Giáo án điện tử Hoá học 11 Bài 12 Kết nối tri thức: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài giảng PowerPoint Hoá học 11 Bài 12 Kết nối tri thức: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Hoá học 11. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa Học 11 435 tài liệu

Thông tin:
18 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Hoá học 11 Bài 12 Kết nối tri thức: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Bài giảng PowerPoint Hoá học 11 Bài 12 Kết nối tri thức: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Hoá học 11. Mời bạn đọc đón xem!

66 33 lượt tải Tải xuống
CÔNG THỨC
PHÂN TỬ HỢP
CHẤT HỮU CƠ
BÀI 12
u được khái niệm vng thức
phân thợp chất hữu cơ
Sử dụng được kết quả phkhối
ợng (MS) để xacxs định phân tử
khối của hợp chất hữu .
Lập đượcng thức pn thợp
chất hữu từ dữ liệu phân tích
nguyên t phân tkhối.

Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân t
Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây




a) Công thức tổng quát: cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
 !"#$%&'(%)*'+%, -
b) Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử
hợp chất hữu cơ.
*'+% ./%0/ 1%2// 1%03 4/%0!  35/

6







768
9
:%;6

<6
* Nhận xét:
=0 
<6

;6
>?@ABCD
1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng
Từ phổ khối lượng làm thế nào để
xác định được phân tử khối của
hợp chất hữu cơ vừa khảo sát .
Phổ khối lượng có thể cho thông
tin về phân tử khối của hợp chất
hữu cơ thông qua mảnh ion phân
tử [M
+
] thường với tín hiệu có
giá trị m/z lớn nhất.
Dựa vào hình 12.1: Phổ khối
lượng của ethanol ( C
2
H
6
O),
Hãy cho biết phân tử khối của
ethanol.
Phổ khối lượng ethanol
peak ion phân tử [C
2
H
6
O
+
]
giá trị m/z lớn nhất bằng 46,
đúng bằng phân tử khối của
chất.
>?@ABCD
1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng
Hãy gán các chất hữu cơ sau: C
6
H
6
, C
3
H
8
O, C
4
H
8
O
2
vào các phổ khối lượng tương ứng dưới
đây:
E

