Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 39 Chân trời sáng tạo : Biến dạng của lò xo. Phép đo lực

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 39 Chân trời sáng tạo : Biến dạng của lò xo. Phép đo lực hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

KHỞI ĐỘNG
CÂU CÁ CÙNG
DORAEMON
CHÚC MỪNG
CHÚC MỪNGCHÚC MỪNGCHÚC MỪNGCHÚC MỪNGCHÚC MỪNGCHÚC MỪNG
Em hãy nêu các
tác dụng của lực?
Lực tác dụng gây
biến đổi chuyển động
và gây biến dạng.
Nêu một vài dụ về tác
dụng của lực làm thay
đổi hình dạng của vật.
Dùng tay ép vào xo
làm lò xo biến dạng.
Bắn viên bi làm cho
viên bi chuyển động.
Nêu một vài dụ về tác
dụng của lực làm thay đổi
chuyển động của vật.
Lực gây ra cho xo treo quả nặng m
2
lớn hơn vì biến dạng nhiều hơn.
Lực tác dụng lên
xo trong trường hợp
nào lớn hơn? (biết hai
lò xo giống hệt nhau).
LỰC KẾ
Trong các bài trước ta đã biết đo trọng lực bằng đơn vị
niutơn (N).
Làm thế nào để biết cái cặp của em nặng bao nhiêu
Niutơn? Tay người kéo dây cung bằng một lực bao
nhiêu Niutơn? Hay hai đội kéo co kéo nhau bằng một
lực bao nhiêu niutơn (N)?
Ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực, gọi lực
kế.
Vậy lực kế cấu tạo cách sử dụng như thế nào ta
cùng nghiêm cứu bài 39.
BÀI 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO.
PHÉP ĐO LỰC
MỤC TIÊU
03
03
02
02
01
01
Vận dụng kiến thức thực tế về
biến dạng lò xo.
Đo được lực bằng lực kế lò xo.
Trình y được thí
nghiệm chứng minh được độ
dãn của xo treo thẳng đứng
tỉ lệ với khối lượng của vật
treo.
1. Biến dạng của lò xo
BÀI 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC
THÍ
NGHIỆM
Dụng cụ:
Gồm xo xoắn, giá thí nghiệm, thước đo chiều dài,
các quả nặng loại 50g.
Quan sát nh ảnh và
cho biết để thực hiện
được t nghiệm
chúng ta cần những
dụng cnào?
Quan sát hình ảnh và
cho biết để thực hiện
được thí nghiệm
chúng ta cần những
dụng cụ nào?
Tiến hành thí nghiệm:
Treo lò xo theo phương thẳng đứng o giá thí
nghiệm. Đo chiu dài t nhiên của lò xo (l
0
) .
Treo 1 quả nng loi 50g vào đầu dưi của
xo . Đo chiều dài của lò xo khi đó (l
1
).
Treo 2 quả nặng loại 50g vào đầu dưới của
xo . Đo chiều dài của lò xo khi đó (l
2
).
Treo 3 quả nặng loại 50g vào đầu dưới của
xo . Đo chiều dài của lò xo khi đó (l
3
).
Sau khi kết thúc thí
nghim c em hãy
hoàn thành bng
dưới đây.
Sau khi kết thúc thí
nghiệm các em hãy
hoàn thành bảng
dưới đây.
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Số quả nặng
50g móc vào lò
xo
Tổng khối
lượng các
quả nặng
Chiều dài
của lò xo
(cm)
Độ dãn của lò xo
(cm)
0 0 l
o
= 8 cm 0
1 quả nặng 50g l
1
= 10 cm l
1
- l
o
= 10 – 8 = 2
2 quả nặng 100g l
2
= 12 cm l
2
- l
o
= 12 – 8 = 4
3 quả nặng 150g l
3
= 14 cm l
3
- l
o
= 14 – 8 = 6
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
CÂU HỎI TRẢ LỜI
Cho biết sự thay đổi chiều dài
của xo trong quá trình làm thí
nghiệm.
Em nhận xét về sự về mối
quan hệ độ dãn của xo
khối lượng vật treo.
Khi treo vật vào xo thì xo
dãn ra. Bỏ quả nặng khỏi xo
thì xo tr về chiều dài ban
đầu.
