Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 Cánh diều: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 Cánh diều: Biến đổi vật lí và biến đổi hóa học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

GO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬTVÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬTVÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
Tiến hành thí nghiệm sau
NaCl từ th rắn hòa tan vào
nước, khi cạn thì nước bay
hơi, NaCl trở lại trạng thái
rắn.
NaCl
(dạng rắn)
Hòa tan vào nước
dung dịch
NaCl
cô cạn
NaCl
(dạng rắn)
? Thế nào là biến đổivật lí?
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬTVÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- Quá trình a, b, c diễn ra sự biến đổi vt lí chúng là những hiện tượng chất sự
biến đổi về trạng thái, ch tớc,nng vẫn gi nguyên là chất ban đầu.
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬTVÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- dụ: hòa tan muối vào nước, băng tan, cưa ngắn thanh gỗ, làm đá trong tlạnh,
2. Sự biến đổi hóa học
Tiến hành thí nghiệm sau
Ống nghiệm 2 khi
đun nóng hiện
tượng hỗn hợp ng
đỏ rực.
Đưa ống nghiệm 1
lại gần mẩu nam
châm thấy mẩu nam
châm bị hút vào.
Đưa ống nghiệm 2
đã nguội lại gần mẩu
nam châm không
thấy mẩu nam châm
bị hút vào.
Giải thích hiện tượng
=> Nếu không đun nóng, khi trộn hỗn hợp sắt (Iron) và lưu huỳnh
(Sulfur), không chất mới được tạo thành, vậy ống nghiệm
1, nam châm không bị hút lại (bột sắt vẫn còn giữ nguyên).
Đưa ống nghiệm 1
lại gần mẩu nam
châm thấy mẩu nam
châm bị hút vào.
Đưa ống nghiệm 2
đã nguội lại gần mẩu
nam châm không
thấy mẩu nam châm
bị hút vào.
=> Sau khi đun nóng, chất mới được tạo thành (Iron (II)
sulfide), bột sắt không n giữ nguyên chất ban đầu nên nam
châm không bị hút vào ống nghiệm nữa
Hiện tượng khi đun nóng, sắt (Iron) lưu huỳnh (Sulfur) biến đổi thành Iron
(II) sulfide là hiện tượng biến đổi hóa học.
? Thế nào là biến đổi hóa học?
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬTVÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- dụ: hòa tan muối vào nước, băng tan, cưa ngắn thanh gỗ, làm đá trong tlạnh,
2. Sự biến đổi hóa học
- Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
- Quá trình d, e, g diễn ra sự biến đổi hóa học chúng những hiện tượng chất
sự biến đổi tạo ra chất khác.
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬTVÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- dụ: hòa tan muối vào nước, băng tan, cưa ngắn thanh gỗ, làm đá trong tlạnh,
2. Sự biến đổi hóa học
- Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
- dụ: đốt than, gaz nấu ăn; quá trình tiêu hóa thức ăn; trứng để lâu ngày bị thối;
hố vôi tôi để lâu ngày có lớp váng trắng…
II. PHÂN BIỆT SỰ BIẾN ĐỔI VẬTVÀ SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
Tiến hành thí
nghiệm sau
Nến nóng chảy chuyển
thành nến lỏng, nến lỏng
chuyển thành hơi, hơi nến
cháy trong không khí, đồng
thời một phần nến lỏng bên
ngoài đông đặc lại.
Giai đoạn diễn ra sự biến
đổi vật lí: Nến ng chảy
chuyển thành nến lỏng, nến
lỏng chuyển thành hơi,
đồng thời một phần nến
lỏng bên ngoài đông đặc
lại.
Giai đoạn diễn ra sự biến đổi a học: hơi nến cháy
trong không khí tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước.
Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu dùng
để phân biệt sự biến đổi vật sự
biến đổi hoá học sự tạo thành
chất mới.
+ Sự biến đổi vật lí: không tạo
thành chất mới.
+ Sự biến đổi hoá học: sự tạo
thành chất mới.
Biến đổi hóa học
Biến đổi vật lí
Biến đổi hóa học
Biến đổi vật lí
+ Biến đổi vật lí: chất sự biến đổi về trạng thái, kích thước, nhưng vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu.
+ Biến đổi hoá học: chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
+ Trường hợp a và b diễn ra sự biến đổi vật lí do không có sự tạo thành chất mới.
+ Trường hợp c và d diễn ra sự biến đổi hoá học do có sự tạo thành chất mới.
Câu 1: Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học?
A. Đốt cháy cồn trong đĩa.
B. Hơ nóng chiếc thìa inox.
C. Hoà tan muối ăn vào nước.
D. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi.
Câu 2: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?
A. Đốt cháy củi trong bếp.
B. Thắp sáng bóng đèn dây tóc.
C. Đốt sợi dây đồng trên lửa đèn cồn.
D. Để sợi dây thép ngoài không khí ẩm bị gỉ.
Câu 3: Cho hai quá trình sau:
(1) Đun nước đá nóng chảy thành nước lỏng.
(2) Nung thuốc tím rắn chuyển thành bột màu đen và có khí không màu thoát ra.
Kết luận đúng là:
A. (1) và (2) đều là biến đổi vật lí.
B. (1) và (2) đều là biến đổi hoá học.
C. (1) là biến đổi vật lí, (2) là biến đổi hoá học.
D. (1) là biến đổi hoá học, (2) là biến đổi vật lí.
| 1/21

Preview text:

BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
PHẦN 1: CHẤT VÀ SỰ BIẾN ĐỔI CỦA CHẤT
CHỦ ĐỀ 1: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí

Tiến hành thí nghiệm sau
NaCl từ thể rắn hòa tan vào
? Thế nào là biến đổivật lí?
nước, khi cô cạn thì nước bay
hơi, NaCl trở lại trạng thái rắn. NaCl Hòa tan vào nước dung dịch cô cạn NaCl (dạng rắn) NaCl (dạng rắn)
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- Quá trình a, b, c diễn ra sự biến đổi vật lí vì chúng là những hiện tượng chất có sự
biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- Ví dụ: hòa tan muối vào nước, băng tan, cưa ngắn thanh gỗ, làm đá trong tủ lạnh, …
2. Sự biến đổi hóa học
Tiến hành thí nghiệm sau  Ống nghiệm 2 khi đun nóng có hiện tượng hỗn hợp nóng đỏ rực.  Đưa ống nghiệm 1 lại gần mẩu nam châm thấy mẩu nam châm bị hút vào.  Đưa ống nghiệm 2
đã nguội lại gần mẩu nam châm không thấy mẩu nam châm bị hút vào.
Giải thích hiện tượng
 Đưa ống nghiệm 1 => Nếu không đun nóng, khi trộn hỗn hợp sắt (Iron) và lưu huỳnh lại gần mẩu nam Hiện tượng khi đu (S n ulf nó ur), ng, k sắhtô (ng Ir có on) chấ và t l mớ ưu i h đư uỳ ợc nh tạ ( o Su th lf à u n r h, ) b v i ì v ến ậy ở đổi tống n hành gIhiệ r m on châm thấy mẩu nam (II) sulfide là hiện t 1, n ượ a n m c g bi hâm kh ến đổi ôn hó g b a ị h học út lạ
. i (bột sắt vẫn còn giữ nguyên). châm bị hút vào.
? Thế nào là biến đổi hóa học?  Đưa ống nghiệm 2
đã nguội lại gần mẩu => Sau khi đun nóng, có chất mới được tạo thành (Iron (II)
nam châm không sulfide), bột sắt không còn giữ nguyên là chất ban đầu nên nam
thấy mẩu nam châm châm không bị hút vào ống nghiệm nữa bị hút vào.
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- Ví dụ: hòa tan muối vào nước, băng tan, cưa ngắn thanh gỗ, làm đá trong tủ lạnh, …
2. Sự biến đổi hóa học
- Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
- Quá trình d, e, g diễn ra sự biến đổi hóa học vì chúng là những hiện tượng chất có
sự biến đổi tạo ra chất khác.
BÀI 1: BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC
I. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
1. Sự biến đổi vật lí
- Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,… nhưng
vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
- Ví dụ: hòa tan muối vào nước, băng tan, cưa ngắn thanh gỗ, làm đá trong tủ lạnh, …
2. Sự biến đổi hóa học
- Biến đổi hóa học là hiện tượng chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
- Ví dụ: đốt than, gaz nấu ăn; quá trình tiêu hóa thức ăn; trứng để lâu ngày bị thối;
hố vôi tôi để lâu ngày có lớp váng trắng…
II. PHÂN BIỆT SỰ BIẾN ĐỔI VẬT LÍ VÀ SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC Tiến hành thí nghiệm sau
 Nến nóng chảy chuyển
thành nến lỏng, nến lỏng
chuyển thành hơi, hơi nến
cháy trong không khí, đồng
thời một phần nến lỏng bên ngoài đông đặc lại.
 Giai đoạn diễn ra sự biến
đổi vật lí: Nến nóng chảy
chuyển thành nến lỏng, nến lỏng chuyển thành hơi,
đồng thời một phần nến  Giai đoạn diễn ra sự biến đổi hóa học: hơi nến cháy
lỏng bên ngoài đông đặc trong không khí tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước. lại.
Trong thí nghiệm 3, dấu hiệu dùng
để phân biệt sự biến đổi vật lí và sự
biến đổi hoá học là sự tạo thành chất mới.
+ Sự biến đổi vật lí: không tạo thành chất mới.
+ Sự biến đổi hoá học: có sự tạo thành chất mới. Biến đổi hóa học Biến đổi vật lí Biến đổi hóa học Biến đổi vật lí
+ Biến đổi vật lí: chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước, … nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
+ Biến đổi hoá học: chất có sự biến đổi tạo ra chất khác.
+ Trường hợp a và b diễn ra sự biến đổi vật lí do không có sự tạo thành chất mới.
+ Trường hợp c và d diễn ra sự biến đổi hoá học do có sự tạo thành chất mới.
Câu 1: Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học?
A. Đốt cháy cồn trong đĩa.
B. Hơ nóng chiếc thìa inox.
C. Hoà tan muối ăn vào nước.
D. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi.
Câu 2: Quá trình nào sau đây chỉ xảy ra biến đổi vật lí?
A. Đốt cháy củi trong bếp.
B. Thắp sáng bóng đèn dây tóc.
C. Đốt sợi dây đồng trên lửa đèn cồn.
D. Để sợi dây thép ngoài không khí ẩm bị gỉ.
Câu 3: Cho hai quá trình sau:
(1) Đun nước đá nóng chảy thành nước lỏng.
(2) Nung thuốc tím rắn chuyển thành bột màu đen và có khí không màu thoát ra. Kết luận đúng là:
A. (1) và (2) đều là biến đổi vật lí.
B. (1) và (2) đều là biến đổi hoá học.
C. (1) là biến đổi vật lí, (2) là biến đổi hoá học.
D. (1) là biến đổi hoá học, (2) là biến đổi vật lí.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21