Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 17 Kết nối tri thức : Tách các chất khỏi hỗn hợp
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 17 Kết nối tri thức : Tách các chất khỏi hỗn hợp hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 6
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP
Trên thực tế em thường gặp chất tinh khiết hay hỗn hợp? Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP Nội dung chính
01 Nguyên tắc tách chất
02 Một số cách tách chất Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP I. I N guyên tắc tách chất Tại sao phù sa Hạt phù sa nặng trong nước hơnl ắ n ng ước xuố ng n , ên lắng xu tách ốn k g hỏi đáy sông n .ước? Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP I. I N guyên tắc tách chất Muối ăn không bị Tại sao phơi bay hơi nên khi làm nước biển dưới cho nước biển bay ánh nắng và hơi bởi gió và nắng gió lại thu được (n muốă i n ? g lượng mặt trời) sẽ thu được muối rắn. Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP I. I N guyên tắc tách chất
Nêu một số ví dụ về quá
trình tách chất trong tự
nhiên và trong đời sống mà em biết? Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP I. I N guyên tắc tách chất
Quá trình tách chất khi nấu canh cua Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP I. I N guyên tắc tách chất Máy lọc không khí Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP I. I N guyên tắc tách chất Máy lọc nước Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP I. I N guyên tắc tách chất
- Dựa vào các tính chất khác nhau có thể áp dụng
cách phù hợp để tách chất ra khỏi hỗn hợp. Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 1. Lắng, gạn và lọc
Trong không khí thường có lẫn bụi khi lặng gió, sau một thời
gian, hạt bụi nặng hơn tự động lắng xuống. Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 1. Lắng, gạn và lọc
Khi để yên, các hạt cát nặng hơn nước sẽ lắng xuống đáy.
Gạn lấy lớp nước ở phía trên ta được nước trong hơn. Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 1. Lắng, gạn và lọc
Hạt bụi (hạt cát) nặng hơn không khí
(nước) nên bị lắng xuống.
Tách chất dựa vào sự khác nhau về khối lượng Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 1. Lắng, gạn và lọc Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 1. Lắng, gạn và lọc Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 1. Lắng, gạn và lọc
Lọc để tách chất rắn ra khỏi chất lỏng. Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 2. Cô cạn
Dùng để tách chất tan rắn ra khỏi dung dịch hoặc huyền
phù bằng cách làm cho dung môi bay hơi, thu được chất rắn còn lại. Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 2. Cô cạn
Nước bay hơi ở nhiệt độ cao
Muối ăn không bay hơi ở
nhiệt độ cao, tách ra ở trạng thái rắn Quá trình cô cạn muối Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 2. Cô cạn
Tăng nhiệt độ (đun sôi) Để cô cạn dung dịch
Thổi khí trên mặt thoáng nhanh
Tăng diện tích mặt thoáng Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 2. Cô cạn Làm thế nào để tách cát và muối ăn? Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 2. Cô cạn Tan được trong Không tan được trong nước nước Tạo thành dung Lắng xuống đáy cốc dịch nước muối Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 2. Cô cạn Lọc để tách cát ra
Thu được muối dựa vào thu được nước phương pháp cô cạn muối Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 2. Cô cạn
Phương pháp lọc và phương
pháp cô cạn được dùng khi nào?
Phương pháp lọc: tách chất
Phương pháp cô cạn: tách
rắn không tan ra khỏi chất
chất tan (không hoá hơi ở lỏng
nhiệt độ cao) ra khỏi dung dịch Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 3. Chiết
Làm thế nào để tách dầu ăn ra khỏi nước? Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 3. Chiết Dùng các dụng cụ như
bình chiết, phễu chiết ta
có thể tách hai chất lỏng ra. Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất 3. Chiết Phương pháp chiết: tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP II. II M ột ộ s ố c ố ách h tách ác chất
- Lọc là tách chất rắn không tan ra khỏi chất lỏng (dựa vào
sự khác nhau về kích thước hạt).
- Lắng là tách các chất rắn lơ lửng năng hơn ra khỏi các chất
nhẹ hơn (dựa vào sự khác nhau về mức độ nặng nhẹ).
- Cô cạn là tách các chất khó bay hơi ra khỏi các chất dễ bay
hơi (dựa vào sự khác nhau về tính bay hơi).
- Chiết là tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi
nhau (dựa vào sự khác nhau về khả năng tan trong các dung môi khác nhau). Tiế T t t 36,3 36, 7. 7. TÁC T H CH
C ẤT RA KHỎI HỖN HỢP
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28