Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 28 Chân trời sáng tạo : Nấm

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 28 Chân trời sáng tạo : Nấm hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

TUẦN 15-16
TIẾT 59,60,61
TUẦN 15-16
TIẾT 59,60,61
I 28. NẤM
BÀI 28. NẤM
Hình 1 Hình 2
Hình 3
Hình 5Hình 4
Hình 6
Gọi tên các Nguyên sinh vật trong hình?
KIỂM TRA I
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trùng roi;
2. Trùng giày;
3. Tảo lục;
4. Trùng biến hình;
5. Trùng sốt rét;
6. Tỏa silic.
Nguyên sinh vật thể cấu tạo chỉ gồm một (1)
……….. Chúng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của
chúng ta. Nguyên sinh vật (2)……….. khắp nơi: trong
đất, trong nước, trong không khí đặc biệt trên thể
(3)….…..... khác. Nguyên sinh vật thuộc giới (4)
………..
Chọn các tsinh vật, tế bào, phân bố, Nguyên sinh
điền vào chỗ trống.
tế bào
phân bố
Nguyên sinh
sinh vật
Bài 28. NẤM
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA
NẤM:
1. Quan sát một số loại nấm:
Nấm rơm
Nấm kim châm
Nấm hương
Nấm linh chi Nấm mộc nhĩ
Nấm đùi gà
Gọi tên một số nấm thường gặp trong đời sống?
Nấm hương mọc
trên thân cây
Nấm mèo mọc trên
thân cây
Nấm kim châm
Nấm
Nấm mỡ
Nấm linh chi
Đông trùng hạ thảo
Nấm rơm
2. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm:
Saccharomyces cerevisiae lên men làm
bánh mì, rượu, và bia
Bột bánh mì trước
và sau khi ủ men
2. Tìm hiểu sự đa dạng của
nấm:
Quan sát hình 28.1, 28.2 và trả lời câu hỏi 3 – 5 SGK.
Hãy nhận xét vé hình dạng của nấm?
Hình dạng của nấm đa dạng: nh bầu dục, hình cốc,
hình mũ, hình sợi,...
Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa cấu tạo thể
nấm độc và các loại nấm khác?
Nấm thường được s dụng làm thức ăn: nấm
hương, nấm sò, nấm mộc nhĩ, nấm bụng dê.
Nấm không nên ăn: nấm mốc chua (có thể gây
đau bụng hoặc ngộ độc khi ăn phải).
Nấm độc: nấm độc đỏ, nấm độc tán trắng.
Cấu tạo chung của nấm gồm nấm, cuống
nấm và sợi nấm. Nấm độc thường có thêm một số bộ
phận như vòng cuống nấm, bao gốc nấm và thường
có màu sắc sặc sỡ.
Em hãy phân biệt nấm túi và nấm đảm?
thể phân biệt nấm túi nấm đảm dựa vào quan
sinh sản bào tử. Nấm túi i bào tử, trong khi nấm
đảm có đảm bào tử.
Nấm đảm gổm có nấm hương, nấm rơm, nấm mộc nhĩ,
nấm độc đỏ, nấm sò,..
Nấm túi gồm có nấm mốc, nấm cốc, nấm bụng dê,...
Nấm rơm, nấm kim châm, nấm hương, nấm sò,
nấm mộc nhĩ,...
Kể tên một số loại nấm ăn được em
biết?
* Em hãy xác định môi trường sống của một số
nấm bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu?
Tên nấm Môi trường
Nấm rơm
Nấm mộc
nhĩ
Nấm mốc
Nấm cốc
Nấm độc
tán trắng
Rơm
rạ
Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm
Quần áo, tường ẩm, đó dùng, trên thể
sinh vật,...
Thân cây
mục
Trong rừng những nơi môi trường ẩm
Đặc điểm cấu tạo tế bào nấm men khác
với cấu tạo tế bào các loài nấm còn lại? Từ đó,
em hãy phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào?
Nấm men thể cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào nên
gọi nấm đơn bào; các loài nấm còn lại trong nh
28.1 hệ sợi nấm cấu tạo từ nhiều tế bào nên được
gọi là nấm đa bào.
