thoát nghèo
- Thể hiện ở chính sách phát triển kinh tế
- Quan tâm đầu tư phát triển kinh tế đối với tất cả các vùng.
- Đặc biệt quan tâm xã khó khăn, đồng
bào dân tộc thiểu số. Thông qua chương trình 134, 135...
- Để rút ngắn khoảng cách, tạo điều kiện
cho dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển.

* Các dân tộc ở Việt Nam đều được
bình đẳng về văn hóa, giáo dục.

Điều 5, Hiến phám 2013
3. Ngôn ngữ quốc gia là tiếng Việt. Các dân tộc có
quyền dùng tiếng nói, chữ viết, giữ gìn bản sắc dân tộc,
phát huy phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của mình.
Ngày 12/10/2009, Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV) chính thức công bố phát sóng chương trình phát thanh tiếng Cơ Tu, thuộc Hệ Phát thanh tiếng Dân tộc - VOV4.
Nâng cao chất lượng dạy và
Đầu tư cơ sở hạ tầng, GD-ĐT,
học cho trẻ em vùng dân
KH-CN cho các huyện nghèo tộc thiểu số
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
- Phong tục, tập quán, truyền thống văn
hóa được bảo tồn, giữ gìn, phát huy.
- Hưởng thụ nền giáo dục của nước nhà,
bình đẳng về cơ hội học tập.

Tháng 4/1946 bức tâm thư gửi cho đồng bào nhân
ngày đại đoàn kết dân tộc Chủ tịch Hồ Chí Minh
nói: “Đồng bào tất cả các dân tộc, không phân
biệt lớn nhỏ, phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau,
phải đoàn kết chặt chẽ với nhau như anh em một
nhà để cùng nhau xây dựng tổ quốc, xây dựng
chủ nghĩa xã hội, làm cho tất cả các dân tộc được
ấm no hạnh phúc”.

Qua câu nói trên và bằng hiểu biết của mình em
hãy cho biết bình đẳng dân tộc có ý nghĩa gì?
2. Ý nghĩa bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội
-Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc.
-Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ
hội phát triển, phát huy được những điểm tích cực , những yếu tố đạo đức, văn hóa tốt
đẹp của dân tộc mình; nêu cao ý thức, trách nhiệm đối với quê hương đất nước, củng
cố và tăng cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc; động viên, phát huy các nguồn
lực của các dân tộc khác nhau cho sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước.
- Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là thực tiễn sinh động để đấu tranh
chống lại các hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch không có
thiện chí với đất nước ta.
* Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm mọi hành vi kì thị và chia rẽ dân tộc. Mọi hành vi
kì thị, chia rẽ dân tộc, vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc đều bị xử lí nghiêm minh. ĐIỆN VỀ THÔN BẢN
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • 54 dân tộc của Việt Nam
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23