Giáo án điện tử Hoá học 10 Bài 13 Kết nối tri thức: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Bài giảng PowerPoint Hoá học 10 Bài 13 Kết nối tri thức: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Hoá học 10. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
28 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Hoá học 10 Bài 13 Kết nối tri thức: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals

Bài giảng PowerPoint Hoá học 10 Bài 13 Kết nối tri thức: Liên kết hydrogen và tương tác van der Waals hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Hoá học 10. Mời bạn đọc đón xem!

40 20 lượt tải Tải xuống
Vì sao nhện nước,
gọng vó có thể di
chuyển nhẹ nhàng
trên mặt nước?
do sức căng bề mặt của nước lớn nên có thể di chuyển nhẹ nhàng
trên bề mặt.
1
Kết luận
Giữa các phân ttồn tại liên kết hoặc những tương tác giúp
gắn kết các phân tử lại với nhau. Bài học m nay chúng ta sẽ *m
hiểu về liên kết hydrogen và tương tác van der waals.
2
LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN
DER WAALS


Tìm hiểu về liên kết
hydrogen
3
4
Liên kết hydrogen một loại liên kết
yếu, được hình thành giữa nguyên tử
H (đã liên kết với một nguyên tử
độ âm điện lớn, thường F, O, N)
với một nguyên tử khác độ âm
điện lớn (thường F, O, N) còn cặp
electron hóa trị chưa tham gia liên kết
Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng
dấu ba chấm (…)
5
Câu 3: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết
ion.
- Liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết hydrogen
- Liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hóa trị
Liên kết hydrogen < Liên kết cộng hóa trị < Liên kết ion
6
Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính
chất vật lí của nước
7
Câu 1: Vì sao ở điều kiện thường H
2
O ở trạng thái lỏng mà H
2
S ở trạng thái
khí?
Liên kết Hidro làm cho các phân tử nước liên kết
lại với nhau, nhờ đó nước thể lỏng còn H
2
S
thể khí
8
Câu 2: Quan sát hình 11.4 và 11.5 SGK và cho biết vì sao alcohol và NH
3
tan
tốt trong nước, còn CH
4
ít tan trong nước?
Phân tử NH
3
+có
thể tạo liên kết
hydrogen với
nước còn
CH
4
+thì không.
Do đó NH
3
+tan
tốt trong nước
hơn CH
4
.
CH
4
NH
3
9
Câu 3: Quan sát hình 11.6 SGK và giải thích vì sao không nên ướp lạnh các lon
bia, nước giải khát , … trong ngăn đá của tủ lạnh?
Nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,
trong ngăn đá của tủ lạnh vì:
Khi cho vào ngăn đá tủ lạnh, nước chuyển từ trạng
thái lỏng thành trạng thái rắn. trạng thái rắn nước
cấu trúc tinh thể phân tử với bốn phân tử H
2
O
phân bố bốn đỉnh của một tứ diện đều, bên trong
cấu trúc rỗng.
+ Nước trạng thái rắn thể tích lớn hơn khi
trạng thái lỏng.
+ thể làm biến dạng các lon bia, nước giải
khát dẫn đến nổ.
10
Câu 4: Quan sát hình bên dưới, giải thích vì sao 1 phân tử nước có thể tạo
được tối đa 4 liên kết hydrogen với 4 phân tử nước khác?
Phân tử nước có hai nguyên tử H liên kết với nguyên tử O
(có độ âm điện lớn) nên mỗi nguyên tử H trong phân tử nước này có
thể tạo liên kết hydrogen với nguyên tử O trong phân tử nước khác.
Bên cạnh đó, nguyên tử O còn 2 cặp electron chưa liên kết nên có
thể tạo 2 liên kết hydrogen với nguyên tử H trong 2
phân tử nước khác.
Như vậy một phân tử nước có thể tạo được liên kết
hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác.
11
Nhờ có liên kết hydrogen mà ở điều kiện thường nước ở thể lỏng, có
nhiệt độ sôi cao 100
0
C.
Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính
chất vật lí của nước
12
Quan sát hình ảnh sau:
Cho biết trạng
thái tồn tại của
phân tử F
2
, Cl
2
,
Br
2
, I
2
ở điều kiện
thường?
 