Nấm đơn bào chỉ một tế bào. Nấm đa bào h
sợi nấm đa bào.
Thông qua các nội dung thảo luận, các em hãy rút
ra kết luận về đặc điểm của nấm?
Nấm thường sống những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm
rạ, thức ăn, hoa quả,...
Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, nấm được chia
thành hai nhóm: nấm đơn bàonấm đa bào.
Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm được chia
thành hai nhóm là nấm đảm và nấm túi. Nấm đảm có cơ
quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm; đại
diện: nấm rơm, nấm sò,... Nấm túi có cơ quan sinh sản
là túi bào tử, bào tử nằm trong túi; đại diện: nấm men,
nấm mốc,... Ngoài ra, dựa vào một số đặc điểm bên
ngoài, người ta có thể phân biệt nấm ăn được và nấm
độc.
II. VAI TRÒ CỦA
NẤM:
1. Tìm hiểu vai trò của nấm trong tự nhiên
trong thực tiễn:
Quan sát hình 28.3,
em hãy nêu vai trò
của nấm trong tự
nhiên?
Nấm vai t
phân huỷ xác sinh vật
(thực vật, động vật),
làm sạch môi trường.
Từ thông tin gợi ý trong hình 28.4, em hãy nêu
vai trò của nấm đối với đời sống con người?
Nấm được sử dụng làm thức ăn: nấm rơm, nấm
hương, nấm mộc nhĩ,...
Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men trong sản
xuất rượu, bia, bánh mì,...: nấm men.
Nấm được sử dụng làm thực phẩm chức năng bổ
dưỡng cho cơ thể: nấm linh chi, nấm vân chi.
Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một
số loài nấm khả năng sinh trên thể sâu làm
ngừng trệ các quá trình sống của sâu.
Nấm thực phẩm gtrị dinh dưỡng cao nên
nhiều loài nấm được ng làm thức ăn như nấm
hương, nấm rơm, nấm bụng dê, nấm sò, nấm kim
châm,...
Trong sản xuất rượu, bia, nấm men tham gia vào
quá trình lên men rượu, bia.
Trong làm bánh mì, nấm men nở tham gia quá
trình ủ bột, làm cho bột tơi, xốp và nở to.
Hãy kể tên một số nấm giá trị trong thực
tiễn?
- Ở người: nấm gây ra các bệnh như: nấm lưỡi, lang
ben, hắc lào, nấm da đầu, …
- Ở thực vật: mốc cam ở thực vật, nấm khiến cây
chết non, thối rễ, nấm gây hỏng lá, thân cây…
- Ở động vật: bệnh nấm trên da động vật gây lở loét,
rụng lông, …
- Nấm còn làm hỏng thức ăn,
đồ uống làm ảnh hưởng đến
sức khỏe con người, tăng nguy
gây ung thư còn gây
hỏng quần áo, đồ đạc.
2. Tìm hiểu một số bệnh do nấm gây ra:
Quan sát hình 28.5, hãy kể tên một số bệnh do
nấm gây ra. Các bệnh đó có biểu hiện như thế nào?
Hình 28. 6
Tên bệnh do
nấm
Biểu hiện
Bệnh nấm da
tay
Bệnh viêm phổi
do nấm
Bệnh nấm mốc cá
Bệnh mốc xám
ở dâu tây
Hoàn thành thông tin bảng sau:
Trong lòng bàn tay có những mảng
da đỏ, có vy, ngứa, nhức.
Sốt cao, ho khan, đau tức ngực.
Da tróc vy, xuất hiện mảng mốc trắng
trên vy tróc; cá bơi lội bất thường, thỉnh
thoảng nhảy cao, búng lên khỏi mặt nước.
Trên vỏ quả xuất hiện đám mốc trắng,
sau chuyển dần thành màu xám; quả bị
khô.
Từ thông tin gợi ý trong hình 28.6, nêu con
đường lây truyền bệnh do nấm gây ra?
