Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 43 Kết nối tri thức : Trọng lượng, lực hấp dẫn

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 43 Kết nối tri thức : Trọng lượng, lực hấp dẫn hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

Kiểm tra bài cũ
Đề bài: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm
a. Lực tác dụng lên vật làm vật bị ..…………………………
b. Các đặc trưng của lực là:
+……………………
+…………………
+ …………………
c. Khối lượng của vật là……………………………..
+ Khối lượng có đơn vị đo cơ bản là……
Điểm
đặt
Phương
Chiều.
Độ lớn
Theo một tỉ xích cho trước.
biến đổi chuyển động,
biến dạng
Điểm đặt
Phương và chiều
Cường độ ( độ lớn)
số đo lượng chất của vật đó
kg
a. Mục đích:
I. Lực hút của Trái Đất
1.Thí nghiệm
b. Dụng cụ:
tìm hiểu sự tồn tại của lực hút TĐ.
Giá đỡ
Lò xo
Quả nặng
-
Bộ TN như
hình bên.
-
Viên phấn.
NHIỆM VỤ 1
Hình thức: Hoạt động nhóm
Thời gian: 3 phút
1. Thực hành: treo quả nặng vào
xo, thả rơi viên phấn.
2. Hoàn thành bảng kết quả.
TN Hiện tượng Các lực tác dụng Các yếu tố của lực
1. Treo
quả
nặng
vào
lò xo
Phương:
Chiều:
Phương:
Chiều:
2. Thả
rơi
viên
phấn
Phương:
Chiều:
BẢNG KẾT QUẢ
- Lò xo bị biến dạng
-Vật nặng đứng yên
Lực kéo của lò xo
Lực hút của Trái
Đất
Thẳng đứng
Từ dưới lên trên
Thẳng đứng
Từ trên xuống dưới
-Viên phấn vừa
biến đổi chuyển
động, vừa biến
dạng.
Lực hút của Trái
Đất
Thẳng đứng
Từ trên xuống dưới
2. Kết luận
-
Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng
của trọng lực.
-
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
II. Trọng lượng và lực hút của Trái Đất
a. Cấu tạo:
b. Tác dụng: dùng để xác định
phương thẳng đứng.
1. Dây dọi:
2. Kết luận:
a. Trọng lực phương
thẳng đứng chiều từ
trên xuống dưới (hướng về
tâm Trái Đất).
b. Trọng lượng
- Trọng lượng của vật độ lớn
lực hút của Trái Đất tác dụng
lên vật.
- Kí hiệu: P - Đơn vị: N
III. Trọng lượng và khối lượng
Khối lượng của một vật là số đo lượng chất của vật đó
1. Khối lượng:
2. Cách xác định trọng lượng của vật:
NHIỆM VỤ 2
Hình thức: Hoạt động cá nhân
Thời gian: 2 phút
Hãy dùng lực kế đo trọng lượng của
các quả cân và ghi lại kết quả vào
bảng báo cáo.
Gọi m khối lượng của vật, P trọng lượng
của vật.
Vật có m = 100 g = 0,1kg thì P = 1N
Vật có m = 1 kg thì P = 10N
Vật có P = 2 N thì m = 200 g = 0,2 kg
P = 10.m
2. Cách xác định trọng lượng của vật:
A. Lực làm thuyền nổi trên mặt nước
C. Lực kéo thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào
B. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước
Các lực vẽ trong một mặt phẳng thẳng
đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút
của Trái Đất?
A
B
C D
Phiếu học tập
Chọn các cụm từ sau điền vào ô thích hợp
Trọng lượng Khối lượng
Khái niệm
Đơn vị đo
Dụng cụ
đo
Đặc điểm
(2).Là độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật
(3).Là số đo lượng chất của vật đó
(1).Niutơn
(8)kilôgam
(6)Lực kế
(7)cân
(5)Có phương và chiều
(4)Không có phương và chiều