Vy?
- Vì sao có sự khác
nhau v trạng thái
tồn tại của các đơn
chất trên?
13
Giải thích
Giữa các phân tử không liên kết hydrogen thì vẫn có tương tác
với nhau mặc yếu hơn nhiều, đó tương tác van der Waals,
vy tương tác van der Waals được hình thành như thế nào, nó có
ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ ng chảy các chất ra
sao? Chúng ta sẽ *m hiểu trong bài học hôm nay.
14
 !"!!#
Giới thiệu về tương tác van der Waals (van đơ Van)
15
Câu 1. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống
1. Khi các electron ...................
của phân tử sẽ
hình thành nên các lưỡng cực tạm thời.
di chuyển tập trung về một phía bất
16
Câu 1. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống
2. Các lưỡng cực tạm thời cũng có thể làm các phân
tử lân cận xuất hiện các………………………
lưỡng cực cảm ứng
17
Câu 2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút
nào?
lực tương
tác van
der Waals
$%&''(
)*+
18
Câu 2. Nêu khái niệm về tương tác van der Waals.
19
Tương tác Van der Waals
lực tương tác yếu giữa các
phân tử (có bản chất Mnh
điện) , được hình thành do sự
xuất hiện của các lưỡng cực
tạm thời và lưỡng cực cảm
ứng.
Tìm hiểu ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất
20
Câu 4. Tương tác van der Waals phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tương tác van der Waals phụ thuộc vào số
lượng electron trong nguyên tử/ phân tử, kích
thước nguyên tử/ phân tử.
21
Câu 4. Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1?
Theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân nguyên tử trong
nhóm VIIIA, bán kính nguyên
tử tăng đồng thời khối lượng
nguyên ttăng Tương tác ,
van der Waals tăng Nhiệt ,
độ nóng chảy nhiệt độ sôi
tăng.
22
Tìm hiểu ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất
23
Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy
nhiệt độ sôi của các chất. Khi khối lượng phân tử tăng,
kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.
24
Liên kết hydrogen giữa các phân tử
nước trên bề mt nước giữa các
phân tử nước trên bề mặt với lớp
nước bên dưới tạo ra sức căng bề
mặt cho nước. Chân của con nhện
nước gồm các chất kị nước, phân
tử các chất y đẩy nước khiến cho
chân của nhện nước không bị nước
bao bọc và tụt xuống dưới nước. Vì
vy chúng có thể di chuyển trên bề
mặt nước không làm vỡ bề mặt
nước.
-./
0
12%3'45678*)9:';5)71%*<=>':65?*<
29'@A
!0
B
0
0/
C
0
#
0#$29DE??%'5=F)G)HI'5JK'
I:<'@L:JK'29'@M'4<
!0JK'*567N 0JK'*59J
0JK'7O%$%P(P*Q0JK'7O%$%';J
'R*
C0*>J45678*)9:%S*+')KTF*'323'A
!0? 0U? 0! 0
B0*>J45678*)9:%S*+')KTF*%L53'A
!0? 0U? 0! 0
25
V0
*WI6*Q*<=>':65?*XL%Y%29'@Z
L0 :65?[I5*6?0
D0 'L5\
V
]P478%
:65?[I5*6?0
\]
'L5\
V
]P4
78%\
]
5^%
26
_0
5%Y%%3'LJJ5*L\
C
]P425T2*?\/
C
]`
'?5?J%3'45%S*+')KTF*P4)K'L'578%
8NA*a*'%0
Giải:
*<=>'/b=F29%$%<=F';5
)71%*<=>':65?*XL%Y%29'@
/
C
cP8*LIP4*XL/
C
cP8*
0d^'=Y%
%Y%29'@
C
c%S'W*<=>'P8*LIP4
*<=>'P8*
De*<=>':65?0
,c*+')KTF*P4)K'L'578%%fL