Nấm mốc thường xuất hiện khi thời tiết ẩm. Con
người tiếp xúc với đối tượng bị nhiễm nấm hoặc nơi
đã nấm mốc sẽ bị lây nhiễm. Một số con đường
có thể làm lây truyền bệnh do nấm như:
- Tiếp xúc trực tiếp với đối tượng (như người hay
vật nuôi) bị nhiễm nấm;
- Dùng chung đồ với người bị nhiễm nấm;
- Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm; bụi, đất chứa
nấm gây bệnh.
Một số biện pháp phòng chống các bệnh thường gặp do
nấm:
- Hạn chế tiếp c với mầm bệnh, nguồn bệnh, đặc biệt
nơi môi trường ẩm mốc;
- Bảo hộ an toàn khi tiếp xúc với người bị nhiễm nấm
hoặc khử trùng sau khi tiếp xúc với môi trường không an
toàn với nấm mốc;
- Không dùng chung đồ với người bị bệnh nấm, hoặc với
người khác. Quần áo sau khi mặc cần được giặt ngay,
tránh treo trên giá sau đó vài ngày đưa ra mặc lại;
- Vệ sinh cơ thể đúng cách, đúng thời điểm, an toàn;
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
* Từ các con đường truyền bệnh do nấm gây ra, em
hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống các bệnh
thường gặp do nấm
Thông qua các nội dung thảo luận, các em hãy rút
ra kết luận về vai trò của nấm?
Trong tự nhiên, nấm tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh
vật, phân hủy rác hữu cơ, làm sạch môi trường.
Trong thực tiễn, nấm nhiều giá trị sử dụng trong đời sống con
người như: làm thức ăn, m thuốc, thực phẩm chức năng, dùng
trong sản xuất bia rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm, phân
huỷ xác sinh vật, làm sạch môi trường.
Bên cạnh những lợi ích từ nấm, một số loài nấm gây bệnh ảnh
hưởng tới sức khoẻ con người, làm giảm năng suất vật nuôi
cây trổng.
Một số con đường lầy truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm
bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.
Biện pháp phòng chống: hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây
bệnh; vệ sinh cá nhân thường xuyên, vệ sinh môi trường
Nấm rơm là loại thực
phẩm rất ngon và bổ
dưỡng.
Nấm rơm có thể được
chế biến thành nhiều món
ăn khác nhau như nấm
xào, canh nấm, cháo
nấm, súp nấm,...
III. THUẬT TRỒNG
NM:
Bước 1: Chuẩn bị
nguyên liệu
Bước 2: Chọn vị
trí trồng nấm rơm
Bước 3: Chọn
giống nấm,
đóng khuôn và
gieo giống nấm
Bước 4: Chăm
sóc nấm
Bước 5: Thu hoạch
Hình 28.7. Các bước trồng nấm rơm
Nấm rơm thể trồng trên nền đất khác nhau như
đất ruộng, rẫy, vườn cây,…hoặc trong nhà nhưng
phải thoát nước tốt, không bị đọng. Nơi trồng nấm
rơm phải ít bị ảnh hưởng bởi gió mạnh.
Nấm rơm thường mọc trên các giá thể ẩm nên
thường được trồng trên rơm, rạ để dễ chăm sóc, dễ
xử bệnh, không bđọng nước gây hỏng nấm khi
tưới nước.
Tại sao người ta không trồng nấm trên đất
phải trồng trên rơm, rạ?
Ý kiến trên hoàn toàn sai. Giải thích:
Những địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm thường dễ bị
ô nhiễm, khuôn viên mất vệ sinh, ẩm thấp điều kiện tưởng
cho nấm mốc, các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển. Nấm rơm
trồng gần những nơi chăn nuôi gia súc, gia cầm dễ bị ảnh
hưởng, làm giảm năng suất và chất lượng của nấm.
Môi trường trồng nấm phải đảm bảo sạch sẽ, khô ráo, cao
ráo, bằng phẳng, không bị ngập úng; tránh những nơi chăn
nuôi, khu vực có chất thải, nước thải sinh hoạt. Lưu ý tưới nấm
bằng nguồn nước sạch như nước sông, mương, nước giếng
khoan,…; tránh tưới bằng nước nhiễm phèn, mặn hoặc bị ô
nhiễm, hôi thối.
