Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 43 Kết nối tri thức : Trọng lượng, lực hấp dẫn

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 43 Kết nối tri thức : Trọng lượng, lực hấp dẫn hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY
GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Bài 43: TRỌNG LƯỢNG, LỰC
HẤP DẪN
Năm học: 2021 - 2022
TIẾT 102 + 102. BÀI 43:
TRỌNG LƯỢNG, LỰC HẤP DẪN
1. LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận trong vòng 5 phút để hoàn thành
vào phiếu học tập 1 và 2.
Hoạt động nhóm:
T nghiệm Kết quả Lực tác
dụng
P hương
của lực tác
dụng
Chiều của
lực tác
dụng
Tr eo quả
nặng vào
xo
Cầm viên
r phấn t ên
r cao ồi
buông tay
Hoạt động nhóm:
T nghiệm Kết qu dLực tác ụng P hương của lực
dc ụng
Chiều của lực tác
dụng
Tr eo quả nặng vào
xo
Cầm viên phấn
r r t ên cao ồi buông
tay
xo
d rãn a
d xo t/ lực
lên quả nặng
d Quả nặng t/
lực lên xo
T hẳng đứng
T hẳng đứng
T d r ưới lên t ên
T r t ên
dxuống ưới
Viên phấn
r ơi xuống
dưới
Lực t của
r t ái đất
T hẳng đứng
T r t ên
dxuống ưới
Bài tập 1
Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
H1. Sau khi treo quả nặng vào lò xo thì lò xo………… và sau khi lò xo nằm cân
bằng thì quả nặng ………
H2. Có ... lực tác dụng vào quả nặng là………..…… và……………
H3. Lực kéo của lò xo tác dụng vào quả nặng có phương ………… , chiều từ ……
Lực hút của Trái Đất tác dụng vào quả nặng có phương ………………chiều
từ…………...
H4. Sau khi thả rơi cục tẩy thì cục tẩy …………
H5. Khi thả rơi, cục tẩy đã chịu tác dụng của …………của Trái Đất.
H6. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào cục tẩy có phương ……….. ,
chiều từ ………
bị biến dạng
đứng yên.
2 lực kéo của lò xo
lực hút của Trái Đất.
thẳng đứng
dưới lên trên.
trên xuống dưới.
thẳng đứng
bị rơi xuống.
lực hút
thẳng đứng
trên xuống dưới.
Bài tập số 2
H1. Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có
thể là lực hút của Ti Đất? Vì sao?
H2. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?
- Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước
- Lực kéo chiếc thuyền bị nước tràn vào chìm xuống
- Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
Đá 1 quả bóng lên cao, ta thấy quả
bóng lại rơi xuống do có lực hút trái
đất tác dụng lên quả bóng.
Quyển sách nằm yên trên bàn,
do lực hút của Trái Đất tác
dụng vào quyển sách cân bằng
với lực nâng của bàn.
1. LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của lực hút Trái Đất
- Phương: Thẳng đứng.
- Chiều: Từ trên xuống dưới (hướng về phía Trái Đất)
2. TRỌNG LƯỢNG VÀ LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
2. TRỌNG LƯỢNG VÀ LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
- Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của Trái Đất
tác dụng lên vật.
- Trọng lượng có kí hiệu là P.
- Đơn vị đo trọng lượng là N (Niu - tơn).
- Để đo trọng lượng của một vật ta dùng lực kế.
Trọng lựơng trong đời sống sinh hoạt của con người
Khí quyển
Nhờ có trọng lượng nên
con người có thể ngồi,
đứng…
Nhờ có trọng lượng nên
con người có thể phân biệt
được nặng, nhẹ của đồ vật
3. Trọng lượng và khối lượng
Hoạt động nhóm
Các nhóm làm thí nghiệm trong vòng 3 phút
và hoàn thành phiếu học tập 3 và 4
Trọng lượng Khối lượng
Ý nghĩa (Là gì?) .