Độ dãn của xo treo theo
phương thẳng đứng tỉ lệ với
khối lượng vật treo.
1. Biến dạng của lò xo
BÀI 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC
Độ dãn của xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng vật treo.
Độ dãn của xo hiệu giữa chiều dài khi biến dạng
(l) và chiều dài tự nhiên của lò xo (l
o
): l - l
o
Bài
tập
Giải
- Độ dãn của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 50 g là:
15 - 12 = 3 cm.
Do độ dãn của xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo, khối
lượng quả nặng sau nặng gấp đôi khối lượng quả nặng đầu nên độ
dãn lò xo lúc sau cũng gấp đôi độ dãn lò xo lúc đầu.
- Vậy, độ dãn lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 100 g là:
2 . 3 = 6 cm.
Suy ra, chiều dài lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 100 g là:
12 + 6 = 18 cm.
a. Tìm hiểu lực kế
2. THỰC HÀNH ĐO LỰC BẰNG LỰC KẾ
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Có nhiều loại lực kế, loại lực kế
thường dùng là lực kế lò xo, có đơn
vị là Niu tơn, kí hiệu là N.
Móc treo lực kế
Lò xo
Kim chỉ thị
CẤU TẠO LỰC KẾ
Hình. Lực kế lò xo
Vỏ lực kế
(trên mặt có bảng chia độ)
Móc treo vật
a. Tìm hiểu lực kế
2. THỰC HÀNH ĐO LỰC BẰNG LỰC KẾ
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
- Các bươc đo lực bằng lực kế
+ Ước lượng giá trị lực cần đo.
+ Lựa chọn lực kế phù hợp.
+ Hiệu chỉnh lực kế (khi chưa có lực tác dụng thì
kim chỉ thị ở vị trí số 0).
+ Thực hiện phép đo (cầm lực kế sao cho xo nằm
dọc theo phương của lực cần đo).
+ Đọc và ghi kết quả đo.
学背
Bước 1
Bước 2
Lựa chọn lực kế phù hợp.
Bước 3
Hiệu chỉnh lực kế
(kim chỉ thị ở vị trí số 0)
Bước 5
Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Thực hiện phép đo
Bước 4
Các bước
Ước lượng giá trị lực cần đo.
b. Đo lực bằng lực kế
* Thực hành: Đo lực kéo khối gỗ
THỰC
HÀNH
Dụng cụ:
Gồm lực kế lò xo có GHĐ 5N, khối gỗ.
Đo lực kéo khối gỗ
Tiến hành đo:
Đặt khối gỗ trên mặt bàn nằm ngang.
Móc lực kế vào 1 đầu khối gỗ.
Kéo nhẹ nhàng cho khối gỗ chuyển động ổn định.
Đọc số chỉ của lực kế khi đó.
Lập bảng và ghi kết quả đo theo mẫu.
b. Đo lực bằng lực kế
* Thực hành: Đo lực kéo khối gỗ
* Thực hành: Hãy sử dụng lực kế để đo lực nâng hộp bút
của em lên khỏi mặt bàn.
TÓM LI
TÓM LẠI
Độ dãn của xo treo theo
phương thẳng đứng tỉ lệ với
khối lượng vật treo.
Lực kế là
dụng cụ dùng
để đo lực.
KIẾN THỨC THỰC
TẾ
03
03
S
L
I
D
E
S
M
A
N
I
A
.
C
O
M
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
LÒ XO TRONG THỰC TẾ
Cân đồng hồ lò xo
Bút bi
Phuộc nhún xe máy
(bộ phận giảm xóc)
S
L
I
D
E
S
M
A
N
I
A
.