ý kiến cho rằng: “Môi trường trồng nấm rơm tốt nhất
gần địa điểm chăn nuôi gia súc, gia cầm”. Theo em, ý
kiến trên đúng hay sai? Giải thích?
* Nấm men được ứng dụng trong những lĩnh vực nào của
đời sống con người?
Nấm men được dụng phổ biến trong nhiều nh vực của đời sống
như sản xuất bia, bảnh mì, lên men rượu…
- Trong sản xuất nước tương, nước mắm, thêm thành phần nấm
men được chiết xuất sẽ giúp làm dịu đi vị chát của muối loại bỏ
mùi tanh khó chịu của cá. Nước tương, nước mắm sẽ thơm ngon, tròn
vị và rất đậm đà.
- Trong sản xuất gói: Nấm men khi dùng để ăn với gói sẽ tạo
cảm giác tô mì thơm ngon, ngọt nước hơn.
- Trong sản xuất hạt nêm, nấm men được bổ sung từ 1 đến 5% giúp
cho vị ngọt của đạm trong hạt nêm tăng lên đáng kể. Chiết xuất của
nấm men còn có thêm chức năng làm tròn vị cho sản phẩm.
- Trong sản xuất các loại bánh, nấm men không thể thiếu trong quá
trình lên men. Một lượng nấm men phù hợp làm nh thơm ngon
hơn.
1. Dựa vào đặc điểm để phân biệt nấm đơn bào
nấm đa bào, nấm đảm nấm túi, nấm độc nấm
không độc. Lấy ví dụ?
LUYỆN TẬP- VẬN
DỤNG
- Phân biệt nấm đảm nấm túi: Dựa vào đặc điểm
của quan sinh sản của nấm, ta thể phân biệt nấm
đảm nấm túi. Nấm đảm đảm bào tử (ví dụ nấm
hương). Nấm túi có túi bào tử (ví dụ nấm mốc).
- Phân biệt nấm đơn o nấm đa bào: Dựa vào cấu
tạo tế bào, ta thể phân biệt nấm đơn bào nấm đa bào.
thể nấm đơn bào (ví dụ nấm men) chỉ 1 tế bào. Nấm
đa bào (ví d nấm mốc) có hệ sợi nấm được cấu tạo từ
nhiều tế bào.
- Phân biệt nấm ăn được và nấm không ăn được:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo cây nấm, ta có thể sơ bộ
phân biệt nấm độc và nấm ăn được: Nấm có đủ các
phần của thể quả (mũ, phiến nấm, cuống nâm, vòng
cuống nấm và bao gốc nấm), đặc biệt là những loại
nấm có đầy đủ vòng cuống nấm, bao gốc nấm thường
là nấm độc.
2. Em thấy nấm mốc thường xuất hiện điểu kiện
thời tiết nào? Kể tên những vị trí d xuất hiện nấm
mốc xung quanh em?
Nấm mốc thường xuất hiện khi thời tiết ẩm, nồm.
Những vị trí dễ xuất hiện nấm mốc trong nhà: góc nhà
ẩm, quần áo mặc dở treo lâu ngày, thức ăn để lâu
không được bảo quản đúng cách.
3. Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh
do nấm gây nên trên da người?
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da
người:
- Tránh tiếp xúc với nguồn bệnh;
- Vệ sinh cơ thể, rửa tay đúng thời điểm;
- Thay quần áo ngay khi đi làm về hoặc ngay sau khi
tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, nghi ngờ nguồn
bệnh;
- Vệ sinh môi trường, giữ cho môi trường thông
thoáng, sạch sẽ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học i. Làm bài tập SGK Tr 130.
- Xem và chun bi 29. Thc vật.
- Học bài. Làm bài tập SGK Tr 130.
- Xem và chuẩn bị Bài 29. Thực vật.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
Duyệt của Lãnh đạo
Giáo viên
Thị Hạnh
Nguyên
Tổ trưởng chuyên
môn
Đinh Văn Cuộc
| 1/40

Preview text:

TUẦ T N UẦ 1 N 5-16 BÀI BÀ 28. .NẤ M NẤ TIẾT T IẾT 59,6 , 0,6 0, 1 KIỂ K M IỂ T RA T RA BÀI BÀ CŨ I 1. Trùng roi; 2. Trùng giày; 3. Tảo lục; Hình 1 Hình 2 Hình 3 4. Trùng biến hình; 5. Trùng sốt rét; 6. Tỏa silic. Hình 4 Hình 5 Hình 6
Gọi tên các Nguyên sinh vật trong hình?