C
c8N/
C
0
27
bbbbbb
28
| 1/28

Preview text:

Vì sao nhện nước, gọng vó có thể di chuyển nhẹ nhàng trên mặt nước?
do sức căng bề mặt của nước lớn nên có thể di chuyển nhẹ nhàng trên bề mặt. 1 Kết luận
Giữa các phân tử có tồn tại liên kết hoặc những tương tác giúp
gắn kết các phân tử lại với nhau. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu về liên kết hydrogen và tương tác van der waals. 2
LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ TƯƠNG TÁC VAN 11 DER WAALS 1 LIÊN KẾT HYDROGEN
Tìm hiểu về liên kết hydrogen 3 4
Liên kết hydrogen là một loại liên kết
yếu, được hình thành giữa nguyên tử
H (đã liên kết với một nguyên tử có
độ âm điện lớn, thường là F, O, N)
với một nguyên tử khác có độ âm
điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp
electron hóa trị chưa tham gia liên kết
Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm (…) 5
Câu 3: So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.
- Liên kết cộng hóa trị mạnh hơn liên kết hydrogen
- Liên kết ion mạnh hơn liên kết cộng hóa trị
Liên kết hydrogen < Liên kết cộng hóa trị < Liên kết ion 6
Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính
chất vật lí của nước
7
Câu 1: Vì sao ở điều kiện thường H O ở trạng thái lỏng mà H S ở trạng thái 2 2 khí?
Liên kết Hidro làm cho các phân tử nước liên kết
lại với nhau, nhờ đó nước ở thể lỏng còn H S ở
2 thể khí 8
Câu 2: Quan sát hình 11.4 và 11.5 SGK và cho biết vì sao alcohol và NH tan 3
tốt trong nước, còn CH ít tan trong nước? 4 Phân tử NH có 3
thể tạo liên kết hydrogen với CH4 nước còn CH thì không. 4 Do đó NH tan 3 tốt trong nước hơn CH . NH 4 3 9
Câu 3: Quan sát hình 11.6 SGK và giải thích vì sao không nên ướp lạnh các lon
bia, nước giải khát , … trong ngăn đá của tủ lạnh?

Nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, …
trong ngăn đá của tủ lạnh vì:
Khi cho vào ngăn đá tủ lạnh, nước chuyển từ trạng
thái lỏng thành trạng thái rắn. Ở trạng thái rắn nước
có cấu trúc tinh thể phân tử với bốn phân tử H O 2
phân bố ở bốn đỉnh của một tứ diện đều, bên trong là cấu trúc rỗng.
⇒ Nước ở trạng thái rắn có thể tích lớn hơn khi ở trạng thái lỏng.
⇒ Có thể làm biến dạng các lon bia, nước giải khát dẫn đến nổ.
10
Câu 4: Quan sát hình bên dưới, giải thích vì sao 1 phân tử nước có thể tạo
được tối đa 4 liên kết hydrogen với 4 phân tử nước khác?

Phân tử nước có hai nguyên tử H liên kết với nguyên tử O
(có độ âm điện lớn) nên mỗi nguyên tử H trong phân tử nước này có
thể tạo liên kết hydrogen với nguyên tử O trong phân tử nước khác.
Bên cạnh đó, nguyên tử O còn 2 cặp electron chưa liên kết nên có
thể tạo 2 liên kết hydrogen với nguyên tử H trong 2 phân tử nước khác.
Như vậy một phân tử nước có thể tạo được liên kết
hydrogen tối đa với bốn phân tử nước khác. 11
Tìm hiểu vai trò, ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới tính
chất vật lí của nước