C
O
M
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
LÒ XO TRONG THỰC TẾ
Lưu trữ năng lượng
(dây cót đồng hồ)
Bám giữ vật
(kẹp quần áo)
Công tắc điện
LUYỆN TẬP
BT 1. Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng,
chỉ số của lực kế là 2N. Điều này có nghĩa
A. khối lượng của vật bằng 2g.
B. trọng lượng của vật bằng 2N.
C. khối lượng của vật bằng 1g.
D. trọng lượng của vật bằng 1N.
BT*. Sử dùng lực kế đo lực, ta cần thực hiện
A. 3 bước.
B. 4 bước.
C. 5 bước.
D. 6 bước.
ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN
B
C
BT2. Nếu treo vật khối lượng 1 kg vào một cái “cân
xo” thì xo của cân chiều dài 10 cm. Nếu treo vật
khối lượng 0,5 kg thì xo có chiều dài 9 cm. Hỏi nếu treo
vật có khối lượng 200 g thì lò xo sẽ có chiều dài là
A. 8,3 cm.
B. 8,4 cm.
C. 8,5 cm.
D. 8,6 cm.
ĐÁP ÁN
B
B
B
m (g) 20 40 50 60
l (cm) 22 ? 25 ?
BT3. Một xo treo thẳng đứng chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi
treo c vật khối lượng m khác nhau vào xo tchiều dài xo
là l được ghi lại trong bảng dưới đây. Hãy ghi chiều dài của lò xo vào
các ô có khối lượng tương ứng theo mẫu bảng dưới đây:
24
26
A
BT4. Một xo có chiều dài tự nhiên 10cm được treo thẳng đứng, đầu
dưới của xo treo một quả cân khối lượng 50g. Khi quả cân nằm
cân bằng thì xo chiều dài là 12 cm. Hỏi khi treo hai quả cân như
trên vào xo thì chiều dài của xo bao nhiêu? Đã biết độ dãn của
lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
Giải
Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 50 g là:
12 - 10 = 2 cm.
Do độ dãn của xo tỉ lthuận với khối lượng vật treo n khi treo 2
quả cân như trên vào thì độ dãn lò xo sẽ tăng gấp đôi, tức:
2 . 2 = 4 cm.
Vậy, chiều dài cùa lò xo khi treo 2 quả cân vào là:
10 + 4 = 14 cm.
Vận dụng
THỰC HÀNH
VẬN DỤNG KIẾN THỨC
ĐÃ HỌC
Đo lực nâng hộp bút (hoặc hộp phấn) của em lên khỏi mặt bàn.
Học sinh tự thực hiện và báo cáo kết quả cho GV:
Dụng cụ.
Các bước tiến hành.
Kết quả thực hiện.
Nhận xét về kết quả thực hiện việc vận dụng kiến thức thực
tiễn.
THANK
YOU
| 1/40

Preview text:

KHỞI ĐỘNG CÂU CÁ CÙNG DORAEMON CH CH ÚC MỪ ÚC MỪ NG NG Em hãy nêu các tác dụng của lực? Lực có tác dụng gây
biến đổi chuyển động và gây biến dạng.
Nêu một vài ví dụ về tác dụng của lực làm thay
đổi hình dạng của vật. Dùng tay ép vào lò xo làm lò xo biến dạng.
Nêu một vài ví dụ về tác
dụng của lực làm thay đổi chuyển động của vật. Bắn viên bi làm cho viên bi chuyển động. Lực tác dụng lên lò xo trong trường hợp nào lớn hơn? (biết hai lò xo giống hệt nhau).
Lực gây ra cho lò xo treo quả nặng m 2
lớn hơn vì biến dạng nhiều hơn.
Trong các bài trước ta đã biết đo trọng lực bằng đơn vị niutơn (N).
Làm thế nào để biết cái cặp của em nặng bao nhiêu
Niutơn? Tay người kéo dây cung bằng một lực bao
nhiêu Niutơn? Hay hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực bao nhiêu niutơn (N)?
Ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để đo lực, gọi là lực kế.
Vậy lực kế có cấu tạo và cách sử dụng như thế nào ta cùng nghiêm cứu bài 39. LỰC KẾ
BÀI 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC Trình bày được thí
nghiệm chứng minh được độ
01 01
dãn của lò xo treo thẳng đứng
tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
MỤC TIÊU 02 02
Đo được lực bằng lực kế lò xo.
Vận dụng kiến thức thực tế về 03 03 biến dạng lò xo.
