Giáo án điện tử Hoạt động trải nghiệm 11 Chủ đề 8 Kết nối trí thức : Các nhóm nghề cơ bản và yêu cầu thị trường lao động, hoạt động 1: Tìm hiểu về các nhóm nghề cơ bản

Bài giảng PowerPoint Hoạt động trải nghiệm 11 Chủ đề 8 Kết nối trí thức : Các nhóm nghề cơ bản và yêu cầu thị trường lao động, hoạt động 1: Tìm hiểu về các nhóm nghề cơ bản hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11. Mời bạn đọc đón xem!

 

Chủ đề 8:
CÁC NHÓM NGHỀ CƠ BẢN YÊU
CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
MỤC TIÊU
-
Phân loại các nhóm nghề cơ bản, chỉ ra đặc trưng, yêu
cầu của từng nhóm nghề.
-
Sưu tầm được tài liệu về xu hướng phát triển nghề trong
xã hội và thị trường lao động.
-
Phân tích được yêu cầu của nhà tuyển dụng về phẩm chất
và năng lực của người lao động.
-
Giải thích được ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức
khoẻ nghề nghiệp của người lao động.
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nhóm nghề cơ bản
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc đảm bảo an
toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của người lao động
Hoạt động 3: Phân tích u cầu của nhà tuyển dụng
về phẩm chất và năng lực của người lao động
Nội dung bài học
Hoạt động 4: Sưu tầm và giới thiệu tài liệu về xu hướng
phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động.
Hoạt động 5: Giải thích ý nghĩa của việc đảm bảo an
toàn và sức khoẻ nghề nghiệp đối với người lao động.
Hoạt động 6: Tích cực tìm hiểu trao đổi thông tin
về các nhóm nghề, yêu cầu của thị trường lao động.
NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ BÀI CỦA HỌC SINH
1. Đọc văn bản: Quyết định 34/2020/QĐ-TTg Danh mục nghề nghiệp Việt Nam. Liệt kê các
nhóm nghề cơ bản ( cấp 1 ) được quy định trong Danh mục.
Đây là nghề gì?
TÀI XẾ
Đây là nghề gì?
NÔNG DÂN
Đây là nghề gì?
GIÁO VIÊN
Đây là nghề gì?
ĐẦU BẾP
Đây là nghề gì?
KHẢO CỔ
HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU VỀ CÁC
NHÓM NGHỀ CƠ BẢN
Nhiệm vụ 1: Nghiêm cứu danh mục Nghề nghiệp Việt Nam và liệt kê các
nhóm nghề cơ bản( Nhóm nghề cấp 1)
Danh mục nghề nghiệp Việt
Nam sử dụng trong công tác
thống kê về lao động Việt Nam
và làm cơ sở để quản lý lao
động theo nghề.
Danh mục nghề nghiệp Việt Nam gồm 5 cấp (Phụ lục I):
- Cấp 1: Cấp độ kỹ năng.
Cấp độ kỹ năng thể hiện độ khó, độ phức tạp trong việc
thực hiện công việc.
- Cấp 2 đến cấp 5: Lĩnh vực chuyên môn.
Lĩnh vực chuyên môn bao gồm các chuyên môn tương ứng
với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo hoặc do kinh
nghiệm có được trong thực hiện công việc.
Trò chơi vòng 1: Ai nhớ tốt hơn ai
Lớp chia thành 3 đội.
Thi liệt các nhóm nghề bản ( cấp 1) trong
Danh mục nghề nghiệp Việt Nam trong thời gian
3 phút. Mỗi nhóm nghề đúng được 1 điểm.
Lưu ý: Thành viên nào viết xong vchỗ, thành viên
tiếp theo mới được lên.