Chọn các từ “sinh vật, tế bào, phân bố, Nguyên sinh” điền vào chỗ trống.
Nguyên sinh vật có cơ thể cấu tạo chỉ gồm một (1) ……… tế .. b à C
o húng xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của
chúng ta. Nguyên sinh vật (2)……… phân .. b ố ở khắp nơi: trong
đất, trong nước, trong không khí và đặc biệt trên cơ thể (3)…s.…. inh ...
v .ậ t khác. Nguyên sinh vật thuộc giới (4) ……… Ngu .. yên sinh Bài 28. NẤM
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA NẤ 1M . :
Quan sát một số loại nấm:
Gọi tên một số nấm thường gặp trong đời sống? Nấm rơm Nấm kim châm Nấm hương Nấm linh chi Nấm mộc nhĩ Nấm đùi gà
2. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm: Nấm hương mọc Nấm mèo mọc trên Nấm kim châm Nấm trên thân cây thân cây sò Nấm mỡ Nấm linh chi Đông trùng hạ thảo Nấm rơm
Saccharomyces cerevisiae lên men làm Bột bánh mì trước bánh mì, rượu, và bia và sau khi ủ men
2. Tìm hiểu sự đa dạng của nấm:
Quan sát hình 28.1, 28.2 và trả lời câu hỏi 3 – 5 SGK.
Hãy nhận xét vé hình dạng của nấm?
Hình dạng của nấm đa dạng: hình bầu dục, hình cốc, hình mũ, hình sợi,...
Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa cấu tạo cơ thể
nấm độc và các loại nấm khác?
Nấm thường được sử dụng làm thức ăn: nấm
hương, nấm sò, nấm mộc nhĩ, nấm bụng dê.
Nấm không nên ăn: nấm mốc cà chua (có thể gây
đau bụng hoặc ngộ độc khi ăn phải).
Nấm độc: nấm độc đỏ, nấm độc tán trắng.
Cấu tạo chung của nấm gồm có mũ nấm, cuống
nấm và sợi nấm. Nấm độc thường có thêm một số bộ
phận như vòng cuống nấm, bao gốc nấm và thường có màu sắc sặc sỡ.
Em hãy phân biệt nấm túi và nấm đảm?
Có thể phân biệt nấm túi và nấm đảm dựa vào cơ quan
sinh sản là bào tử. Nấm túi có túi bào tử, trong khi nấm đảm có đảm bào tử.
Nấm đảm gổm có nấm hương, nấm rơm, nấm mộc nhĩ,
nấm độc đỏ, nấm sò,..
Nấm túi gồm có nấm mốc, nấm cốc, nấm bụng dê,...
Kể tên một số loại nấm ăn được mà em biết?
Nấm rơm, nấm kim châm, nấm hương, nấm sò, nấm mộc nhĩ,...
* Em hãy xác định môi trường sống của một số
nấm bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu? Tên nấm Môi trường Nấm rơm Rơm Nấm mộc rạ
Thân cây gỗ mục, môi trường ẩm nhĩ Nấm mốc
Quần áo, tường ẩm, đó dùng, trên cơ thể sinh vật,... Nấm cốc Thân cây Nấm độc mục
Trong rừng những nơi môi trường ẩm tán trắng
Đặc điểm cấu tạo tế bào nấm men có gì khác
với cấu tạo tế bào các loài nấm còn lại? Từ đó,
em hãy phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào?
Nấm men có cơ thể cấu tạo chỉ gồm 1 tế bào nên
gọi là nấm đơn bào; các loài nấm còn lại trong hình
28.1 có hệ sợi nấm cấu tạo từ nhiều tế bào nên được gọi là nấm đa bào.
Nấm đơn bào chỉ có một tế bào. Nấm đa bào có hệ sợi nấm đa bào.