Là độ lớn lực hút của trái
đất tác dụng lên vật
Là số đo lượng chất của vật
đó
Có phương và chiều
Không có phương và chiều
Lực kế
kilôgam
cân
Niutơn
Mọi vật có khối lượng
đều hút lẫn nhau. Lực này
gọi là lực hấp dẫn.
Độ lớn của lực hấp dẫn
phụ thuộc vào khối lượng
của các vật.
IV. Lực hấp dẫn
Trọng lực tác dụng vào vật nào
trong các vật sau đây?
Tất cả các vật trên.
Quả táo rụng xuống sẽ chuyển động theo phương nào?
A
B
C
D
?
?
Có bạn viết 10kg = 100N. Bạn đó viết đúng hay
sai? Vì sao?
Sai. Vì kg là đơn vị đo khối lượng.
N là đơn vị đo lực.
?
Trọng lượng của một quả cân 250g là bao nhiêu?
P = 10.m = 10. 0,25 =2,5N
Trọng lực trong đời sống sinh hoạt của con người
LỢI
ÍCH
Có trọng lực
Không có trọng lực
Khí quyển
Trọng lực trong đời sống sinh hoạt của con người
Tác
hại:
Không có trọng lực
Có trọng lực
SLIDESMANIA.COM
B
à
i
t
p
t
r
c
n
g
h
i
m
Câu 1.Hiệntượngnàosauđâylàkếtquả
tácdụngcủalựchútcủaTráiĐất?
A. Quả bưởi rụng trên cây xuống.
B. Hai nam châm hút nhau.
C.Đẩychiếctủgỗchuyếnđộngtrênsàn
nhà.
D.Căngbuồmđểthuyềncóthểchạytrên
mặtnước.
A
SLIDESMANIA.COM
Câu 2. Một cái cốc có khối lượng
bằng 200g đặt nằm cân bằng trên mặt
đất. Lực hấp dẫn do cái cốc tác dụng
vào Trái Đất có độ lớn gần bằng giá
trị nào sau đây?
A. 2N. B. 20N. C. 0,2N.
D. 200N.
SLIDESMANIA.COM
C
Câu 3*.Mộtvậnđộngviênvôthuật
cókhốilượng82kg.Trọnglượngcủa
ngườiđólà
A.8,2 N. B.82N.
C.820N. D.8200 N.
SLIDESMANIA.COM
Câu 4*.NếucóhaichiếclựckếGHĐlà5
N,mộtquảbíkhốilượng800g.Hãynêu
phươngánđotrọnglượngcủaquảbí
màkhôngphảicắtnhỏra.
ĐA:Đặthailựckếsongsongvới
nhau,cùngmócvàoquảbí,tổngsố
chỉcủahailựckếlàtrọnglượngcủa
quảbí.
Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng
100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5cm. Nếu thay
quả nặng trên bằng một quả nặng khác thì độ biến
dạng của lò xo là 1,5cm. Hãy xác định khối lượng
của vật nặng treo vào lò xo trong trường hợp này.
30
Vì độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối
lượng của vật treo vào lò xo nên ta có:
m
2
= 3m
1
= 0,3kg
Khối lượng vật treo của lò xo là 0,3kg
GHI NH
Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật.
Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng
xuống ( hướng về tâm Trái Đất ).
Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực
Đơn vị của lực là niu-tơn (N). Trọng lượng của vật
nặng 100g là 1N.
SLIDESMANIA.COMSLIDESMANIA.COM
Dặn dò!
Các em về nhà
học bài và làm bài
đầy đủ để tiết sau
ôn tập bài cho tốt
nhé.
I.BÀI VỪA HỌC:
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập 8.1 - 8.4 trang 13.sbt.
Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
II.BÀI SẮP HỌC: ÔN TẬP
- Học thuộc phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 8 trong sách giáo
khoa.
- Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 trang 53/sgk
- Làm lại các bài tập ở SBT từ bài 1 đến bài 8
SLIDESMANIA.COM
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
THAM GIA TIẾT HỌC!
| 1/34

