Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 Kết nối tri thức: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 1 Kết nối tri thức: Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

H À N G U Y Ê N
BÀI 1. SỬ DỤNG HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ
CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
AI NHANH H NƠ
G n nh đúng v i c nh báo an toàn
KHỞI ĐỘNG
4
6
2
3
5 7
1
KẾT
QUẢ
I. NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG HOÁ
CHẤT AN TOÀN TRONG PHÒNG PHÒNG THÍ NGHIỆM.
1. Nhận biết hoá chất.
Hoạt động nhóm quan sát và đọc thông tin các lọ hoá
chất. Và cách sử dụng hoàn thành phiếu học tập
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 7
PHIẾU HỌC TẬP 1.
Hoá
chất
Thông tin Cách sử dụng
Tên hoá chất Loại hoá
chất
Chú ý
Lọ 1
Lọ 2
Lọ 3
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 8
Thực hành HS sử dụng hoá chất theo nhóm:
1. Lấy đường cho vào 2 ống nghiệm (1) và (2). Đun nóng
đáy ống nghiệm (2)- Ghi kết quả nhận xét.
2. Lấy 2 ml nước cất
GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ VÀ CÁCH SỬ
DỤNG
1. Hoạt động nhóm: Tìm hiểu về cách sử dụng thiết bị
đo pH và huyết áp kế - Thực hành đo pH và đo huyết
áp.
Đọc thông tin và cách sử dụng các dụng c –Thc hành
*Hoạt động nhóm: HS đo pH của các mẫu: cốc
nước máy, nước mưa, nước ao/ hồ, nước cam,
nước chanh, nước vôi trong, …
Hoàn thành phiếu học tập 2
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 1 2
PHIẾU HỌC TẬP 2.
Tên chất Độ pH Nhận xét
Nước chanh
Nước cam
Nước máy
Nước ao
Nước vôi
trong
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 1 3
PHIẾU HỌC TẬP 3.
Tên HS
Huyết áp kế đồng hồ Huyết áp kế điện tử
Hoạt động nhóm thực hành đo huyết áp
Hoàn thành phiếu học tập 3:
Cách đo huyết áp với huyết áp kế đồng hồ.
Trước khi đo:
Xắn ống tay áo bên trái để đo huyết áp tại cánh tay trái;
Ngồi thư giãn đồng thời đặt tay trái thả lỏng trên mặt bàn
ngang với mức tim bạn;
Ngồi yên trên ghế có lưng tựa, thả lỏng, không bắt chéo
chân, đặt cánh tay trái lên bàn lòng bàn tay hướng lên trên.
Trong khi đo:
Bước 1: Xác định vị trí mạch của bạn
Dò tìm động mạch cánh tay bằng cách ấn nhẹ ngón tay trỏ
vào giữa phần phía trong khuỷu tay.
Bước 2: Cố định băng quấn
Đặt dải băng quấn dưới cánh tay, quấn chặt vừa phải và
dán mép cố định lại. Mép dưới dải băng quấn cách khuỷu
tay khoảng 3 cm;
Nhét loa ống nghe vào dưới dải băng, ngay vị trí lúc nãy
bạn dò tìm mạch;
Đặt ống nghe vào tai, nghiêng nhẹ người về phía trước để
đảm bảo nghe được rõ mạch.
Bước 3: Đo chỉ số huyết áp
Bóp bóng bơm hơi cho tới khi không nghe thấy tiếng đập
nữa thì bơm tiếp thêm 30 mmHg;
Mở van từ từ để xả hơi ra khỏi băng quấn, chú ý vào kim
chỉ số đang hạ dần;
Huyết áp tối đa được tính từ hai tiếng đập liên tiếp đầu tiên;
Huyết áp tối thiểu được tính từ khi tiếng đập cuối cùng mất
đi.
* Với máy đo huyết áp điện tử đo cánh tay thì cách đo cũng
gần giống với huyết áp kế đồng hồ. Còn nếu máy đo ở cổ tay
hãy luôn để tay ngang bằng với tim.
2. Thiết bị điện và cách sử
dụng
Hoạt động cặp đôi: Gọi tên và tìm hiểu cách sử dụng
các thiết bị điện:
Các lưu ý khi sử dụng
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 2 1
Nhóm cặp đôi giới thiệu tên và cách sử dụng các
thiết bị điện
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 2 2
Giới thiệu một số thiết bị sử dụng điện và thiết bị điện hỗ
trợ
]
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 2 3
3 / 1 / 2 0 X X S AM P L E FO O T E R T E X T 2 4
Thực hành HS sử dụng hoá chất theo nhóm:
2. Trộn bột Fe và bột S theo tỉ lệ 7: 4, chia làm 2 phần (1) và
(2).
- Đưa nam châm lại gần phần 1- quan sát ghi lại kết quả,
nhận xét.
- Đổ phần (2) vào ống nghiệm đun nóng mạnh đáy ống
nghiệm 1 lát rồi ngừng lại, để nguội xong đưa nam châm lại
gần ống nghiệm. Quan sát nhận xét hiện tượng.
0 5 / 2 7 / 2 0 2 4 S A M P L E F O O T E R T E X T 2 6X S AM P L E FO O T E R T E X T 2 6
| 1/26

