Giáo án điện tử Hoá học 10 Bài 1 Cánh diều: Nhập môn Hóa học

Bài giảng PowerPoint Hoá học 10 Bài 1 Cánh diều: Nhập môn Hóa học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Hoá học 10. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 1:
NHẬP MÔN HÓA HỌC
CHÀO MỪNG CÁC
THÀY CÔ VỀ DỰ GIỜ
BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC
HÓA HỌC 10
CÁNH DIỀU
Nêu những điều em đã biết về các lĩnh vực chủ yếu của
khoa học tự nhiên; đối tượng của từng lĩnh vực.
a)
b)
c)
d)
e)
Các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của KHTN:
a) Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ.
b) Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất.
c) Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
d) Hóa học nghiên cứu về sự biến đổi của chất.
e) Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.

1) Sự hình thành hệ mặt trời.
2) Cấu tạo của chất.
3) Quá trình phát triển của loài người.
4) Tốc độ của ánh sáng trong chân không.
Câu trả lời:
Nội dung “2) Cấu tạo chất” thuộc đối tượng nghiên
cứu của hóa học.
  !"
# $% &'"
( &)*+
Câu trả lời:
1) Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến
đổi của các đơn chất, hợp chất năng lượng đi kèm những quá
trình biến đổi đó.
2) Hóa học đặc điểm kết hợp chặt chẽ giữa thuyết thực
nghiệm, cầu nối giữa các ngành khoa học tự nhiên khác như
vật lí, sinh học, y dược, môi trường, địa chất học.
(,&-*+.
'+/0'+
012
!2
34
5
BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC
NỘI DUNG BÀI HỌC
1
Đối tượng nghiên cứu của hóa học
2
Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học
3
Vai trò của hóa học trong thực tiễn
I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
1) Đối tượng nghiên cứu của hóa học chất sbiến đổi
chất, vậy những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả
lời cho nội dung này là gì?
2) Hiểu biết về cấu tạo hóa học có vai tnhư thế nào trong
nghiên cứu hóa học? Lấy ví dụ minh họa.
Câu trả lời:
1) Những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả lời là:
-
Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
-
Bản chất của liên kết hóa học là gì? Có những loại liên kết nào?
-
Cấu tạo có quyết định đến tính chất của chất hay không?
-
Các chất phản ứng với nhau theo quy luật nào để tạo ra chất
mới mong muốn?
-
Phản ứng xảy ra ở điều kiện nào?
-
Tốc độ phản ứng thay đổi ra sao?
2) Các phân tử hợp chất hữu cùng công thức phân
tử nhưng khác công thức cấu tạo thì chúng sẽ những
tính chất vật kí và tính chất hóa học khác nhau,
dụ: Cùng công thức phân tử C
2
H
6
O, nhưng ethanol
(C
2
H
5
-OH) hóa hơi 78,4 độ C tác dụng được với
Na; Trong khi dimethyl ether (CH
3
-O-CH
3
) hóa hơi
ngay nhiệt độ thấp, -24 độ C và không tác dụng với Na.
1. Chất
Câu 1: Hãy kể tên một số chất thông dụng xung quanh em cho
biết chất đó được tạo nên từ các nguyên tử của nguyên tố nào?
Câu trả lời:
6789'.:;<
09'
8H
2
O.:;<
0=
>?=.:;>?0=
Ty cô liên h 0969 325 896 ( có zalo )
để có trọn bc m PowerPoint và Word bộ giáo án y.
Cung cp giáo án tt c các môn học cho 3 bộ ch go khoa mi
CÁNH DIỀU, KT NI TRI THỨC, CN TRỜI SÁNG TO
Thày cô xem và ti i liu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
KHO HC LIỆU SỐ 4.0
https://tailieugiaovien.edu.vn
Câu 2: Hãy cho biết loại liên kết trong phân tử nước và trong muối ăn.
Câu trả lời:
NaCl: liên kết ion.
H
2
O: Liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 3: Do cấu tạo khác nhau kim cương,
than chì than đá đều tạo nên từ những
nguyên tử carbon nhưng lại một s tính chất
vật lí, hóa học khác nhau. Hãy nêu những tính
chất khác nhau của chúng mà em biết.
Câu trả lời:
Kim cương cứng và rắn, lấp lánh không dẫn điện.
Than chì mềm hơn, dễ bị bẻ vụn, đốt cháy, có tính dẫn điện.
