-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 2 Kết nối tri thức : An toàn trong phòng thực hành
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 2 Kết nối tri thức : An toàn trong phòng thực hành hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 6 1 K tài liệu
Khoa học tự nhiên 6 1.8 K tài liệu
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 2 Kết nối tri thức : An toàn trong phòng thực hành
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 2 Kết nối tri thức : An toàn trong phòng thực hành hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 6 1 K tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 6 1.8 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 6
Preview text:
TRƯỜNG THCS TỔ
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN KHTN 6 Giáo viên: Tháng 10/20.... KHỞI ĐỘNG 1 Xem video 2 Trả lời câu hỏi
Câu 1: Video nói đến sự kiện gì? Diễn ra ở đâu?
Câu 2: Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm? KHỞI ĐỘNG
Câu 1. Video nói đến sự kiện vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm. Diễn ra phòng thực hành thí nghiệm.
Câu 2. Nguyên nhân và hậu quả vụ nổ phòng thực hành thí nghiệm: Sử dụng các hóa
chất chưa an toàn. Gây ra hiện tượng cháy nổ, chết người....
?Vậy: Tại sao phải thực hiện các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành? Để
an toàn khi học trong phòng thực hành, cần thực hiện những quy định an toàn nào? I. .An A t n oàn t àn rong r phò ng thực h ng t à hực h nh
Chọn đáp án đúng: Chọn nội dung thể hiện
đúng các biển báo tương ứng.
A. 1-d, 2-e, 3-g, 4-c, 5-h, 6-a, 7-b, 8-i.
B. 1-e, 2-d, 3-g, 4-c, 5-h, 6-a, 7-b, 8-i.
C. 1-b, 2-e, 3-g, 4-c, 5-h, 6-a, 7-d, 8-i.
D. 1-d, 2-e, 3-a, 4-c, 5-h, 6-g, 7-b, 8-i. I. A I. n t A oàn tr oàn t o
r ng phòng thực hành hực
Quan sát hình 2.1. SGK trang 12, trả lời câu hỏi: Câu Câu 1. Tá T c c dụng, ý nghĩa củ c a a các á c kí hiệu iệ cả c n ả h báo á tro tr ng PT P H ở H hình 2.1, SGK , S tr GK ang a 12 là g là ì? Để Để giúp ch c ủ động phòng trá tr nh á và giảm giả thiểu cá c c á c rủ r i ro i r , nguy hiểm tr m ong quá tr á ình làm th là í nghiệm. m Câu Câu 2. Tạ T i sa s o a lại lạ sử s dụng kí hiệu iệ cảnh ả báo á thay a ch c o mô tả bằ ả ng chữ? Kí hiệu iệ cả c nh ả báo bá có c hình dạng ạ và và mà m u sắ s c ắ riêng iê dễ dễ nhận ậ biết biế . I. .An A t n oàn t àn rong r phò ng thực h ng t à hực h nh Đặc điểm chung của 3 biển báo: +Màu đỏ, +Cấm thực Ý nghĩa các biển báo: hiện.
a) Không uống nước từ nguồn lấy trong PTH b) Cấm lửa
c) Không ăn uống trong phòng thực hành I. I. An A t n oàn tr àn t ong r phò ng thực hành ng t Ý nghĩa cảnh báo Hình dạng Màu viền Đặc điểm Màu nền Hình vẽ II. Một số II. Một quy đị nh tr nh t o
r ng phòng t hực hành hực
Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng
tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết)
Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn
Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí
nghiệm, không nếm hoặc ngửi hóa chất
Nhận biết các vật liệu nguy hiểm trước khi làm
thí nghiệm (vật sắc nhọn, chất dễ cháy nổ,…)
Sai khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng
nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc, sắp xếp dụng
cụ gọn gàng, đúng chỗ, rửa sạch tay bằng xà phòng II. Một số II. Một quy đị nh tr nh t o
r ng phòng t hực hành hực
?1. Cần đeo kính bảo vệ mắt, Hãy n T h ại ận s xé ao t về phải đeo kính
đeo găng tay và mặc áo choàng trang p mắt, h ục và đeo găng tay và
(nếu có) khi làm thí nghiệm với phụ kiệ m n đ ặc ược áo s cho ử àng (nếu
hóa chất để tránh việc hóa chất dụng khi l có) àm k t hi h l í àm thí
có thể bắn vào mắt và cơ thể, ngh ngh iệm
iệm ?với hóa chất?
gây nguy hiểm đến sức khỏe. II. Một số II. Một quy đị nh tr nh t o
r ng phòng t hực hành hực
?2. a) Chúng ta cần phân biệt được
Tại sao cần phân biệt
những kí hiệu cảnh báo nguy hiểm trong cá H cã k y í c h hỉ iệu ra c n ản ội h du bá ng o ngu cản y h b h áo iể v m
ề c hất tron độc, g
phòng thực hành để có thể nhận biết ph ch òn ất g t ăn hực mòn h , àn ch h ất ?độc
được nguy hiểm và có thể bảo vệ bản sinh học, nguy hiểm
thân trước những nguy hiểm đó.
về điện ứng với mỗi kí hiệu trong hình dưới đây?
b) Hình a: cảnh báo điện cao thế.
