Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 18 Kết nối tri thức : Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 18 Kết nối tri thức : Tế bào - Đơn vị cơ bản của sự sống hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 6B.
Chương 5: Tế bào
Bài 18: Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống.
Bài 19: Cấu tạo chức năng các thành phần
của tế bào.
Bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Bài 21: Thực hành: Quan sát phân biệt một
số loại tế bào.
TIẾT 42 - BÀI 18 :
TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA SỰ SỐNG
- Có hai đội chơi: mỗi đội 3 bạn.
- Đại diện hai đội chơi oẳn tù tì để chọn mảnh ghép trả lời trước.
- Có một bức tranh ẩn dưới 6 mảnh ghép.
- Mỗi đội chơi quyền lựa chọn 1 mảnh ghép. Mỗi mảnh ghép tương ứng
với 1 câu hỏi. Sau 5 giây suy nghĩ, nếu trả lời đúng mảnh ghép sẽ được lật
mở. Nếu hết 5 giây mà đội không câu trả lời hoặc trả lời sai đội khác sẽ
quyền trả lời.
- Từ mảnh ghép thứ ba, đội câu trả lời đúng về nội dung bức tranh sẽ
là đội thắng cuộc.
TRÒ CHƠI LẬT MẢNH GHÉP
LUẬT CHƠI
PHẦN TH
PHẦN TH
Ư
Ư
ỞNG
ỞNG
ĐIỂM 10 CHO ĐỘI CHIẾN THẮNG
ĐIỂM 10 CHO ĐỘI CHIẾN THẮNG
Câu hỏi 1. Vi rút Corona có hình dạng gì?
A. Hình que.
B. Hình cầu.
B. Hình cầu.
C. Hình sao.
D. Hình đa giác.
D. Hình đa giác.
Câu hỏi 2: Sinh vật nào sau đây không thể quan sát bằng mắt
thường?
A. Con voi.
B. Cây bàng.
B. Cây bàng.
C. Con chó.
D. Vi khun.
D. Vi khuẩn.
Câu hỏi 3. Quá trình sống cơ bản của vật sống gồm:
A. sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, cảm ứng.
B. sinh trưởng, hp, sinh sn, bài tiết.
B. sinh trưởng, hô hấp, sinh sản, bài tiết.
C. sinh trưởng, hô hấp, sinh sản bài tiết.
D. sinh trưng, hp thcht dinh ng, hp,
cảm ng, bài tiết, sinh sản.
D. sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, hô hấp,
cảm ứng, bài tiết, sinh sản.
Câu hỏi 4. Thiết bị nào dùng để quan sát những vật mà mắt
thường không thể quan sát được?
B. Kính hiển vi.
B. Kính hiển vi.
D. Kính viễn.
D. Kính viễn.
A. Kính lúp.
A. Kính lúp.
C. Kính cận.
Câu hỏi 5. Vật nào sau đây không thể lớn lên?
B. Con gà.
B. Con gà.
D. Con chó.
D. Con chó.
A. Viên gch.
A. Viên gạch.
C. Cây ổi.
Câu hỏi 6. Đơn vị nào sau đây thường dùng để đo độ dài?
B. Gam (g).
B. Gam (g).
D. Lít (l).
D. Lít (l).
A. Kilogam (kg).
A. Kilogam (kg).
C. Mét (m).
C. Mét (m).
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh!
NỘI DUNG BÀI
NỘI DUNG BÀI
HỌC
HỌC
Tế bào là gì?
Hình dạng và kích
thước tế bào
I
II
Ta thấy mỗi
viên gạch
trong nhà đều
là đơn vị cấu
trúc nên ngôi
nhà.
Vậy các cơ thể sinh vật
được hình thành từ đơn vị
cấu trúc nào?
Robert Hooke (1665)
Lịch sử tìm ra tế bào : Do Robert
Hooke (1665) lần đầu tiên quan 1 sát
các tế bào chết từ vỏ cây sồi dưới
kính hiển vi. Tất cả các thể sinh
vật (thực vật, động vật, con người)
đều được cấu tạo từ những đơn vị rất
nhỏ bé, gọi là tế bào.
Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu
tạo từ những đơn vị rất nhỏ bé, gọi là tế
bào.
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CƠ THỂ
Một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua
Cây cà chua
Tế bào thịt lá
Tế bào thịt quả
Tế bào ống dẫn
Tế bào lông hút
Một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể người
21
Cơ thể người
Tế bào thần kinh
Tế bào gan
Tế bào hồng cầu
Tế bào biểu mô ruột
Tế bào xương
22
Tế bào tuy nhỏ nhưng thực hiện đầy đủ
quá trình sống cơ bản:
Sinh trưởng (lớn lên).