Kí hiệu
Đơn vị
Dụng cụ đo
Mối quan hệ
phiếu học tập số 3
P
m
N (Niu – tơn)
kg
Trọng lượng của một vật là độ lớn
lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
Khối lượng của một vật là số
đo lượng chất của vật đó.
CânLực kế
Khối lượng của vật càng lớn thì trọng lượng của vật càng lớn.
Hãy dùng lực kế đo trọng lượng của các quả cân khối
lượng 100g,200g,500g và ghi kết quả vào bảng sau:
Lần đo Khối lượng (m) Trọng lượng (P)
1 100g = 0,1kg
2 200g = 0,2kg
3 500g = 0,5kg
Phiếu học tập số 4:
1 N
2 N
5 N
Trß ch¬i
trò chơi "RUNG CHUÔNG VÀNG"
Luât chơi:
- Có 9 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 10s để suy nghĩ trả lời. Sau 10sc em
giơ bảng trả lời.
- Trả lời đúng được quyền trả lời tiếp câu hỏi sau. Trả lời sai phải dừng
lại cuộc chơi.
C©u hái 1
C©u hái 2
C©u hái 3
C©u hái 4
C©u hái 5
C©u hái 6
C©u hái 7
C©u hái 8
C©u hái 9
C©u hái 1
Ho
me
Hiện tượng nào sau đây kết quả tác dụng của lực hút
của Trái Đất?
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
a. Quả bưởi rụng từ trên cây xuống.
b. Hai nam châm hút nhau.
c. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên trần nhà
d. Căng buồm để thuyền chạy treenn mặt nước
Ho
me
C©u hái 2
Khi thả rơi một vật, vật đó sẽ rơi xuống do chịu tác dụng
của
A. Lực đẩy của Trái đất
B. Lực hút của Trái đất
C. Lực đẩy của Mặt Trời
D. Lực hút của Mặt Trời
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
Ho
me
C©u hái 3
Một người đẩy một chiếc xe đẩy trẻ em đi trên đường. Xe
chịu tác dụng của
A. Lực đẩy.
B. Lực nâng của mặt đường.
C. Lực hút của Ti Đất.
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
D. Lực đẩy, Lực nâng của mặt đường, Lực hút của Trái Đất.
Ho
me
C©u hái 4
Ba khối kim loại : 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có
trọng lượng lớn nhất?
A. Khối đồng
B. Khối sắt
C. Khối nhôm
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau.
Ho
me
C©u hái 5
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
D. Sức đẩy của gió.
Thả một thùng phi từ đỉnh một con dốc ta thấy thùng phi lăn
được xuống chân dốc. Chuyển động của nó là nhờ tác dụng của:
A. Phản lực của mặt dốc tác dụng lên thùng phi.
B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Lực ma sát giữa thùng phi với mặt dốc.
Ho
me
C©u hái 6
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Tọng lượng của vật có thể xác định bằng lực kế.
Ho
me
C©u hái 7
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
D. Tùy trường hợp, xác định được cả 3 phương đứng, xiên, ngang.
Người thợ xây dùng dây dọi để xác định:
A. Phương thẳng đứng.
B. Phương nằm ngang.
C. Phương xiên.
Ho
me
C©u hái 8
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
D. Cả 3 bạn đều đúng.
Trong phòng thí nghiệm: Bình, Lan, Chi móc một vật vào xo của một
lực kế sao cho phương của lò xo là phương thẳng đứng. Lực kế chỉ 5N.
Bình: Vật này có trọng lượng là 5N.
Lan: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật là 5N.
Chi: Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là 5N.
A. Chỉ có Bình đúng.
B. Chỉ có Lan đúng.
C. Chỉ có Chi đúng.
Ho
me
C©u hái 9
§¸p ¸n
123456789
t
giê
10s
100N
Trọng lượng của vật trên Mặt Trăng bằng lần so với trọng lượng
của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng
nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng bao
nhiêu?