Thông qua các nội dung thảo luận, các em hãy rút
ra kết luận về đặc điểm của nấm?

Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt như đất ẩm, rơm
rạ, thức ăn, hoa quả,...
Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, nấm được chia
thành hai nhóm: nấm đơn bàonấm đa bào.
Dựa vào đặc điểm cơ quan sinh sản, nấm được chia
thành hai nhóm là nấm đảm và nấm túi. Nấm đảm có cơ
quan sinh sản là đảm bào tử, bào tử mọc trên đảm; đại
diện: nấm rơm, nấm sò,... Nấm túi có cơ quan sinh sản
là túi bào tử, bào tử nằm trong túi; đại diện: nấm men,
nấm mốc,... Ngoài ra, dựa vào một số đặc điểm bên
ngoài, người ta có thể phân biệt nấm ăn được và nấm độc. II. VAI TRÒ CỦA NẤM:
1. Tìm hiểu vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn: Quan sát hình 28.3, em hãy nêu vai trò của nấm trong tự nhiên? Nấm có vai trò phân huỷ xác sinh vật
(thực vật, động vật), làm sạch môi trường.
Từ thông tin gợi ý trong hình 28.4, em hãy nêu
vai trò của nấm đối với đời sống con người?
Nấm được sử dụng làm thức ăn: nấm rơm, nấm hương, nấm mộc nhĩ,...
Nấm được sử dụng làm tác nhân lên men trong sản
xuất rượu, bia, bánh mì,...: nấm men.
Nấm được sử dụng làm thực phẩm chức năng bổ
dưỡng cho cơ thể: nấm linh chi, nấm vân chi.
Nấm được sử dụng làm thuốc trừ sâu sinh học: một
số loài nấm có khả năng kí sinh trên cơ thể sâu làm
ngừng trệ các quá trình sống của sâu.
Hãy kể tên một số nấm có giá trị trong thực tiễn?
Nấm là thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao nên
nhiều loài nấm được dùng làm thức ăn như nấm
hương, nấm rơm, nấm bụng dê, nấm sò, nấm kim châm,...
Trong sản xuất rượu, bia, nấm men tham gia vào
quá trình lên men rượu, bia.
Trong làm bánh mì, nấm men nở tham gia quá
trình ủ bột, làm cho bột tơi, xốp và nở to.
- Ở người: nấm gây ra các bệnh như: nấm lưỡi, lang
ben, hắc lào, nấm da đầu, …
- Ở thực vật: mốc cam ở thực vật, nấm khiến cây
chết non, thối rễ, nấm gây hỏng lá, thân cây…
- Ở động vật: bệnh nấm trên da động vật gây lở loét, rụng lông, …
- Nấm còn làm hỏng thức ăn,
đồ uống làm ảnh hưởng đến
sức khỏe con người, tăng nguy
cơ gây ung thư và còn gây hư
hỏng quần áo, đồ đạc.
2. Tìm hiểu một số bệnh do nấm gây ra:
Quan sát hình 28.5, hãy kể tên một số bệnh do
nấm gây ra. Các bệnh đó có biểu hiện như thế nào? Hình 28. 6
Hoàn thành thông tin bảng sau: Tên bệnh do Biểu hiện nấm Bệnh nấm da
Trong lòng bàn tay có những mảng tay
da đỏ, có vảy, ngứa, nhức. Bệnh viêm phổi do nấm
Sốt cao, ho khan, đau tức ngực. Bệnh nấm mốc cá
Da tróc vảy, xuất hiện mảng mốc trắng
trên vảy tróc; cá bơi lội bất thường, thỉnh
thoảng nhảy cao, búng lên khỏi mặt nước. Bệnh mốc xám
Trên vỏ quả xuất hiện đám mốc trắng, ở dâu tây
sau chuyển dần thành màu xám; quả bị khô.
Từ thông tin gợi ý trong hình 28.6, nêu con
đường lây truyền bệnh do nấm gây ra?