BÀI 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC
1. Biến dạng của lò xo
Dụng cụ: THÍ
Gồm lò xo xoắn, giá thí nghiệm, thước đo chiều dài,
NGHIỆM các quả nặng loại 50g. Quan sát Q uan sát nh hì ảnh nh ản vhà cho c bi ho ết bi để ết thực để t hi hực ện hiện được t đượchí t nghi hí ng ệm hi ệm
chúng ta cần những
chúng ta cần những dụng cụ nào dụng c ? ụ nào?
Tiến hành thí nghiệm:
- Treo lò xo theo phương thẳng đứng vào giá thí Sau khi kết thúc thí nghiệm. Đo chi S ềau u dài kh ti ự nh kết iên của
thúc thí l ò xo (l ) . nghiệm các em hãy 0 nghiệm các em hãy - Treo 1 quả nặng h looạ à i n 50 th g àn và h o b ả đầu ng dưới của lò hoàn thành bảng xo . Đo chiều dài của l dd ò xo kh ưới đ ưới ây đ . âyi. đó (l ). 1
- Treo 2 quả nặng loại 50g vào đầu dưới của lò
xo . Đo chiều dài của lò xo khi đó (l ). 2
- Treo 3 quả nặng loại 50g vào đầu dưới của lò
xo . Đo chiều dài của lò xo khi đó (l ). 3
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM Số quả nặng Tổng khối Chiều dài Độ dãn của lò xo
50g móc vào lò lượng các của lò xo (cm) xo quả nặng (cm) 0 0 l = 8 cm 0 o 1 quả nặng 50g l = 10 cm l - l = 10 – 8 = 2 1 1 o 2 quả nặng 100g l = 12 cm l - l = 12 – 8 = 4 2 2 o 3 quả nặng 150g l = 14 cm l - l = 14 – 8 = 6 3 3 o CÂU HỎI TRẢ LỜI
Khi treo vật vào lò xo thì lò xo
Cho biết sự thay đổi chiều dài
của lò xo trong quá trình làm thí dãn ra. Bỏ quả nặng khỏi lò xo nghiệm.
thì lò xo trở về chiều dài ban đầu.
Em có nhận xét gì về sự về mối  Độ dãn của lò xo treo theo
quan hệ độ dãn của lò xo và phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. khối lượng vật treo.
BÀI 39: BIẾN DẠNG CỦA LÒ XO. PHÉP ĐO LỰC
1. Biến dạng của lò xo -
Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng vật treo.
-
Độ dãn của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng
(l
) và chiều dài tự nhiên của lò xo (l ): l - l o o Bài tập
Giải - Độ dãn của lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 50 g là: 15 - 12 = 3 cm.
Do độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo, mà khối
lượng quả nặng sau nặng gấp đôi khối lượng quả nặng đầu nên độ
dãn lò xo lúc sau cũng gấp đôi độ dãn lò xo lúc đầu.
- Vậy, độ dãn lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 100 g là:
2 . 3 = 6 cm.
Suy ra, chiều dài lò xo khi treo quả nặng có khối lượng 100 g là: 12 + 6 = 18 cm.
2. THỰC HÀNH ĐO LỰC BẰNG LỰC KẾ
a. Tìm hiểu lực kế
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Có nhiều loại lực kế, loại lực kế
thường dùng là lực kế lò xo, có đơn
vị là Niu tơn, kí hiệu là N. Móc treo lực kế Lò xo Kim chỉ thị Vỏ lực kế
(trên mặt có bảng chia độ) Móc treo vật
Hình. Lực kế lò xo CẤU TẠO LỰC KẾ
2. THỰC HÀNH ĐO LỰC BẰNG LỰC KẾ a. Tìm hiểu lực kế
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
- Các bươc đo lực bằng lực kế
+ Ước lượng giá trị lực cần đo.
+ Lựa chọn lực kế phù hợp.
+ Hiệu chỉnh lực kế (khi chưa có lực tác dụng thì
kim chỉ thị ở vị trí số 0).
+ Thực hiện phép đo (cầm lực kế sao cho lò xo nằm
dọc theo phương của lực cần đo).
+ Đọc và ghi kết quả đo.