Hấp thụ chất dinh dưỡng.
Hô hấp
Cảm giác
Bài tiết và sinh sản.
vậy, tế bào được coi đơn vị bản
của các cơ thể sống.
Thảo luận và trả lời câu hỏi
Tại sao tế bào được coi
là đơn vị cơ bản của các
cơ thể sống?
Chức năng: Tế bào có thể thực hiện
đầy đủ các quá trình sống cơ bản
Tại sao tế bào được coi là đơn vị
cơ bản của cơ thể sống ?
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ
tế bào.
- Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình
sống.
Vì vậy tế bào được xem là “đơn vị cơ bản
của sự sống”.
HÌNH DẠNG
TẾ BÀO
Tế bào thần kinh
T
ế
b
à
o
h
n
g
c
u
T
ế
b
à
o
b
i
u
b
ì
v
y
h
à
n
h
T
ế
b
à
o
x
o
n
k
h
u
n
T
ế
b
à
o
v
i
k
h
u
n
Tế bào mạch dẫn lá
Hình
dạng tế
bào
Hình que
Hình chữ nhật
Hình sao
Hình xoắn
Hình đĩa
Hình cầu
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ 1: Lựa chọn các tấm thẻ có nội dung phù hợp với hình dạng của các tế bào rồi dán
vào phiếu nhóm.
Hình lục giác
Nhóm:…
Nhiệm vụ 2: Nhận xét về hình dạng của tế bào?
- Các loại tế bào khác nhau về hình dạng.
Ví dụ : Hình cầu, hình đa giác, hình que, hình
sao…
Quan sát Video và trả lời câu hỏi: Vì sao tế bào có nhiều hình dạng khác nhau?
Hình dạng các loại tế bào thường phản
ánh chức năng khác nhau ca chúng.
Câu 1: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào ?
A.Cây bạch đàn. B. Cây cầu.
C. Xe ô tô. D. Ngôi nhà.
Câu 2. Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ
thể sống?
A. Vì tế bào có khả năng sinh sản.
B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé.
C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi.
D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế
bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 3: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt
thường?
A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào vảy hành.
C. Tế bào trứng cá. D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 4. Tế bào thần kinh ở người có hình gì ?
A.Hình sao. B. Hình chữ nhật.
C.Hình cầu. D.Hình que.
Câu 5. Ai là người đầu tiên quan sát và mô tả tế bào ?
A. Isaac Newton B. Robert Hooke
C. Gregor Johann Mendel D. James Watt
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
| 1/31

Preview text:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 6B. Chương 5: Tế bào
Bài 18: Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống.
Bài 19: Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào.
Bài 20: Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
Bài 21: Thực hành: Quan sát và phân biệt một số loại tế bào. TIẾT 42 - BÀI 18 :
TẾ BÀO - ĐƠN VỊ CHỨC NĂNG CỦA SỰ SỐNG
TRÒ CHƠI LẬT MẢNH GHÉP LUẬT CHƠI
- Có hai đội chơi: mỗi đội 3 bạn.
- Đại diện hai đội chơi oẳn tù tì để chọn mảnh ghép trả lời trước.
- Có một bức tranh ẩn dưới 6 mảnh ghép.
- Mỗi đội chơi có quyền lựa chọn 1 mảnh ghép. Mỗi mảnh ghép tương ứng
với 1 câu hỏi. Sau 5 giây suy nghĩ, nếu trả lời đúng mảnh ghép sẽ được lật
mở. Nếu hết 5 giây mà đội không có câu trả lời hoặc trả lời sai đội khác sẽ có quyền trả lời.
- Từ mảnh ghép thứ ba, đội có câu trả lời đúng về nội dung bức tranh sẽ
là đội thắng cuộc. PHẦN THƯỞNG
ĐIỂM 10 CHO ĐỘI CHIẾN THẮNG
Câu hỏi 1. Vi rút Corona có hình dạng gì? A. Hình que. B . B H . ì H nh cầu. c ầu. C. Hình sao. D . D H . ì H nh đa gi a ác. ác
Câu hỏi 2: Sinh vật nào sau đây không thể quan sát bằng mắt thường? A. Con voi. B . B C . ây C bàng . C. Con chó. D . D V . i V k huẩn. ẩ
Câu hỏi 3. Quá trình sống cơ bản của vật sống gồm:
A. sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, cảm ứng. B. B si . nh trư r ởng ư , hô , h ấp ấ , si , nh s ản ả , bài , tiết i .
C. sinh trưởng, hô hấp, sinh sản bài tiết. D. D s . in i h trưở ư n ở g, h g, ấp ấ t hụ ch ụ c ất d ất in i h dưỡn ỡ g, hô g, h ấp ấ , , cảm c ứ ảm ng ứ , bài , t iết, s , in i h sản.