Cấu tạo quyết định đến tính chất (vật lí và hóa học) của chất.
2. Sự biến đổi của chất.
Câu hỏi vận dụng:
Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy
ra trong tự nhiên và trong sản xuất hóa học.
Vai trò và ứng dụng của chúng là gì?
Câu trả lời:
Phản ứng quang hợp: thực vật gây ra một phản ứng hóa học
gọi quang hợp nhằm chuyển Cacbon dioxit nước thành
dinh dưỡng và oxy.
6CO
2
+ 6H
2
O + ánh sáng → C
6
H
12
O
6
+ 6O
2
Sự cháy: dụ phản ứng cháy của propan, hình thành trong vỉ
nướng ga và một số lò sưởi.
C
3
H
6
+ 5O
2
→ 4H
2
O +3CO
6
+ năng lượng
0@*3ABACCD
EF:CG+H EC,
EC2 0I0D0IJ
C 5A B)  K L& 3 0 & +
MN
II. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
Làm thế nào để học tốt môn hóa học?
9@323*3G* O3&1
E5'&0@'PQ/.
9QR&0!+*0)@'S/
TL*D:E,M&
4D0*:C'3N
9QU& /D1H*:
 G*& 3*N V;  CW 'X  GY 7 Z/ C"
G*&3*.
8$@B)0/@[
8#$C3**0BDA/0@0)
@[
8(\I3G/:DXH*CG*&3*[
8]VDXG/:G*&3*[
8-^/EC"TT**EA'IEZ/33ATX0G/
'I0@G/HAG*&3*N
9  ' XE R G/ !   G/
_0GX&_4'JC
H* C" U&   G*& 3*   3* XE A
+ * X  D E 0I  0 *
UDZ`K
KẾT LUẬN
Để học tập tốt môn Hóa học, cần:
Nắm vững nội dung chính của các
vấn đề lí thuyết hóa học.
Chủ động tìm hiều thế giới tự nhiên
thông qua các hoạt động khám phá
trong môn Hóa học.
Chủ động liên hệ, gắn kết những nội
dung kiến thức đã học với thực tiễn.
Câu 4: Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học
và biến đổi vật lí.
Câu trả lời:
a/b0I'+.)T/b4)0I'+0c
!')TQN
a/b.)T/b:C)&N
Câu 5: Hãy nêu vai trò, ứng dụng của nước và oxygen mà em biết.
Nước: Nước chiếm tỉ lệ 70 80% trọng lượng cơ thể. Nước khả
năng cung cấp nguồn khoáng chất, vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy
cần thiết cho các tế bào, nuôi dưỡng tế bào trong mọi hoạt động cơ thể.
Oxygen: mỗi người, mỗi ngày cần oxi để thở. Ngoài ra oxi
phục vụ ngành công nghiệp hóa chất, luyện gang thép, y học…
Câu hỏi vận dụng:
sao cần liên hnội dung bài học hóa học với nội
dung những môn học khác cũng như các thí nghiệm,
quá trình thực tiễn có liên quan? Nêu một ví dụ.
d35.ee'?0?N?N0e'?55e3f?C3gghg
g?e
9i!KN
Có đủ bword powerpoint cả năm
tất cả các bài môn: Hóa 10 Cánh diều
Ty cô liên h 0969 325 896 ( có zalo )
để có trọn bc m PowerPoint và Word bộ giáo án y.
Cung cp giáo án tt c các môn học cho 3 bộ ch go khoa mi
CÁNH DIỀU, KT NI TRI THỨC, CN TRỜI SÁNG TO
Ty cô xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
KHO HC LIỆU SỐ 4.0
https://tailieugiaovien.edu.vn
| 1/32

Preview text:

BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC CHÀO MỪNG CÁC
THÀY CÔ VỀ DỰ GIỜ HÓA HỌC 10 CÁNH DIỀU
BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC
Nêu những điều em đã biết về các lĩnh vực chủ yếu của
khoa học tự nhiên; đối tượng của từng lĩnh vực. a) b) c) d) e)
Các lĩnh vực chủ yếu và đối tượng nghiên cứu của KHTN:
a) Thiên văn học nghiên cứu về vũ trụ.
b) Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất.
c) Vật lí nghiên cứu về vật chất, năng lượng và sự vận động của chúng.
d) Hóa học nghiên cứu về sự biến đổi của chất.
e) Sinh học nghiên cứu các sinh vật và sự sống trên Trái Đất.