60 kg
1
6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các nội dung bài học và bài tập đã làm trong tiết học.
Hoạt động theo nhóm:
-Tìm hiểu trong xây dựng để xây được các bức tường thẳng đứng người thợ đã dùng dây
dọi. Em hãy tìm hiểu cấu tạo và tác dụng của dây dọi.
- Chuẩn bị giờ sau: các vật liệu để chế tạo dây dọi.
- Làm thế nào thể dùng dây dọi kiểm tra xem bức tường, cột nhà được xây thẳng
đứng không?
- Đọc trước phần: Lực hấp dẫn.
TIẾT 102 :
4. LỰC HẤP DẪN
Trái đất hút quả táo thì qu
táo có hút trái đất không?
Nếu có thì lực này gọi
gì?
4. Lực hấp dẫn.
- Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. Lực hút này được gọi chung là lực hấp dẫn.
-Trái Đất hút quả táo thì quả táo cũng hút Trái Đất, lực này là lực hấp dẫn hoặc lực hút.
- Trang phục của các nhà tu hành vĩ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Họ vẫn có thể di
chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng vì trên Mặt Trăng, mọi vật chịu lực hấp dẫn nhỏ hơn
nhiều lần so với trên Trái Đất.
Vật
thể
Hình
ảnh
Khối
lượng
×10
21
kg
Khối lượng
so với Trái
Đất
Gia tốc
trọng trường
so với Trái
Đất
Vật có khối lượng
1 kg thì lực hấp
dẫn có độ lớn là
Mặt
Trời
19891000
00
332837 28,02 280,2 N
Sao
Mộc
1898600 317,83 2,535 25,35 N
Sao
Thổ
568460 95,159 1,06 10,6 N
Người ta thường dùng khái niệm "trọng lượng”của một vật ở trên một thiên
thể nào đó để chỉ độ lớn lực hấp dẫn của thiên thể dó lên vật.
trò chơi “VƯỢT QUA THỬ THÁCH"
Luât chơi:
- Chia đội chơi, đại diện đội chơi giơ tay giành quyền trả lời, đội chơi
nào giơ tay đúng luật và nhanh nhất được chọn sẽ trả lời câu hỏi.
- Nếu câu trả lời chưa chính xác, còn thiếu sót, các đội còn lại giơ tay
sau hiệu lệnh để giành quyền trả lời bổ sung.
1
43
2
Câu 1: Lực hút của Trái Đất tác dụng
lên vật nào trong các vật dưới đây?
Lực hút của Trái Đất tác dụng vào tất cả các vật trên.
Câu 2: Quả táo rụng xuống sẽ chuyển động theo
phương nào?
Phương thẳng đứng hướng về phía trái đất
Câu 3: Có bạn viết 10 kg = 100 N.
Bạn đó viết đúng hay sai? Vì sao?
Sai vì kg là đơn vị đo khối lượng, N là đơn vị đo lực.
Câu 4: Một quả cân có khối lượng là
250 g. Tính trọng lượng của quả cân.
P = 10. m = 10 . 0,25 = 2,5 (N)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chế tạo dây dọi và kiểm tra bức tường hay cột
nhà có được xây thẳng đứng hay chưa?
EM ĐÃ HỌC
Lực hút của các vật có khối lượng gọi là lực hấp
dẫn.
Trọng lựơng có phương thẳng đứng và có chiều
hướng xuống ( hướng về Trái Đất ).
Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất
tác dụng lên vật.
Khối lượng của vật là số đo lượng chất của vật.
Học thuộc bài, và đọc trước bài sau “lực ma sát”
Chuẩn bị tranh ảnh có suất hiện lực ma sát, máng
nghiêng và 1 xe lăn, dây .