Câu hỏi 4. Thiết bị nào dùng để quan sát những vật mà mắt
thường không thể quan sát được? A. A K . í K nh lúp. B . B K . í K nh hiển vi i . C. C K . í K nh cận. h c D . D K . í K nh viễn. i
Câu hỏi 5. Vật nào sau đây không thể lớn lên? A. A .Vi V ên g ạch. ạ B . B C . on C g à. C. C C . ây ổi C . D . D C . on C ch ó. ó.
Câu hỏi 6. Đơn vị nào sau đây thường dùng để đo độ dài? A . A . Ki K logam gam ( kg). B . B .Gam G ( am g ( ). ) C. M C é . M t é ( m ( ). ) D . D .Lí L t (l ( ). .
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh! NỘI DUNG BÀI HỌC Tế bào là gì? I
Hình dạng và kích II thước tế bào Ta thấy mỗi viên gạch trong nhà đều là đơn vị cấu trúc nên ngôi nhà.
Vậy các cơ thể sinh vật
được hình thành từ đơn vị cấu trúc nào?
Lịch sử tìm ra tế bào : Do Robert
Hooke (1665) lần đầu tiên quan 1 sát
các tế bào chết từ vỏ cây sồi dưới
kính hiển vi. Tất cả các cơ thể sinh
vật (thực vật, động vật, con người)
đều được cấu tạo từ những đơn vị rất
nhỏ bé, gọi là tế bào. Robert Hooke (1665)
Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu
tạo từ những đơn vị rất nhỏ bé, gọi là tế bào.
MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA CƠ THỂ
Một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua • Tế bào thịt lá • Tế bào thịt quả • Tế bào ống dẫn • Tế bào lông hút Cây cà chua
Một số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể người “ • Tế bào thần kinh • Tế bào gan • Tế bào hồng cầu
• Tế bào biểu mô ruột • Tế bào xương Cơ thể người 21
Tế bào tuy nhỏ bé nhưng thực hiện đầy đủ
Thảo luận và trả lời câu hỏi quá trình sống cơ bản:
Sinh trưởng (lớn lên).
Tại sao tế bào được coi
Hấp thụ chất dinh dưỡng.
là đơn vị cơ bản của các Hô hấp Cảm giác cơ thể sống?
Bài tiết và sinh sản.
Vì vậy, tế bào được coi là đơn vị cơ bản
của các cơ thể sống. 22
Chức năng: Tế bào có thể thực hiện
đầy đủ các quá trình sống cơ bản

Tại sao tế bào được coi là đơn vị
cơ bản của cơ thể sống ?
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Tế bào thực hiện đầy đủ các quá trình sống.
Vì vậy tế bào được xem là “đơn vị cơ bản của sự sống”.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Nhóm:…
Nhiệm vụ 1: Lựa chọn các tấm thẻ có nội dung phù hợp với hình dạng của các tế bào rồi dán nh ki ần ào th b Tế vào phiếu nhóm.
Nhiệm vụ 2: Nhận xét về hình dạng của tế bào? Tế bào biểu Hình cầu bìv n y h o à x Hình xoắn n n h o à ẩb u ế h kT Hình sao Hình HÌNH DẠNG Hình que dạng tế TẾ BÀO Hình đĩa bào T c ế u bà Hình chữ nhật o hồng Hình lục giác ế bào vi T khuẩn
Tế bào mạch dẫn lá
- Các loại tế bào khác nhau về hình dạng.
Ví dụ : Hình cầu, hình đa giác, hình que, hình sao…

Quan sát Video và trả lời câu hỏi: Vì sao tế bào có nhiều hình dạng khác nhau?
Hình dạng các loại tế bào thường phản
ánh chức năng khác nhau của chúng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào ? A.Cây bạch đàn. B. Cây cầu. C. Xe ô tô. D. Ngôi nhà.
Câu 2. Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
A. Vì tế bào có khả năng sinh sản.
B. Vì tế bào có kích thước nhỏ bé.
C. Vì tế bào có mặt ở khắp mọi nơi.
D. Vì mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và một tế
bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 3: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào vảy hành. C. Tế bào trứng cá. D. Tế bào vi khuẩn.
Câu 4. Tế bào thần kinh ở người có hình gì ? A.Hình sao. B. Hình chữ nhật. C.Hình cầu. D.Hình que.
Câu 5. Ai là người đầu tiên quan sát và mô tả tế bào ? A. Isaac Newton B. Robert Hooke C. Gregor Johann Mendel D. James Watt
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Một số chức năng
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Thảo luận và trả lời câu hỏi
  • RÚT RA KẾT LUẬN
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31