 Nội dung nào dưới đây thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học?
1) Sự hình thành hệ mặt trời. 2) Cấu tạo của chất.
3) Quá trình phát triển của loài người.
4) Tốc độ của ánh sáng trong chân không. Câu trả lời:
Nội dung “2) Cấu tạo chất” thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học.
1) Hóa học nghiên cứu cụ thể những nội dung gì?
2) Đặc điểm của hóa học là gì?
3) Hóa học có mấy nhánh nghiên cứu chính? Câu trả lời:
1) Hóa học nghiên cứu về thành phần, cấu trúc, tính chất, sự biến
đổi của các đơn chất, hợp chất và năng lượng đi kèm những quá trình biến đổi đó.
2) Hóa học có đặc điểm là kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực
nghiệm, là cầu nối giữa các ngành khoa học tự nhiên khác như
vật lí, sinh học, y dược, môi trường, địa chất học.
3) Hóa học gồm có 5 nhánh chính:
• Hóa lí thuyết và hóa lí • Hóa vô cơ • Hóa hữu cơ • Hóa phân tích • Hóa sinh
BÀI 1: NHẬP MÔN HÓA HỌC NỘI DUNG BÀI HỌC
• Đối tượng nghiên cứu của hóa học 1
• Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học 2
• Vai trò của hóa học trong thực tiễn 3
I. Đối tượng nghiên cứu của hóa học
1) Đối tượng nghiên cứu của hóa học là chất và sự biến đổi
chất, vậy những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả
lời cho nội dung này là gì?
2) Hiểu biết về cấu tạo hóa học có vai trò như thế nào trong
nghiên cứu hóa học? Lấy ví dụ minh họa. Câu trả lời:
1) Những câu hỏi nghiên cứu cần được hóa học trả lời là:
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Bản chất của liên kết hóa học là gì? Có những loại liên kết nào?
- Cấu tạo có quyết định đến tính chất của chất hay không?
- Các chất phản ứng với nhau theo quy luật nào để tạo ra chất mới mong muốn?
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện nào?
- Tốc độ phản ứng thay đổi ra sao?
2) Các phân tử hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân
tử nhưng khác công thức cấu tạo thì chúng sẽ có những
tính chất vật kí và tính chất hóa học khác nhau,
Ví dụ: Cùng công thức phân tử C H O, nhưng ethanol 2 6
(C H -OH) hóa hơi ở 78,4 độ C và tác dụng được với 2 5
Na; Trong khi dimethyl ether (CH -O-CH ) hóa hơi ở 3 3
ngay nhiệt độ thấp, -24 độ C và không tác dụng với Na. 1. Chất
Câu 1: Hãy kể tên một số chất thông dụng xung quanh em và cho
biết chất đó được tạo nên từ các nguyên tử của nguyên tố nào? Câu trả lời:
Muối ăn (NaCl): được tạo nên từ nguyên tử nguyên tố Na và Cl Nước (H O 2
): được tạo nên từ nguyên tử nguyên tố H và O
FeO: được tạo nên từ nguyên tố Fe và O
KHO HỌC LIỆU SỐ 4.0 https://tailieugiaovien.edu.vn
Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo )
để có trọn bộ cả năm PowerPointWord bộ giáo án này.
Cung cấp giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Câu 2: Hãy cho biết loại liên kết trong phân tử nước và trong muối ăn. Câu trả lời: • NaCl: liên kết ion.
• H O: Liên kết cộng hóa trị phân cực. 2
Câu 3: Do có cấu tạo khác nhau mà kim cương,
than chì và than đá dù đều tạo nên từ những
nguyên tử carbon nhưng lại có một số tính chất
vật lí, hóa học khác nhau. Hãy nêu những tính
chất khác nhau của chúng mà em biết. Câu trả lời:
• Kim cương cứng và rắn, lấp lánh không dẫn điện.
• Than chì mềm hơn, dễ bị bẻ vụn, đốt cháy, có tính dẫn điện.
 Cấu tạo quyết định đến tính chất (vật lí và hóa học) của chất.
2. Sự biến đổi của chất.
Câu hỏi vận dụng:
Hãy nêu một số ví dụ về phản ứng hóa học xảy
ra trong tự nhiên và trong sản xuất hóa học.