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ!
| 1/49

Preview text:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY
GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Bài 43: TRỌNG LƯỢNG, LỰC HẤP DẪN Năm học: 2021 - 2022
TIẾT 102 + 102. BÀI 43:
TRỌNG LƯỢNG, LỰC HẤP DẪN
1. LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT Hoạt động nhóm
Các nhóm thảo luận trong vòng 5 phút để hoàn thành
vào phiếu học tập 1 và 2. Hoạt động nhóm: Th ínghiệm Kế t quả Lực tá c Phương Chiều của dụng củ a lực tác lực tá c dụng dụng Treo quả nặng vào l ò xo Cầm viê n phấn r t ên cao r ồi buông tay Hoạt động nhóm: Thí nghiệm Kết quả Lực tác dụng Phương của lực Chiều của lực tác tác dụng dụng Thẳng đứng Tre o quả nặng vào Lò x o t/d lực Từ dưới lên trên lò xo Lò xo lên quả nặng dãn ra Quả nặng t/d Thẳng đứng Từ r t ê n lực lên lò xo xuống dưới Cầm viên phấn trên cao rồ ibuông tay Viên phấn Lực hút của Thẳng đứng Từ trên rơi xuống trái đất xuống dưới dưới Bài tập 1
Điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
H1. Sau khi treo quả nặng vào lò xo thì lò xo………… và
bị biến dạng sau khi lò xo nằm cân
bằng thì quả nặng ……… đứng yên. H2. Có ... l
2 ực tác dụng vào quả nặng là………..…… và
lực kéo của lò xo …………… lực hút của Trái Đất.
H3. Lực kéo của lò xo tác dụng vào quả nặng có phương ………… , c
thẳng đứng hiều từ …… dưới lên trên.
Lực hút của Trái Đất tác dụng vào quả nặng có phương …t…… hẳ ……… ng đứng chiều từ…t…… rê …... n xuống dưới.
H4. Sau khi thả rơi cục tẩy thì cục tẩy ………… bị rơi xuống.
H5. Khi thả rơi, cục tẩy đã chịu tác dụng của …………c lực hút ủa Trái Đất.
H6. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào cục tẩy có phương ……….. , thẳng đứng chiều từ … t … rê … n xuống dưới. Bài tập số 2
H1. Các lực vẽ trong một mặt phẳng đứng dưới đây, lực nào có
thể là lực hút của Trái Đất? Vì sao?
H2. Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?
- Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước
- Lực kéo chiếc thuyền bị nước tràn vào chìm xuống
- Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
Quyển sách nằm yên trên bàn,
Đá 1 quả bóng lên cao, ta thấy quả
do lực hút của Trái Đất tác
bóng lại rơi xuống do có lực hút trái
dụng vào quyển sách cân bằng
đất tác dụng lên quả bóng. với lực nâng của bàn.
1. LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của lực hút Trái Đất - Phương: Thẳng đứng.
- Chiều: Từ trên xuống dưới (hướng về phía Trái Đất)
2. TRỌNG LƯỢNG VÀ LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
2. TRỌNG LƯỢNG VÀ LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
- Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Trọng lượng có kí hiệu là P.
- Đơn vị đo trọng lượng là N (Niu - tơn).
- Để đo trọng lượng của một vật ta dùng lực kế.
Trọng lựơng trong đời sống sinh hoạt của con người Khí quyển
Nhờ có trọng lượng nên
Nhờ có trọng lượng nên
con người có thể ngồi,
con người có thể phân biệt đứng…
được nặng, nhẹ của đồ vật
3. Trọng lượng và khối lượng Hoạt động nhóm
Các nhóm làm thí nghiệm trong vòng 3 phút
và hoàn thành phiếu học tập 3 và 4
phiếu học tập số 3 Trọng lượng Khối lượng Ý nghĩa (Là gì?) .
Trọng lượng của một vật là độ lớn
Khối lượng của một vật là số
lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. đo lượng chất của vật đó. Kí hiệu P m Đơn vị N (Niu – tơn) kg Dụng cụ đo Lực kế Cân Mối quan hệ
Khối lượng của vật càng lớn thì trọng lượng của vật càng lớn.