Preview text:

Kiểm tra bài cũ
Đề bài: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm
a. Lực tác dụng lên vật làm vật bị ..… bi …… ến đổi ……… chuyển…… đ …… ộng, biến dạng
b. Các đặc trưng của lực là: +… Đ……… iểm đặt………… Phương và chiều Điểm +………………… đặt Phương Chiều. Độ lớn + ……… Cườn …… g độ ( …… độ lớn)
Theo một tỉ xích cho trước.
c. Khối lượng của vật là…… số ……… đo lượ …… n …… g chất ……. của vật . đó
+ Khối lượng có đơn vị đo cơ bản là…… kg
I. Lực hút của Trái Đất 1.Thí nghiệm
a. Mục đích: tìm hiểu sự tồn tại của lực hút TĐ. b. Dụng cụ: - Bộ TN như Giá đỡ hình bên. Lò xo - Viên phấn. Quả nặng NHIỆM VỤ 1
Hình thức: Hoạt động nhóm
1. Thực hành: treo quả nặng vào lò xo, thả rơi viên phấn.
2. Hoàn thành bảng kết quả. Thời gian: 3 phút BẢNG KẾT QUẢ TN Hiện tượng Các lực tác dụng
Các yếu tố của lực Phương: Thẳng đứng
1. Treo - Lò xo bị biến dạng Lực kéo của lò xo Chiều: quả Từ dưới lên trên nặng vào Phương:
lò xo -Vật nặng đứng yên Lực hút của Trái Thẳng đứng Đất Chiều:
Từ trên xuống dưới 2. Thả Phương: -Viên phấn vừa rơi biến đổi chuyển Lực hút của Trái Thẳng đứng viên động, vừa biến Đất Chiều: phấn dạng.
Từ trên xuống dưới 2. Kết luận -
Mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của trọng lực. -
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
II. Trọng lượng và lực hút của Trái Đất 1. Dây dọi: a. Cấu tạo:
b. Tác dụng: dùng để xác định
phương thẳng đứng. 2. Kết luận:
a. Trọng lực có phương
thẳng đứng và có chiều từ
trên xuống dưới (hướng về tâm Trái Đất). b. Trọng lượng

- Trọng lượng của vật là độ lớn
lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
- Kí hiệu: P - Đơn vị: N
III. Trọng lượng và khối lượng
1. Khối lượng:
Khối lượng của một vật là số đo lượng chất của vật đó
2. Cách xác định trọng lượng của vật: NHIỆM VỤ 2
Hình thức: Hoạt động cá nhân
Hãy dùng lực kế đo trọng lượng của
các quả cân và ghi lại kết quả vào bảng báo cáo. Thời gian: 2 phút
2. Cách xác định trọng lượng của vật:
Gọi m là khối lượng của vật, P là trọng lượng của vật.
Vật có m = 100 g = 0,1kg thì P = 1N
Vật có m = 1 kg thì P = 10N
Vật có P = 2 N thì m = 200 g = 0,2 kg
P = 10.m
A. Lực làm thuyền nổi trên mặt nước B. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước
C. Lực kéo thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào
Các lực vẽ trong một mặt phẳng thẳng
đứng dưới đây, lực nào có thể là lực hút của Trái Đất? A B C D Phiếu học tập
Chọn các cụm từ sau điền vào ô thích hợp
(1).Niutơn (2).Là độ lớn lực hút của trái đất tác dụng lên vật
(3).Là số đo lượng chất của vật đó
(4)Không có phương và chiều
(5)Có phương và chiều (6)Lực kế (7)cân (8)kilôgam Trọng lượng Khối lượng
Khái niệm Là độ lớn lực hút của trái Là số đo lượng chất của vật Đơn vị đo đất tác dụng lên vật đó Dụng cụ Niutơn kilôgam đo Đặc điểm Lực kế cân Có phương và chiều
Không có phương và chiều IV. Lực hấp dẫn
Mọi vật có khối lượng
đều hút lẫn nhau. Lực này
gọi là lực hấp dẫn.
Độ lớn của lực hấp dẫn
phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Trọng lực tác dụng vào vật nào
trong các vật sau đây?