DANH MỤC NGHỀ NGHIỆP VIỆT NAM ( nhóm nghề cấp 1)
(1) Lãnh đạo, quản lý trong các ngành, các cấp và các đơn vị
(2) Nhà chuyên môn bậc cao
(3)Nhà chuyên môn bậc trung
(4)Nhân viên trợ lý văn phòng
(5)Nhân viên dịch vụ và bán hàng
(6)Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
DANH MỤC NGHỀ NGHIỆP VIỆT NAM ( nhóm nghề cấp 1)
(7)Thợ thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác
(8)Thợ vận hành và lắp ráp máy móc, thiết bị
(9)Lao động giản đơn
(0) Lực lượng vũ trang
TỔNG HỢP ĐIỂM VÒNG 1
Đội 1:
Đội 1:
Đi 2:
Đội 2:
Đội 3:
Đội 3:
Chúng ta đã biết tên c
nhóm ngành trong Danh
mục nghề nghiệp cấp 1.
Để hiểu hơn về đặc
trưng của các ngành
chúng ta sẽ cùng tham gia
thử thách tiếp theo.
TRÒ CHƠI NG 2: AI TNG MINH HƠN AI?
TRÒ CHƠI VÒNG 2: AI THÔNG MINH HƠN AI?
3 đội chơi, mỗi đội cử 2 người tham gia trò chơi
đoán tên nhóm nghề bản ( cấp 1) vừa học dựa
vào thông tin được cung cấp.
Đội nào đoán đúng nhanh nhất được 5 điểm,
đúng sau được 3 điểm, không đoán được thì 0
điểm.
Trả lời bằng hình thức bấm chuông, viết câu trả
lời ra giấy a4, thời gian tối đa 30 giây.
Are you ready?
1. Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý
làm việc trong các ngành, các cấp và trong các đơn vị
có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều
hành từ trung ương tới cấp xã.
Trả lời: (1) Lãnh đạo, quản lý trong các
ngành, các cấp và các đơn vị
2. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức
kinh nghiệm cần thiết của những người công nhân kỹ
thuật hoặc thợ thủ công nh nghề, trong đó họ phải
hiểu biết về tất ccác công đoạn của y chuyền sản
xuất, kể cphải hiểu biết các đặc điểm công dụng
của sản phẩm cuối cùng làm ra.
Trả lời: (7) Thợ thủ công và các nghề nghiệp có liên quan
khác
3. Nhóm này bao gồm tất cả những người thực hiện
đang phục vụ trong quân đội, công an kể cả lực lượng
hậu cần, không phân biệt phục vụ tự nguyện hay bắt
buộc và do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.
Trả lời: (0) Lực lượng vũ trang
4. Nhóm này bao gồm những nghđòi hỏi phải kiến
thức chuyên n, nghiệp vkinh nghiệm trình đ
cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học kỹ
thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh quản lý, ng
nghệ thông tin truyền thông luật pháp, văn hóa,
xã hội.
Trả lời: (2) Nhà chuyên môn bậc cao
5. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức
kinh nghiệm cần thiết trong việc cung cấp c dịch vụ
cá nhân, bảo vệ bán các sản phẩm tại c cửa hàng,
cửa hiệu hoặc tại chợ
Trả lời: (5) Nhân viên dịch vụ và bán hàng
6. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và
kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp)
về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh
doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin
và truyền thông và giáo viên.
Trả lời: (3) Nhà chuyên môn bậc trung
7. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức kinh
nghiệm cần thiết để tổ chức, lưu trữ, tính toán và truy cập thông
tin. Các nhiệm vụ chính của nhóm này bao gồm việc thực thi
các công việc thư ký, xvăn bản, vận hành các máy móc,
thiết bị văn phòng, ghi chép và tính toán số liệu ……
Trả lời: (4) Nhân viên trợ lý văn phòng
8. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức
kinh nghiệm cần thiết trong việc sản xuất ra c sản
phẩm nông, lâm, nnghiệp. Các nhiệm vụ chính bao
gồm trồng trọt, nuôi hoặc săn bắt động vật, nuôi hoặc
đánh bắt thủy sản, bảo v khai thác rừng, bán các
sản phẩm cho khách hàng và tổ chức tiếp thị.
Trả lời: (6) Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản
9. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức
kinh nghiệm cần thiết trong việc vận hành giám sát
các máy c thiết bị công nghiệp với sự hiểu biết đầy
đủ về các máy móc, thiết bị sử dụng trong công việc.