Phiếu học tập số 4: Hãy dùng lực kế đo
trọng lượng của các quả cân khối
lượng 100g,200g,500g và ghi kết quả vào bảng sau: Lần đo Khối lượng (m) Trọng lượng (P) 1 100g = 0,1kg 1 N 2 200g = 0,2kg 2 N 3 500g = 0,5kg 5 N Trß ch¬i
trò chơi "RUNG CHUÔNG VÀNG" Luât chơi:
- Có 9 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 10s để suy nghĩ trả lời. Sau 10s các em giơ bảng trả lời.
- Trả lời đúng được quyền trả lời tiếp câu hỏi sau. Trả lời sai phải dừng lại cuộc chơi. C©u hái 6 C©u hái 1 C©u hái 7 C©u hái 2 C©u hái 3 C©u hái 8 C©u hái 4 C©u hái 9 C©u hái 5 C©u hái 1
Hiện tượng nào sau đây là kết quả tác dụng của lực hút của Trái Đất?
a. Quả bưởi rụng từ trên cây xuống. b. Hai nam châm hút nhau.
c. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyển động trên trần nhà
d. Căng buồm để thuyền chạy treenn mặt nước 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 2
Khi thả rơi một vật, vật đó sẽ rơi xuống do chịu tác dụng của
A. Lực đẩy của Trái đất
B. Lực hút của Trái đất
C. Lực đẩy của Mặt Trời
D. Lực hút của Mặt Trời 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 3
Một người đẩy một chiếc xe đẩy trẻ em đi trên đường. Xe chịu tác dụng của A. Lực đẩy.
B. Lực nâng của mặt đường.
C. Lực hút của Trái Đất.
D. Lực đẩy, Lực nâng của mặt đường, Lực hút của Trái Đất. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 4
Ba khối kim loại : 1kg đồng, 1kg sắt và 1kg nhôm. Khối nào có trọng lượng lớn nhất? A. Khối đồng B. Khối sắt C. Khối nhôm
D. Ba khối có trọng lượng bằng nhau. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 5
Thả một thùng phi từ đỉnh một con dốc ta thấy thùng phi lăn
được xuống chân dốc. Chuyển động của nó là nhờ tác dụng của:
A. Phản lực của mặt dốc tác dụng lên thùng phi.
B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
C. Lực ma sát giữa thùng phi với mặt dốc.
D. Sức đẩy của gió. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 6
Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Tọng lượng của vật có thể xác định bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 7
Người thợ xây dùng dây dọi để xác định:
A. Phương thẳng đứng.
B. Phương nằm ngang. C. Phương xiên.
D. Tùy trường hợp, xác định được cả 3 phương đứng, xiên, ngang. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 8
Trong phòng thí nghiệm: Bình, Lan, Chi móc một vật vào lò xo của một
lực kế sao cho phương của lò xo là phương thẳng đứng. Lực kế chỉ 5N.
Bình: Vật này có trọng lượng là 5N.
Lan: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật là 5N.
Chi: Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn là 5N.
A. Chỉ có Bình đúng.
B. Chỉ có Lan đúng.
C. Chỉ có Chi đúng.
D. Cả 3 bạn đều đúng. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me C©u hái 9 1
Trọng lượng của vật trên Mặt Trăng bằng lần so với trọng lượng 6
của vật đó trên Trái Đất. Vậy một người có khối lượng 60 kg
nếu đến Mặt Trăng thì trọng lượng của người đó trên Mặt Trăng là bao nhiêu? 100N 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HÕ t §¸p ¸n giê 10s Ho me
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các nội dung bài học và bài tập đã làm trong tiết học. Hoạt động theo nhóm:
-Tìm hiểu trong xây dựng để xây được các bức tường thẳng đứng người thợ đã dùng dây
dọi. Em hãy tìm hiểu cấu tạo và tác dụng của dây dọi.
- Chuẩn bị giờ sau: các vật liệu để chế tạo dây dọi.