F
E
Phổ khối lượng được sử
dụng để xác định phân tử
khối của hợp chất hữu cơ.
>?@ABCD
2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
GĐặt công thức phân tử tổng quát là CxHyOz.
GThiết lập công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng số
nguyên tối giản p : q : r như sau:
Làm thế nào để lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ
liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.
¿
%𝒎
𝑪
𝟏𝟐
:
%𝒎
𝑯
𝟏
:
%𝒎
𝑶
𝟏𝟔
=𝒑: 𝒒:𝒓
GFThiết lập được công thức đơn giản nhất: C
p
H
q
O
r
.
Mối liên hệ giữa CTPTvà CTĐGN: C
x
H
y
O
z
^= (C
p
H
q
O
r
)
n
.
Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản ; x, y, z, n là số nguyên dương.
GBiết phân tử khối, xác định được giá trị n, từ đó suy ra CTPT
𝒙 : 𝒚 : 𝒛 =𝒏
𝑪
:𝒏
𝑯
:𝒏
𝑶
=
𝒎
𝑪
𝟏𝟐
:
𝒎
𝑯
𝟏
:
𝒎
𝑶
𝟏𝟔
>?@ABCD
2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
Từ phổ khối lượng của camphor xác
định được giá trị của m/z của peak
bằng 152.
Kết quả phân tích nguyên tố cho biết
phần trăm khối lượng các nguyên t
trong camphor 78,94% C; 10,53%
H; 10,53% O.
- Lập CTĐGN
- Xác định phân tử khối
- Xác định CTPT
Ví dụ:
>?@ABCD
2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
- Gọi CTPT của camphor: C
x
H
y
O
z
- Ta có tỉ lệ phần trăm các nguyên tố trong phân
tử:
- CTĐGN: C
10
H
6
O
- Từ phổ khối lượng của camphor ta có phân tử khối của camphor: M =
152
Ta có: C
x
H
y
O
z
= (C
10
H
6
O)
n
=>^(12.10 + 16.1 + 16).n = 152^
=>^n = 1.
Vậy CTPT của camphor là
H
.
IJ$!K
$L
LUYỆN TẬP
Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế,
người ta thu được nhiều hợp chất hữu trong đó có
cinnamaldehyde o-methoxycinnamaldehyde với ng
thức cấu tạo:
Câu
1:
LUYỆN TẬP
Hãy viết CTPT và CTĐGN của các hợp chất này.
Câu
1:
LUYỆN TẬP
L
cinnamaldehyde
+ Công thức phân tử: C
9
H
8
O.
+ Công thức đơn giản nhất: C
9
H
8
O.
o – methoxycinnamaldehyde
+ Công thức phân tử: C
10
H
10
O
2
.
+ Công thức đơn giản nhất: C
5
H
5
O.
Câu
2:
LUYỆN TẬP
Viết CTĐGN của các hợp chất hữu cơ có CTPT sau:
#$%&'(%)
F
E
F
H
E
M
#$%&N-$L+%
F
E
F
H
Câu
3:
LUYỆN TẬP
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
4 ng thức đơn giản nhất ng thức biểu thị số nguyên tcủa mỗi nguyên tố trong phân
tử.
GCông thức đơn giản nhất công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của
các nguyên tố trong phân tử.
Công thức đơn giản nhất công thức biểu thị tlphần trăm số mol của mỗi
nguyên tố
trong phân tử.
OCông thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong
phân tử.
Câu
4:
LUYỆN TẬP
Cho chất axetilen (C
2
H
2
) và benzen (C
6
H
6
), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau :
4Hai chất trên giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
GHai chất trên khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
Hai chất trên khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
OHai chất trên có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Eugenol thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh
dầu hương nhu. Chất này được sủ dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ
côn trùng. Phân tích phần tm khối lượng các nguyên tố cho thấy,
euenol 71,17% cacbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập
công thức phân tử của eugenol, biết rằng kết quả phân tích phổ
khối lượng cho thấy phân t của eugenol là 164.
Câu
5:
LUYỆN TẬP
Câu
5:
LUYỆN TẬP
- Gọi CTPT của eugenol: C
x
H
y
O
z
-
Ta có tỉ lệ phần trăm các nguyên tố trong phân tử:
%m
O
= 100% – (%m
C
+ %m
H
) = 100% – (73,17% + 7,31%) = 19,52%
x: y: z = 95 : 6 : 1
+ Vậy CTĐGN: C
5
H
6
O
+ Phân tử khối của eugenol: M = 164
+ Ta có: C
x
H
y
O
z
= (C
5
H
6
O)
n
↔ 164 = 82n → n = 2.
Vậy CTPT của eugenol là C
10
H
12
O
2
.
Thank
you!
| 1/18

Preview text:

BÀI 12 CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
• Nêu được khái niệm về công thức
phân tử hợp chất hữu cơ
• Sử dụng được kết quả phổ khối
lượng (MS) để xacxs định phân tử
khối của hợp chất hữu cơ.
• Lập được công thức phân tử hợp
chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích
nguyên tố và phân tử khối.
I. CÔNG THỨC PHÂN TỬ 1. Khái niệm:
Hãy viết công thức phân tử của các hợp chất hữu cơ có mô hình cho dưới đây CH C H C H C H Cl 2 5 C H OH 4 2 6 2 4 2 5
Khái niệm: Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng
nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
2. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ Hợp chất Methane Ethylene Ethanol Acetic acid Glucose CTPT CH C H C H O C H O C H O 4 2 4 2 6 2 4 2 6 12 6 CTĐGN CH CH 4 2 C H O CH O CH O 2 6 2 2
a) Công thức tổng quát: cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
b) Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. * Nhận xét: (CTĐGN) = CTPT n
CTPT có thể ≡ CTĐGN ≠ CTĐGN
CTPT khác nhau ≠ CTĐGN ≡ CTĐGN
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng Phổ kh Dự Ph a ối ổ và l k oư ợ hốih n ì g c nh lư ó ợ 1 thể 2 ng .1 c : ho thô et Ph h ổ ng ano k l h ối có
Từ phổ khối lượng làm thế nào để tiln về ượ pea n phâ k g i c n tử onủ a kh ph et ối â ha n ncủ tử o a l hợ [C ( p C chấ H H t O+] O) , có
xác định được phân tử 2 kh 6 2ối 6 của
hữu cơ thông qua mảnh ion phân Hã giáy tc r ho ị b m/ iế z t ph lớn ân n h tử ất kh bằ ố n i g củ 4 a 6,
hợp chất hữu cơ vừa khảo sát . tử e [ đth M+ ú a ] no t ng l. hư b ờng với tín hiệu có ằng phân tử khối của giá trị m/z lớn nhất. chất.
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
1. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng
Hãy gán các chất hữu cơ sau: C H , C H O, C H O vào các phổ khối lượng tương ứng dưới 6 6 3 8 4 8 2 đây: C H 6 6 C H O 3 8
Phổ khối lượng được sử
dụng để xác định phân tử
khối của hợp chất hữu cơ. C H O 4 8 2
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. B L1: à Đặ m tht cô ế n nà g o th để ức lậ p p h c ân ô t ng ử tổ thứ n c g q ph u â át n t là ử C hợ x p HyOz chất . hữu cơ từ dữ B li 2: ệu Th ph iết ân lập tích côn ng g u th yê ức n t đ ố ơ v n à giả phâ n n nh tử ất b khố ằn
i. g cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng số
nguyên tối giản p : q : r như sau: 𝒎 𝒎 𝒎
𝒙 : 𝒚 : 𝒛 𝑪 𝑯 𝑶
=𝒏 : 𝒏 : 𝒏 : : 𝑪 𝑯
𝑶= 𝟏𝟐 𝟏 𝟏𝟔 % 𝒎 % 𝒎 % 𝒎 𝑪 𝑯 𝑶 ¿ : : 𝟏𝟐 𝟏 𝟏𝟔
= 𝒑 : 𝒒 : 𝒓
B3: Thiết lập được công thức đơn giản nhất: C H O . p q r
Mối liên hệ giữa CTPTvà CTĐGN: C H O = (C H O ) . x y z p q r n
Trong đó: p, q, r là các số nguyên tối giản ; x, y, z, n là số nguyên dương.
B4: Biết phân tử khối, xác định được giá trị n, từ đó suy ra CTPT
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Ví dụ:
Kết quả phân tích nguyên tố cho biết
phần trăm khối lượng các nguyên tố
trong camphor là 78,94% C; 10,53% H; 10,53% O.
Từ phổ khối lượng của camphor xác
định được giá trị của m/z của peak bằng 152. - Lập CTĐGN
- Xác định phân tử khối - Xác định CTPT
II. LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ. Hướng dẫn gi - Gọi CT ải: PT của camphor: C H O x y z
- Ta có tỉ lệ phần trăm các nguyên tố trong phân tử: - CTĐGN: C H O 10 6
- Từ phổ khối lượng của camphor ta có phân tử khối của camphor: M = 152 Ta có: C H O = (C H O) x y z 10 6 n
=> (12.10 + 16.1 + 16).n = 152 => n = 1.
Vậy CTPT của camphor là C H O. 10 6 LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP Câu 1:
Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế,
người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó có
cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:
Hãy viết CTPT và CTĐGN của các hợp chất này. LUYỆN TẬP Câu 1: Giải: cinnamaldehyde
+ Công thức phân tử: C H O. 9 8
+ Công thức đơn giản nhất: C H O. 9 8 o – methoxycinnamaldehyde
+ Công thức phân tử: C H O . 10 10 2
+ Công thức đơn giản nhất: C H O. 5 5 LUYỆN TẬP Câu 2:
Viết CTĐGN của các hợp chất hữu cơ có CTPT sau: Công thức phân tử C H C H O C H O C H O 3 8 3 6 2 4 10 4 8 2
Công thức đơn giản nhất C H C H O C H O 3 8 3 6 2 4 10 C H O 2 4 LUYỆN TẬP Câu 3:
Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của
các nguyên tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử. LUYỆN TẬP Câu 4:
Cho chất axetilen (C H ) và benzen (C H ), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau : 2 2 6 6
A. Hai chất trên giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất trên khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất trên khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất trên có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất. LUYỆN TẬP Câu 5:
Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tinh
dầu hương nhu. Chất này được sủ dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ
côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy,
euenol có 71,17% cacbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập
công thức phân tử của eugenol, biết rằng kết quả phân tích phổ
khối lượng cho thấy phân tử của eugenol là 164. LUYỆN TẬP Câu 5:
- Gọi CTPT của eugenol: C H O x y z
- Ta có tỉ lệ phần trăm các nguyên tố trong phân tử:
%m = 100% – (%m + %m ) = 100% – (73,17% + 7,31%) = 19,52% O C H x: y: z = = 5 : 6 : 1 + Vậy CTĐGN: C H O 5 6
+ Phân tử khối của eugenol: M = 164
+ Ta có: C H O = (C H O) ↔ 164 = 82n → n = 2. x y z 5 6 n
Vậy CTPT của eugenol là C H O . 10 12 2 Thank you!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18