Nấm mốc thường xuất hiện khi thời tiết ẩm. Con
người tiếp xúc với đối tượng bị nhiễm nấm hoặc nơi
đã có nấm mốc sẽ bị lây nhiễm. Một số con đường
có thể làm lây truyền bệnh do nấm như:
- Tiếp xúc trực tiếp với đối tượng (như người hay
vật nuôi) bị nhiễm nấm;
- Dùng chung đồ với người bị nhiễm nấm;
- Tiếp xúc với môi trường ô nhiễm; bụi, đất chứa nấm gây bệnh.
* Từ các con đường truyền bệnh do nấm gây ra, em
hãy đề xuất một số biện pháp phòng chống các bệnh thường gặp do nấm
Một số biện pháp phòng chống các bệnh thường gặp do nấm:
- Hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh, nguồn bệnh, đặc biệt
nơi môi trường ẩm mốc;
- Bảo hộ an toàn khi tiếp xúc với người bị nhiễm nấm
hoặc khử trùng sau khi tiếp xúc với môi trường không an toàn với nấm mốc;
- Không dùng chung đồ với người bị bệnh nấm, hoặc với
người khác. Quần áo sau khi mặc cần được giặt ngay,
tránh treo trên giá sau đó vài ngày đưa ra mặc lại;
- Vệ sinh cơ thể đúng cách, đúng thời điểm, an toàn;
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Thông qua các nội dung thảo luận, các em hãy rút
ra kết luận về vai trò của nấm?

Trong tự nhiên, nấm tham gia vào quá trình phân hủy xác sinh
vật, phân hủy rác hữu cơ, làm sạch môi trường.
Trong thực tiễn, nấm có nhiều giá trị sử dụng trong đời sống con
người như: làm thức ăn, làm thuốc, thực phẩm chức năng, dùng
trong sản xuất bia rượu, làm men nở, chế biến thực phẩm, phân
huỷ xác sinh vật, làm sạch môi trường.
Bên cạnh những lợi ích từ nấm, một số loài nấm gây bệnh ảnh
hưởng tới sức khoẻ con người, làm giảm năng suất vật nuôi và cây trổng.
Một số con đường lầy truyền bệnh do nấm: tiếp xúc với mầm
bệnh, ô nhiễm môi trường, vệ sinh cá nhân chưa đúng cách.
Biện pháp phòng chống: hạn chế tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây
bệnh; vệ sinh cá nhân thường xuyên, vệ sinh môi trường Nấm rơm là loại thực phẩm rất ngon và bổ dưỡng. Nấm rơm có thể được
chế biến thành nhiều món ăn khác nhau như nấm xào, canh nấm, cháo nấm, súp nấm,...
III. KĨ THUẬT TRỒNG NẤM:
Bước 1: Chuẩn bị Bước 2: Chọn vị Bước 3: Chọn nguyên liệu trí trồng nấm rơm giống nấm, đóng khuôn và gieo giống nấm Bước 4: Chăm Bước 5: Thu hoạch sóc nấm
Hình 28.7. Các bước trồng nấm rơm
Tại sao người ta không trồng nấm trên đất mà
phải trồng trên rơm, rạ?
Nấm rơm có thể trồng trên nền đất khác nhau như
đất ruộng, rẫy, vườn cây,…hoặc trong nhà nhưng
phải thoát nước tốt, không bị ứ đọng. Nơi trồng nấm
rơm phải ít bị ảnh hưởng bởi gió mạnh.
Nấm rơm thường mọc trên các giá thể ẩm nên
thường được trồng trên rơm, rạ để dễ chăm sóc, dễ
xử lí bệnh, không bị ứ đọng nước gây hỏng nấm khi tưới nước.
Có ý kiến cho rằng: “Môi trường trồng nấm rơm tốt nhất
là gần địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm”. Theo em, ý
kiến trên đúng hay sai? Giải thích?
Ý kiến trên hoàn toàn sai. Giải thích:
Những địa điểm có chăn nuôi gia súc, gia cầm thường dễ bị
ô nhiễm, khuôn viên mất vệ sinh, ẩm thấp là điều kiện lí tưởng
cho nấm mốc, các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển. Nấm rơm
trồng gần những nơi có chăn nuôi gia súc, gia cầm dễ bị ảnh
hưởng, làm giảm năng suất và chất lượng của nấm.