- Làm thế nào có thể dùng dây dọi kiểm tra xem bức tường, cột nhà có được xây thẳng đứng không?
- Đọc trước phần: Lực hấp dẫn. TIẾT 102 : 4. LỰC HẤP DẪN
Trái đất hút quả táo thì quả
táo có hút trái đất không?
Nếu có thì lực này gọi là gì? 4. Lực hấp dẫn.
- Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau. Lực hút này được gọi chung là lực hấp dẫn.
-Trái Đất hút quả táo thì quả táo cũng hút Trái Đất, lực này là lực hấp dẫn hoặc lực hút.
- Trang phục của các nhà tu hành vĩ trụ có khối lượng khoảng 50 kg. Họ vẫn có thể di
chuyển dễ dàng trên Mặt Trăng vì trên Mặt Trăng, mọi vật chịu lực hấp dẫn nhỏ hơn
nhiều lần so với trên Trái Đất.
Người ta thường dùng khái niệm "trọng lượng”của một vật ở trên một thiên
thể nào đó để chỉ độ lớn lực hấp dẫn của thiên thể dó lên vật. Gia tốc Khối Khối lượng
Vật có khối lượng Vật Hình trọng trường
lượng so với Trái 1 kg thì lực hấp thể ảnh so với Trái ×1021 kg Đất
dẫn có độ lớn là Đất Mặt 19891000 332837 28,02 280,2 N Trời 00 Sao 1898600 317,83 2,535 25,35 N Mộc Sao 568460 95,159 1,06 10,6 N Thổ
trò chơi “VƯỢT QUA THỬ THÁCH" Luât chơi:
- Chia đội chơi, đại diện đội chơi giơ tay giành quyền trả lời, đội chơi
nào giơ tay đúng luật và nhanh nhất được chọn sẽ trả lời câu hỏi.
- Nếu câu trả lời chưa chính xác, còn thiếu sót, các đội còn lại giơ tay
sau hiệu lệnh để giành quyền trả lời bổ sung. 1 2 3 4
Câu 1: Lực hút của Trái Đất tác dụng
lên vật nào trong các vật dưới đây?
Lực hút của Trái Đất tác dụng vào tất cả các vật trên.
Câu 2: Quả táo rụng xuống sẽ chuyển động theo phương nào?
Phương thẳng đứng hướng về phía trái đất
Câu 3: Có bạn viết 10 kg = 100 N.
Bạn đó viết đúng hay sai? Vì sao?
Sai vì kg là đơn vị đo khối lượng, N là đơn vị đo lực.
Câu 4: Một quả cân có khối lượng là
250 g. Tính trọng lượng của quả cân.
P = 10. m = 10 . 0,25 = 2,5 (N)
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Chế tạo dây dọi và kiểm tra bức tường hay cột
nhà có được xây thẳng đứng hay chưa? EM ĐÃ HỌC
 Lực hút của các vật có khối lượng gọi là lực hấp dẫn.
 Trọng lựơng có phương thẳng đứng và có chiều
hướng xuống ( hướng về Trái Đất ).

 Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
 Khối lượng của vật là số đo lượng chất của vật.
 Học thuộc bài, và đọc trước bài sau “lực ma sát”
 Chuẩn bị tranh ảnh có suất hiện lực ma sát, máng nghiêng và 1 xe lăn, dây .
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾT
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • TIẾT 102 + 102. BÀI 43: TRỌNG LƯỢNG, LỰC HẤP DẪN
  • 1. LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • 1. LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
  • Slide 13
  • 2. TRỌNG LƯỢNG VÀ LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
  • 2. TRỌNG LƯỢNG VÀ LỰC HÚT CỦA TRÁI ĐẤT
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • trò chơi "RUNG CHUÔNG VÀNG"
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
  • TIẾT 102 : 4. LỰC HẤP DẪN
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • trò chơi “VƯỢT QUA THỬ THÁCH"
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49