Preview text:

BÀI 1. SỬ DỤNG HOÁ CHẤT, THIẾT BỊ
CƠ BẢN TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM H À N G U Y Ê N KHỞI ĐỘNG AI NHANH H N Ơ
Gắn ảnh đúng với cảnh báo an toàn 4 5 6 7 3 2 1 KẾT QUẢ
I. NHẬN BIẾT HOÁ CHẤT VÀ QUY TẮC SỬ DỤNG HOÁ
CHẤT AN TOÀN TRONG PHÒNG PHÒNG THÍ NGHIỆM.
1. Nhận biết hoá chất.
Hoạt động nhóm quan sát và đọc thông tin các lọ hoá
chất. Và cách sử dụng hoàn thành phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP 1. Hoá Thông tin Cách sử dụng chất Tên hoá chất Loại hoá Chú ý chất Lọ 1 Lọ 2 Lọ 3 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 7 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 8
Thực hành HS sử dụng hoá chất theo nhóm:
1. Lấy đường cho vào 2 ống nghiệm (1) và (2). Đun nóng
đáy ống nghiệm (2)- Ghi kết quả nhận xét. 2. Lấy 2 ml nước cất
GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIẾT BỊ VÀ CÁCH SỬ DỤNG
1. Hoạt động nhóm: Tìm hiểu về cách sử dụng thiết bị
đo pH và huyết áp kế - Thực hành đo pH và đo huyết áp.
Đọc thông tin và cách sử dụng các dụng cụ –Thực hành
*Hoạt động nhóm: HS đo pH của các mẫu: cốc
nước máy, nước mưa, nước ao/ hồ, nước cam,
nước chanh, nước vôi trong, …
Hoàn thành phiếu học tập 2 PHIẾU HỌC TẬP 2. Tên chất Độ pH Nhận xét Nước chanh Nước cam Nước máy Nước ao Nước vôi trong 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 1 2
Hoạt động nhóm thực hành đo huyết áp
Hoàn thành phiếu học tập 3: PHIẾU HỌC TẬP 3. Tên HS Huyết áp kế đồng hồ Huyết áp kế điện tử 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 1 3
Cách đo huyết áp với huyết áp kế đồng hồ. Trước khi đo:
•Xắn ống tay áo bên trái để đo huyết áp tại cánh tay trái;
•Ngồi thư giãn đồng thời đặt tay trái thả lỏng trên mặt bàn ngang với mức tim bạn;
•Ngồi yên trên ghế có lưng tựa, thả lỏng, không bắt chéo
chân, đặt cánh tay trái lên bàn lòng bàn tay hướng lên trên. Trong khi đo:
Bước 1: Xác định vị trí mạch của bạn
Dò tìm động mạch cánh tay bằng cách ấn nhẹ ngón tay trỏ
vào giữa phần phía trong khuỷu tay.
Bước 2: Cố định băng quấn
•Đặt dải băng quấn dưới cánh tay, quấn chặt vừa phải và
dán mép cố định lại. Mép dưới dải băng quấn cách khuỷu tay khoảng 3 cm;
•Nhét loa ống nghe vào dưới dải băng, ngay vị trí lúc nãy bạn dò tìm mạch;
•Đặt ống nghe vào tai, nghiêng nhẹ người về phía trước để
đảm bảo nghe được rõ mạch.
Bước 3: Đo chỉ số huyết áp
•Bóp bóng bơm hơi cho tới khi không nghe thấy tiếng đập
nữa thì bơm tiếp thêm 30 mmHg;
•Mở van từ từ để xả hơi ra khỏi băng quấn, chú ý vào kim chỉ số đang hạ dần;
•Huyết áp tối đa được tính từ hai tiếng đập liên tiếp đầu tiên;
•Huyết áp tối thiểu được tính từ khi tiếng đập cuối cùng mất đi.
* Với máy đo huyết áp điện tử đo cánh tay thì cách đo cũng
gần giống với huyết áp kế đồng hồ. Còn nếu máy đo ở cổ tay
hãy luôn để tay ngang bằng với tim.
2. Thiết bị điện và cách sử dụng
Hoạt động cặp đôi: Gọi tên và tìm hiểu cách sử dụng các thiết bị điện: Các lưu ý khi sử dụng
Nhóm cặp đôi giới thiệu tên và cách sử dụng các thiết bị điện 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 2 1
Giới thiệu một số thiết bị sử dụng điện và thiết bị điện hỗ trợ 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 2 2 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 2 3 3 / 1 / 2 0 X X
S A M P L E F O O T E R T E X T 2 4
Thực hành HS sử dụng hoá chất theo nhóm:
2. Trộn bột Fe và bột S theo tỉ lệ 7: 4, chia làm 2 phần (1) và (2).
- Đưa nam châm lại gần phần 1- quan sát ghi lại kết quả, nhận xét.
- Đổ phần (2) vào ống nghiệm đun nóng mạnh đáy ống
nghiệm 1 lát rồi ngừng lại, để nguội xong đưa nam châm lại
gần ống nghiệm. Quan sát nhận xét hiện tượng. 0 X 5 / 2 7 / 2 0 2 4
S A M P L E F O O T E R T E X T 2 6
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26