Tất cả các vật trên.
Quả táo rụng xuống sẽ chuyển động theo phương nào? ? A B C D
?Có bạn viết 10kg = 100N. Bạn đó viết đúng hay sai? Vì sao?
Sai. Vì kg là đơn vị đo khối lượng.
N là đơn vị đo lực.

? Trọng lượng của một quả cân 250g là bao nhiêu?
P = 10.m = 10. 0,25 =2,5N
Trọng lực trong đời sống sinh hoạt của con người Có trọng lực LỢI ÍCH Khí quyển
Không có trọng lực
Trọng lực trong đời sống sinh hoạt của con người Có trọng lực Tác hại:
Không có trọng lực
Bài tập trắc nghiệm SLIDESMANIA.COM
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là kết quả
tác dụng của lực hút của Trái Đất?
A. Quả bưởi rụng trên cây xuống. A B. Hai nam châm hút nhau.
C. Đẩy chiếc tủ gỗ chuyến động trên sàn nhà.
D. Căng buồm để thuyền có thể chạy trên mặt nước.
Câu 2. Một cái cốc có khối lượng
bằng 200g đặt nằm cân bằng trên mặt
đất. Lực hấp dẫn do cái cốc tác dụng
vào Trái Đất có độ lớn gần bằng giá trị nào sau đây? A. 2N. B. 20N. C. 0,2N. D. 200N. SLIDESMANIA.COM
Câu 3*. Một vận động viên vô thuật
có khối lượng 82 kg. Trọng lượng của người đó là A.8,2 N. B.82N. CC.820N. D.8200 N. SLIDESMANIA.COM
Câu 4*. Nếu có hai chiếc lực kế GHĐ là 5
N, một quả bí khối lượng 800 g. Hãy nêu
phương án đo trọng lượng của quả bí
mà không phải cắt nhỏ ra.
ĐA: Đặt hai lực kế song song với
nhau, cùng móc vào quả bí, tổng số
chỉ của hai lực kế là trọng lượng của quả bí. SLIDESMANIA.COM
Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng
100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5cm. Nếu thay
quả nặng trên bằng một quả nặng khác thì độ biến
dạng của lò xo là 1,5cm. Hãy xác định khối lượng
của vật nặng treo vào lò xo trong trường hợp này.
Vì độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối
lượng của vật treo vào lò xo nên ta có: m = 3m = 0,3kg 2 1
Khối lượng vật treo của lò xo là 0,3kg 30 GHI NHỚ
 Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên vật.
 Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng
xuống ( hướng về tâm Trái Đất ).

 Trọng lượng là cường độ (độ lớn) của trọng lực
 Đơn vị của lực là niu-tơn (N). Trọng lượng của vật nặng 100g là 1N.
Dặn dò! Các em về nhà học bài và làm bài đầy đủ để tiết sau ôn tập bài cho tốt nhé. SL S I L DE I S DE M S AN A I N A I . A C . OM O I.BÀI VỪA HỌC:
 Học thuộc phần ghi nhớ.
 Làm bài tập 8.1 - 8.4 trang 13.sbt.
 Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
II.BÀI SẮP HỌC: ÔN TẬP
- Học thuộc phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 8 trong sách giáo khoa.
- Trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 trang 53/sgk
- Làm lại các bài tập ở SBT từ bài 1 đến bài 8 CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ THAM GIA TIẾT HỌC! SLIDESMANIA.COM
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Bài tập trắc nghiệm
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Dặn dò!
  • Slide 33
  • Slide 34