Trả lời: (8) Thợ vận hành và lắp ráp máy móc, thiết bị
10. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết
trong việc thực hiện các công việc đơn giản đơn điệu, bao gồm việc sử
dụng các công cụ cầm tay, trong nhiều trường hợp thì sử dụng khá nhiều sức
cơ bắp trong một số trường hợp ngoại lệ thì sử dụng đến khả ng phán
đoán và ng tạo nhân một ch hạn chế. Các nhiệm vụ chủ yếu bao gồm
việc bán hàng hóa trên đường phố, gác cổng, gác cửa trông coi tài sản, lau,
chùi, quét dọn
Trả lời: (9) Lao động giản đơn
TỔNG HỢP ĐIỂM VÒNG 2
Đội 1:
Đội 1:
Đi 2:
Đội 2:
Đội 3:
Đội 3:
Nhiệm vụ 2
Nhiệm vụ 2: Xác định những đặc tng yêu cầu của các
nhóm nghề bản
Nhiệm vụ 2: Xác định những đặc trưng yêu cầu của các
nhóm nghề cơ bản
Thử thách 3: Mỗi nhóm hãy viết một
bản báo cáo xác định những đặc
trưng, yêu cầu của một trong c
nhóm nghề cơ bản theo gợi ý của sách
giáo khoa/ trang 57.
Thời gian: 5 phút.
u ý: c nhóm trình bày không
trùng nhau.
Thử thách 3: Mỗi nhóm hãy viết một
bản báo cáo xác định những đặc
trưng, yêu cầu của một trong các
nhóm nghề cơ bản theo gợi ý của sách
giáo khoa/ trang 57.
Thời gian: 5 phút.
Lưu ý: Các nhóm trình bày không
trùng nhau.
CÁC NHÓM BÁO CÁO KẾT QUẢ
Sau khi các nhóm báo cáo, các
bn HS trong lớp bình chn cho
đi kết qu hay nht, đi nhì
và đội ba.
Đội nhất được 15 điểm, đi nhì
đươc 10 điểm đội ba 5 điểm.
Sau khi c nhóm báo cáo, các
bạn HS trong lớp bình chọn cho
đội kết quhay nhất, đội nhì
và đội ba.
Đội nhất được 15 điểm, đội nhì
đươc 10 điểm và đội ba 5 điểm.
3. Sắm vai chuyên gia để trả lời
những câu hỏi của các bạn về
đặc trưng yêu cầu của nhóm
nghề cơ bản
| 1/36

Preview text:

Chủ đề 8:
CÁC NHÓM NGHỀ CƠ BẢN VÀ YÊU
CẦU CỦA THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG MỤC TIÊU
- Phân loại các nhóm nghề cơ bản, chỉ ra đặc trưng, yêu
cầu của từng nhóm nghề.
- Sưu tầm được tài liệu về xu hướng phát triển nghề trong
xã hội và thị trường lao động.
- Phân tích được yêu cầu của nhà tuyển dụng về phẩm chất
và năng lực của người lao động.
- Giải thích được ý nghĩa của việc đảm bảo an toàn và sức
khoẻ nghề nghiệp của người lao động. Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu về các nhóm nghề cơ bản
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc đảm bảo an
toàn và sức khoẻ nghề nghiệp của người lao động
Hoạt động 3: Phân tích yêu cầu của nhà tuyển dụng
về phẩm chất và năng lực của người lao động Nội dung bài học
Hoạt động 4: Sưu tầm và giới thiệu tài liệu về xu hướng
phát triển nghề trong xã hội và thị trường lao động.
Hoạt động 5: Giải thích ý nghĩa của việc đảm bảo an
toàn và sức khoẻ nghề nghiệp đối với người lao động.
Hoạt động 6: Tích cực tìm hiểu và trao đổi thông tin
về các nhóm nghề, yêu cầu của thị trường lao động.
NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ BÀI CỦA HỌC SINH
1. Đọc văn bản: Quyết định 34/2020/QĐ-TTg Danh mục nghề nghiệp Việt Nam. Liệt kê các
nhóm nghề cơ bản ( cấp 1 ) được quy định trong Danh mục. Đây là nghề gì? TÀI XẾ Đây là nghề gì? NÔNG DÂN Đây là nghề gì? GIÁO VIÊN Đây là nghề gì? ĐẦU BẾP Đây là nghề gì? KHẢO CỔ HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ CÁC NHÓM NGHỀ CƠ BẢN
Nhiệm vụ 1: Nghiêm cứu danh mục Nghề nghiệp Việt Nam và liệt kê các
nhóm nghề cơ bản( Nhóm nghề cấp 1)
Danh mục nghề nghiệp Việt
Nam sử dụng trong công tác
thống kê về lao động Việt Nam
và làm cơ sở để quản lý lao động theo nghề.
Danh mục nghề nghiệp Việt Nam gồm 5 cấp (Phụ lục I):
- Cấp 1: Cấp độ kỹ năng.
Cấp độ kỹ năng thể hiện độ khó, độ phức tạp trong việc thực hiện công việc.
- Cấp 2 đến cấp 5: Lĩnh vực chuyên môn.
Lĩnh vực chuyên môn bao gồm các chuyên môn tương ứng
với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo hoặc do kinh
nghiệm có được trong thực hiện công việc.
Trò chơi vòng 1: Ai nhớ tốt hơn ai
Lớp chia thành 3 đội.
Thi liệt kê các nhóm nghề cơ bản ( cấp 1) trong
Danh mục nghề nghiệp Việt Nam trong thời gian
3 phút. Mỗi nhóm nghề đúng được 1 điểm.
Lưu ý: Thành viên nào viết xong về chỗ, thành viên
tiếp theo mới được lên.
DANH MỤC NGHỀ NGHIỆP VIỆT NAM ( nhóm nghề cấp 1)
(1) Lãnh đạo, quản lý trong các ngành, các cấp và các đơn vị
(2) Nhà chuyên môn bậc cao
(3) Nhà chuyên môn bậc trung
(4) Nhân viên trợ lý văn phòng
(5) Nhân viên dịch vụ và bán hàng
(6) Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
DANH MỤC NGHỀ NGHIỆP VIỆT NAM ( nhóm nghề cấp 1)
(7) Thợ thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác
(8) Thợ vận hành và lắp ráp máy móc, thiết bị
(9) Lao động giản đơn
(0) Lực lượng vũ trang
TỔNG HỢP ĐIỂM VÒNG 1 Đội Đ 1 : : Độ Đ i 2: i 2: Đội Đ 3 : :
Chúng ta đã biết tên các nhóm ngành trong Danh
mục nghề nghiệp cấp 1.
Để hiểu rõ hơn về đặc trưng của các ngành chúng ta sẽ cùng tham gia thử thách tiếp theo. TRÒ CHƠI VÒ NG 2: AI : T HÔNG MINH HƠN AI N ?
3 đội chơi, mỗi đội cử 2 người tham gia trò chơi
đoán tên nhóm nghề cơ bản ( cấp 1) vừa học dựa
vào thông tin được cung cấp.
Đội nào đoán đúng và nhanh nhất được 5 điểm,
đúng mà sau được 3 điểm, không đoán được thì 0 điểm.
Trả lời bằng hình thức bấm chuông, viết câu trả
lời ra giấy a4, thời gian tối đa 30 giây. Are you ready?
1. Nhóm này bao gồm những nhà lãnh đạo, quản lý
làm việc trong các ngành, các cấp và trong các đơn vị
có giữ các chức vụ, có quyền quản lý, chỉ huy, điều
hành từ trung ương tới cấp xã.
Trả lời: (1) Lãnh đạo, quản lý trong các
ngành, các cấp và các đơn vị

2. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và
kinh nghiệm cần thiết của những người công nhân kỹ
thuật hoặc thợ thủ công lành nghề, trong đó họ phải có
hiểu biết về tất cả các công đoạn của dây chuyền sản
xuất, kể cả phải hiểu biết các đặc điểm và công dụng
của sản phẩm cuối cùng làm ra.
Trả lời: (7) Thợ thủ công và các nghề nghiệp có liên quan khác
3. Nhóm này bao gồm tất cả những người thực hiện
đang phục vụ trong quân đội, công an kể cả lực lượng
hậu cần, không phân biệt phục vụ tự nguyện hay bắt
buộc và do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an quản lý.