Hình b: cảnh báo về chất ăn mòn.
Hình c: cảnh báo về chất độc.
Hình d: cảnh báo về chất độc sinh học. III. L II. uy L ện t ệ âp- V ận dụng V Ý kiến cá nhân THẢO LUẬN NHÓM VỚI PHƯƠNG PHÁP Ý NỘI DUNG Ý KHĂN TRẢI BÀN kiến THỐNG NHẤT kiến cá cá CHUNG nhâ nhâ n n Ý kiến cá nhân III. L II. uy L ện t ệ âp- V ận dụng V
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1. Sắp xếp các tình huống dưới đây (chỉ cần ghi các mẫu tự a, b,
c,...) vào đúng cột “An toàn” hoặc “Không an toàn” PHIẾU HỌC TẬP
a) Không được nếm các chất độc hại bằng miệng.
b) Không đùa nghịch khi làm thí nghiệm.
c) Không hít mạnh hoặc kề mũi vào gần bình hoá chất mà chỉ được dùng
bàn tay phẩy nhẹ hơi hoá chất vào mũi.
d) Đựng hoá chất trong các lọ dày, nút kín.
e) Khi đã có găng tay thì không cần phải rửa tay, rửa sạch các dụng cụ sau
khi hoàn thành thí nghiệm. An toàn Không an toàn
Câu 2. Giải thích các biển báo hoặc kí hiệu cảnh báo sau đây: Hình a Hình b III. L II. uy L ện t ệ âp- V ận dụng V
*Thực hiện nhiệm vụ học tập THẢO LUẬN NHÓM 5 PHÚT III. L II. uy L ện t ệ âp- V ận dụng V
*Báo cáo kết quả và thảo luận III. L II. uy L ện t ệ âp- V ận dụng V Câu 1 An toàn Không an toàn *Báo B cáo kết a, b, c, d e
quả và thảo h luận Câu 2
Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn Hình a Chất độc Hìn h b Vận dụng V
Hoạt động theo nhóm hoàn thành nội dung câu hỏi tình huống sau: Bạn Nam a lên phòng thí thí nghiệm nghiệ nhưng không tuân t theo t quy tắc tắ an a toàn. toà Nam a nghịch nghị hóa chất, c không may làm là đổ axit axi H SO đặc lên 2 4đặc 2 4 người. Khi đó cần là Khi đó c m gì ần là m gì để s để ơ cứu cho Nam ? c ho Nam ? Vận dụng V Các nhóm á trì c nhóm nh trì bày phần t bà hảo l y phần t uận hảo l Bạn Nam Nam lên l phòng thí thí nghiệm nghiệm nhưng không tuân tuâ theo t quy tắc tắc an a toàn. t Nam Nam nghịch nghị hóa chất, chấ không may m làm l đổ axit a xit H SO đặc lên 2 4 đặc 2 4 người. Khi đó cầ hi n là đó cầ m gì để n là s m gì để ơ cứ u cho N u c am ? a m ? Vận V d ận ụ d n ụ g
Tùy theo mức độ nặng nhẹ của vết bỏng mà xử lý kịp thời. Nếu
axit chỉ bám nhẹ vào quần áo thì ngay lập tức cởi bỏ. Nếu nếu quần
áo đã bị tan chảy dính vào da thì không được cởi bỏ.
Đặt phần cơ thể bị dính axit dưới vòi nước chảy trong khoảng 15p,
lưu ý không để axit chảy vào vùng da khác, không được kì cọ, chà sát vào da.
Nếu ở gần hiệu thuốc, hãy mua thuốc muối (NaHCO ), sau đó pha 3
loãng rồi rửa lên vết bỏng.
Che phủ vùng bị bỏng bằng gạc khô hoặc quần áo sạch rồi đến bệnh
viện gần nhất để cấp cứu. CÔN C G ÔN V G IỆ V C C V Ề V N Ề HÀ N
- Trả lời và học thuộc các nội dung trong mục: “Em đã học”. - Làm bài tập trong SBT.
- Đọc trước bài: “Sử dụng kính lúp” để trả lời các câu hỏi:
+ Kính lúp dùng để làm gì?
+ Cách sử dụng kính lúp?
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- KHỞI ĐỘNG
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- III. Luyện tâp- Vận dụng
- III. Luyện tâp- Vận dụng
- III. Luyện tâp- Vận dụng
- III. Luyện tâp- Vận dụng
- III. Luyện tâp- Vận dụng
- Vận dụng
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20