Môi trường trồng nấm phải đảm bảo sạch sẽ, khô ráo, cao
ráo, bằng phẳng, không bị ngập úng; tránh những nơi chăn
nuôi, khu vực có chất thải, nước thải sinh hoạt. Lưu ý tưới nấm
bằng nguồn nước sạch như nước sông, mương, nước giếng
khoan,…; tránh tưới bằng nước nhiễm phèn, mặn hoặc bị ô nhiễm, hôi thối.
* Nấm men được ứng dụng trong những lĩnh vực nào của đời sống con người?
Nấm men được dụng phổ biến trong nhiều lình vực của đời sống
như sản xuất bia, bảnh mì, lên men rượu…
- Trong sản xuất nước tương, nước mắm, có thêm thành phần nấm
men được chiết xuất sẽ giúp làm dịu đi vị chát của muối và loại bỏ
mùi tanh khó chịu của cá. Nước tương, nước mắm sẽ thơm ngon, tròn vị và rất đậm đà.
- Trong sản xuất mì gói: Nấm men khi dùng để ăn với mì gói sẽ tạo
cảm giác tô mì thơm ngon, ngọt nước hơn.
- Trong sản xuất hạt nêm, nấm men được bổ sung từ 1 đến 5% giúp
cho vị ngọt của đạm trong hạt nêm tăng lên đáng kể. Chiết xuất của
nấm men còn có thêm chức năng làm tròn vị cho sản phẩm.
- Trong sản xuất các loại bánh, nấm men không thể thiếu trong quá
trình lên men. Một lượng nấm men phù hợp làm bánh mì thơm ngon hơn. LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
1. Dựa vào đặc điểm để phân biệt nấm đơn bào và
nấm đa bào, nấm đảm và nấm túi, nấm độc và nấm không độc. Lấy ví dụ?
- Phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào: Dựa vào cấu
tạo tế bào, ta có thể phân biệt nấm đơn bào và nấm đa bào.
Cơ thể nấm đơn bào (ví dụ nấm men) chỉ có 1 tế bào. Nấm
đa bào (ví dụ nấm mốc) có hệ sợi nấm được cấu tạo từ nhiều tế bào.
- Phân biệt nấm đảm và nấm túi: Dựa vào đặc điểm
của cơ quan sinh sản của nấm, ta có thể phân biệt nấm
đảm và nấm túi. Nấm đảm có đảm bào tử (ví dụ nấm
hương). Nấm túi có túi bào tử (ví dụ nấm mốc).
- Phân biệt nấm ăn được và nấm không ăn được:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo cây nấm, ta có thể sơ bộ
phân biệt nấm độc và nấm ăn được: Nấm có đủ các
phần của thể quả (mũ, phiến nấm, cuống nâm, vòng
cuống nấm và bao gốc nấm), đặc biệt là những loại
nấm có đầy đủ vòng cuống nấm, bao gốc nấm thường là nấm độc.
2. Em thấy nấm mốc thường xuất hiện ở điểu kiện
thời tiết nào? Kể tên những vị trí dễ xuất hiện nấm mốc xung quanh em?
Nấm mốc thường xuất hiện khi thời tiết ẩm, nồm.
Những vị trí dễ xuất hiện nấm mốc trong nhà: góc nhà
ẩm, quần áo mặc dở treo lâu ngày, thức ăn để lâu
không được bảo quản đúng cách.
3. Em hãy nêu một số biện pháp phòng chống bệnh
do nấm gây nên trên da người?
Biện pháp phòng chống bệnh do nấm gây nên trên da người:
- Tránh tiếp xúc với nguồn bệnh;
- Vệ sinh cơ thể, rửa tay đúng thời điểm;
- Thay quần áo ngay khi đi làm về hoặc ngay sau khi
tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, nghi ngờ có nguồn bệnh;
- Vệ sinh môi trường, giữ cho môi trường thông thoáng, sạch sẽ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài. Là L m bài tập SG S K T r 1 T 30.
- Xem và chuẩn bị Bài 29. T h T ực vật.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT Tổ trưởng chuyên Giáo viên môn Mã Thị Hạnh Đinh V D ăn C uy
uộcệt của Lãnh đạo Nguyên
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40