Trả lời: (0) Lực lượng vũ trang
4. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi phải có kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm ở trình độ
cao (đại học trở lên) trong lĩnh vực khoa học và kỹ
thuật, sức khỏe, giáo dục, kinh doanh và quản lý, công
nghệ thông tin và truyền thông và luật pháp, văn hóa, xã hội.
Trả lời: (2) Nhà chuyên môn bậc cao
5. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và
kinh nghiệm cần thiết trong việc cung cấp các dịch vụ
cá nhân, bảo vệ và bán các sản phẩm tại các cửa hàng,
cửa hiệu hoặc tại chợ
Trả lời: (5) Nhân viên dịch vụ và bán hàng
6. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và
kinh nghiệm ở trình độ bậc trung (cao đẳng, trung cấp)
về các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật, sức khỏe, kinh
doanh và quản lý, luật pháp, văn hóa, xã hội, thông tin
và truyền thông và giáo viên.
Trả lời: (3) Nhà chuyên môn bậc trung
7. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh
nghiệm cần thiết để tổ chức, lưu trữ, tính toán và truy cập thông
tin. Các nhiệm vụ chính của nhóm này bao gồm việc thực thi
các công việc thư ký, xử lý văn bản, vận hành các máy móc,
thiết bị văn phòng, ghi chép và tính toán số liệu ……
Trả lời: (4) Nhân viên trợ lý văn phòng
8. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và
kinh nghiệm cần thiết trong việc sản xuất ra các sản
phẩm nông, lâm, ngư nghiệp. Các nhiệm vụ chính bao
gồm trồng trọt, nuôi hoặc săn bắt động vật, nuôi hoặc
đánh bắt thủy sản, bảo vệ và khai thác rừng, bán các
sản phẩm cho khách hàng và tổ chức tiếp thị.
Trả lời: (6) Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
9. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và
kinh nghiệm cần thiết trong việc vận hành và giám sát
các máy móc thiết bị công nghiệp với sự hiểu biết đầy
đủ về các máy móc, thiết bị sử dụng trong công việc.
Trả lời: (8) Thợ vận hành và lắp ráp máy móc, thiết bị
10. Nhóm này bao gồm những nghề đòi hỏi kiến thức và kinh nghiệm cần thiết
trong việc thực hiện các công việc đơn giản và đơn điệu, bao gồm việc sử
dụng các công cụ cầm tay, trong nhiều trường hợp thì sử dụng khá nhiều sức
cơ bắp và trong một số trường hợp ngoại lệ thì có sử dụng đến khả năng phán
đoán và sáng tạo cá nhân một cách hạn chế. Các nhiệm vụ chủ yếu bao gồm
việc bán hàng hóa trên đường phố, gác cổng, gác cửa và trông coi tài sản, lau, chùi, quét dọn
Trả lời: (9) Lao động giản đơn
TỔNG HỢP ĐIỂM VÒNG 2 Đội Đ 1 : : Độ Đ i 2: i 2: Đội Đ 3 : : Nhiệm vụ 2 Nhiệm vụ 2: Xác Nhiệm định những vụ 2: Xác đặc t đặ rư c t ng yêu cầu c ng yêu c ủa c ầu c ác ủa c nhóm nhóm nghề cơ nghề bản bả Thử thách thá 3: Mỗi nhóm hãy viết viế một m bản báo cáo c xác xác định những đặc đặ trưng, yêu cầu c của của một một trong t các cá nhóm nghề nghề cơ c bản bả theo t gợi iý của c sách á giáo khoa/ t giáo khoa r / t ang 57. a Thời igian: gi 5 phút. an: Lưu ý: Các Cá nhóm trình trì bày không trùng nhau.
CÁC NHÓM BÁO CÁO KẾT QUẢ
Sau khi các nhóm báo cáo, các bạn HS S tro t ng lớp bình chọn cho
đội icó kết quả hay nhất, đội nhì ì và đội ba.
Đội nhất được 15 điểm, đội inhì ì
đươc 10 điểm và đội ba 5 điểm.
3. Sắm vai chuyên gia để trả lời
những câu hỏi của các bạn về
đặc trưng và yêu cầu của nhóm nghề cơ bản
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36