Vai trò và ứng dụng của chúng là gì? Câu trả lời:
• Phản ứng quang hợp: thực vật gây ra một phản ứng hóa học
gọi là quang hợp nhằm chuyển Cacbon dioxit và nước thành dinh dưỡng và oxy.
6CO + 6H O + ánh sáng → C H O + 6O 2 2 6 12 6 2
• Sự cháy: ví dụ phản ứng cháy của propan, hình thành trong vỉ
nướng ga và một số lò sưởi.
C H + 5O → 4H O +3CO + năng lượng 3 6 2 2 6
Hóa học nghiên cứu về các phản ứng xảy ra trong tự
nhiên, chẳng hạn như trong khí quyển, trong nguồn
nước, trong cơ thể động vật và thực vật cũng như
trong sản xuất hóa học… nhằm phục vụ mục đích của con người.
II. Phương pháp học tập và nghiên cứu hóa học.
Làm thế nào để học tốt môn hóa học?
 Có nhiều phương pháp khác nhau để giúp học tốt môn Hóa
học, sau đây là một vài điều cốt lõi cần thiết:
• Cần nắm vững nội dung chính của các vấn đề lý thuyết hóa
học bằng cách chủ động tự học tại nhà, đồng thời tham gia
tích cự vào các hoạt động trên lớp.
• Cần chủ động tìm hiểu thế giới tự nhiên thông qua các hoạt
động khám phá. Từ đó rèn luyện được kĩ năng tiến trình khám phá: (1) Đề xuất vến đề;
(2) Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết nghiên cứu về vấn đề;
(3) Lập kế hoạch thực hiện quá trinh khám phá;
(4) Thực hiện kế hoạch khám phá;
(5) Viết, trình bày báo cáo, thảo luận, tiếp thu phản biện và kết
luận về kết quả khám phá.
Chủ động liên hệ, gắn kết những nội dung kiến
thức đã học và kinh nghiệm đã được tích lũy trong
quá trình tìm hiểu khám phá để phát hiện, giải
thích các hiện tượng tự nhiên, vận dụng vào các tình huống thực tiễn…
Để học tập tốt môn Hóa học, cần: KẾT LUẬN
• Nắm vững nội dung chính của các
vấn đề lí thuyết hóa học.
• Chủ động tìm hiều thế giới tự nhiên
thông qua các hoạt động khám phá trong môn Hóa học.
• Chủ động liên hệ, gắn kết những nội
dung kiến thức đã học với thực tiễn.
Câu 4: Hãy cho biết sự khác nhau giữa biến đổi hóa học và biến đổi vật lí. Câu trả lời:
• Biến đổi vật lí: chất biến đổi tính chất vật lí nhưng vẫn
giữ nguyên là chất ban đầu.
• Biến đổi hóa học: chất biến đổi có tạo ra chất mới.
Câu 5: Hãy nêu vai trò, ứng dụng của nước và oxygen mà em biết.
Nước: Nước chiếm tỉ lệ 70 – 80% trọng lượng cơ thể. Nước có khả
năng cung cấp nguồn khoáng chất, vận chuyển chất dinh dưỡng, oxy
cần thiết cho các tế bào, nuôi dưỡng tế bào trong mọi hoạt động cơ thể.
Oxygen: mỗi người, mỗi ngày cần oxi để thở. Ngoài ra oxi
phục vụ ngành công nghiệp hóa chất, luyện gang thép, y học…
Câu hỏi vận dụng:
Vì sao cần liên hệ nội dung bài học hóa học với nội
dung những môn học khác cũng như các thí nghiệm,
quá trình thực tiễn có liên quan? Nêu một ví dụ. Còn nữa….
Có đủ bộ word và powerpoint cả năm
tất cả các bài môn: Hóa 10 Cánh diều
https://tailieugiaovien.edu.vn/lesson/powerpoint-hoa-10- canh-dieu/
KHO HỌC LIỆU SỐ 4.0 https://tailieugiaovien.edu.vn
Thày cô liên hệ 0969 325 896 ( có zalo )
để có trọn bộ cả năm PowerPointWord bộ giáo án này.
Cung cấp giáo án tất cả các môn học cho 3 bộ sách giáo khoa mới
CÁNH DIỀU, KẾT NỐI TRI THỨC, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thày cô xem và tải tài liệu tại website: tailieugiaovien.edu.vn
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32