教学背景 Các bước Bước 1 Bước 3
Ước lượng giá trị lực cần đo. Hiệu chỉnh lực kế
(kim chỉ thị ở vị trí số 0) Bước 4 Thực hiện phép đo Bước 5 Bước 2
Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo
Lựa chọn lực kế phù hợp.
b. Đo lực bằng lực kế
* Thực hành: Đo lực kéo khối gỗ THỰC
Dụng cụ: HÀNH
Gồm lực kế lò xo có GHĐ 5N, khối gỗ. Đo lực kéo khối gỗ Tiến hành đo:
- Đặt khối gỗ trên mặt bàn nằm ngang.
- Móc lực kế vào 1 đầu khối gỗ.
- Kéo nhẹ nhàng cho khối gỗ chuyển động ổn định.
- Đọc số chỉ của lực kế khi đó.
- Lập bảng và ghi kết quả đo theo mẫu.
b. Đo lực bằng lực kế
* Thực hành: Đo lực kéo khối gỗ
* Thực hành: Hãy sử dụng lực kế để đo lực nâng hộp bút
của em lên khỏi mặt bàn.
Độ dãn của lò xo treo theo TÓM T L ÓM ẠLIẠI
phương thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng vật treo. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. 03 03 KIẾN THỨC THỰC TẾ
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
LÒ XO TRONG THỰC TẾ Phuộc nhún xe máy
Cân đồng hồ lò xo Bút bi
(bộ phận giảm xóc) O S M LIDESMANIA.C
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA
LÒ XO TRONG THỰC TẾ Lưu trữ năng lượng Bám giữ vật (dây cót đồng hồ) Công tắc điện (kẹp quần áo) O S M LIDESMANIA.C LUYỆN TẬP
BT 1. Treo vật vào đầu một lực kế lò xo. Khi vật cân bằng, ĐÁP ÁN
chỉ số của lực kế là 2N. Điều này có nghĩa
A. khối lượng của vật bằng 2g. B
B. trọng lượng của vật bằng 2N.
C. khối lượng của vật bằng 1g.
D. trọng lượng của vật bằng 1N. ĐÁP ÁN
BT*. Sử dùng lực kế đo lực, ta cần thực hiện A. 3 bước. C B. 4 bước. C. 5 bước. D. 6 bước.
BT2. Nếu treo vật có khối lượng 1 kg vào một cái “cân lò ĐÁP ÁN
xo” thì lò xo của cân có chiều dài 10 cm. Nếu treo vật có
khối lượng 0,5 kg thì lò xo có chiều dài là 9 cm. Hỏi nếu treo
B
vật có khối lượng 200 g thì lò xo sẽ có chiều dài là A. 8,3 cm. B. 8,4 cm. C. 8,5 cm. D. 8,6 cm. B
BT3. Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi
treo các vật có khối lượng m khác nhau vào lò xo thì chiều dài lò xo
là l được ghi lại trong bảng dưới đây. Hãy ghi chiều dài của lò xo vào
các ô có khối lượng tương ứng theo mẫu bảng dưới đây:
m (g) 20 40 50 60 l (cm) 22 ?24 25 ? 26 B
BT4. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 10cm được treo thẳng đứng, đầu
dưới của lò xo treo một quả cân có khối lượng 50g. Khi quả cân nằm
cân bằng thì lò xo có chiều dài là 12 cm. Hỏi khi treo hai quả cân như
trên vào lò xo thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Đã biết độ dãn của
lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
Giải
Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 50 g là: 12 - 10 = 2 cm. A
Do độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo nên khi treo 2
quả cân như trên vào thì độ dãn lò xo sẽ tăng gấp đôi, tức: 2 . 2 = 4 cm.
Vậy, chiều dài cùa lò xo khi treo 2 quả cân vào là: 10 + 4 = 14 cm. Vận dụng THỰC HÀNH
VẬN DỤNG KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
Đo lực nâng hộp bút (hoặc hộp phấn) của em lên khỏi mặt bàn.
Học sinh tự thực hiện và báo cáo kết quả cho GV: Dụng cụ.
Các bước tiến hành.
Kết quả thực hiện.
Nhận xét về kết quả thực hiện và việc vận dụng kiến thức thực tiễn. THANK YOU
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • 1. Biến dạng của lò xo
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • 1. Biến dạng của lò xo
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Thank You