Nhờ có liên kết hydrogen mà ở điều kiện thường nước ở thể lỏng, có
nhiệt độ sôi cao 1000C.
12
Quan sát hình ảnh sau: Cho biết trạng thái tồn tại của phân tử F , Cl , 2 2 Br , I ở điều kiện 2 2 thường? Vậy? F Cl Br I
- Vì sao có sự khác 2 2 2 2 Khí Khí Lỏng Rắ nhau về trạng thái
tồn tại của các đơn
n chất trên? 13 Giải thích
Giữa các phân tử không có liên kết hydrogen thì vẫn có tương tác
với nhau mặc dù yếu hơn nhiều, đó là tương tác van der Waals,
vậy tương tác van der Waals được hình thành như thế nào, nó có
ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy các chất ra
sao? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. 14 2 TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS
Giới thiệu về tương tác van der Waals (van đơ Van) 15
Câu 1. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống
1. Khi các electron ................... di ch uy ển t ậ p tr u ng v ề m ột p hía bấ t kì của phân tử sẽ
hình thành nên các lưỡng cực tạm thời. 16
Câu 1. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống
2. Các lưỡng cực tạm thời cũng có thể làm các phân
tử lân cận xuất hiện các………………………
lưỡng cực cảm ứng 17
Câu 2. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào? lực tương lực hút tĩnh tác van điện der Waals 18
Câu 2. Nêu khái niệm về tương tác van der Waals.
Tương tác Van der Waals là
lực tương tác yếu giữa các
phân tử (có bản chất tĩnh
điện) , được hình thành do sự
xuất hiện của các lưỡng cực
tạm thời và lưỡng cực cảm ứng. 19
Tìm hiểu ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất
20
Câu 4. Tương tác van der Waals phụ thuộc vào yếu tố nào?
Tương tác van der Waals phụ thuộc vào số
lượng electron trong nguyên tử/ phân tử, kích
thước nguyên tử/ phân tử. 21
Câu 4. Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi của các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1?
Theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân nguyên tử trong
nhóm VIIIA, bán kính nguyên
tử tăng đồng thời khối lượng nguyên tử tăng ⇒ Tương tác van der Waals tăng ⇒ Nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng. 22
Tìm hiểu ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất

Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi của các chất. Khi khối lượng phân tử tăng,
kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng. 23
Liên kết hydrogen giữa các phân tử
nước trên bề mặt nước và giữa các
phân tử nước trên bề mặt với lớp
nước bên dưới tạo ra sức căng bề
mặt cho nước. Chân của con nhện
nước gồm các chất kị nước, phân
tử các chất này đẩy nước khiến cho
chân của nhện nước không bị nước
bao bọc và tụt xuống dưới nước. Vì
vậy chúng có thể di chuyển trên bề
mặt nước mà không làm vỡ bề mặt nước. 24 BÀI TẬP
1. Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử? A. CH B. H O C. PH D. H S 4 2 3 2
2. Sự phân bố electron không đồng đều trong một
nguyên tử hay một phân tử hình thành nên A. một ion dương B. một ion âm
B. một lưỡng cực vĩnh viễn D. một lưỡng cực tạm thời
3. Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. Ne B. Xe C. Ar D. Kr
4. Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. Ne B. Xe C. Ar D. Kr 25
5. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử: a. Hydrogen fluoride.
b. Ethanol (C H OH) và nước 2 5 Hydrogen fluoride. Ethanol (C H OH) và 2 5 (HF) nước (H O) 2 Hoặc 26
6. Trong các chất ammonia (NH ) và phosphine (PH ), 3 3
theo em chất nào có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích. Giải:
Liên kết P-H không phân cực nên không tạo
được liên kết hydrogen giữa các phân tử
PH với nhau và giữa PH với H O. Mặt khác 3 3 2
các phân tử NH có thể liên kết với nhau và 3
liên kết với H O bằng liên kết hydrogen. 2
⇒ Nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của NH lớn hơn PH . 3 3 27 ---HẾT--- 28
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28