Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 15 Kết nối tri thức: Áp suất trên một bề mặt

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 15 Kết nối tri thức: Áp suất trên một bề mặt hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Thời gian thực hiện: 2 tiết.
04
01
02
03
Mục tiêu cần đạt:
Phát biểu được khái niệm về áp lực.
Liệt kê được một số đơn vị áp suất thông dụng
Dùng dụ cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp
lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất =
Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất
qua một số hiện tượng thực tế
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn
khi người lớn nằm trên nó?
Nguyên nhân: là do tác dụng của áp lực (hay còn được gọi là áp
suất)
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
1. Áp lực là gì?
Lực của ô trong bãi đỗ
xe, bàn ghế trong lớp học,
máy móc trong nhà xưởng
tác dụng lên mặt sàn một
lực ép. Lực ép này
phương như thế nào?
Những lực ép này
phương vuông góc với
mặt bị ép
Kết luận: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Quan sát hình 15.1 SGK hãy chỉ ra lực nào
trong số các lực được tả đưới đây áp
lực
- Lực của người tác dụng lên sợi dây.
- Lực của sợi đây tác dụng lên thùng hàng.
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũi đính.
- Lực của đầu đình tác dụng lên tấm xốp.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶTBÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Vận dụng kiến thức đã học và liên hệ thực tế hãy
cho một ví dụ về áp lực?
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Kết luận: Áp lực lực ép phương vuông
góc với mặt bị ép
Ví dụ:
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt
sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh.
- Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp.
1. Áp lực là gì?
DIN CH
B ÉP
ÁP LC
So sánh các áp lực, diện tích bị épđộ lún trong trường
hợp a và b; trường hợp a và c.
Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ô trống thích hợp trong bảng
sau:
h
b
h
a
h
c
h
a
S
c
S
a
F
c
F
a
S
b
S
a
F
b
F
a
Độ lún (h)Diện tích bị ép (S)Áp lực (F)
(a)
(b) (c)
Tại sao F1< F2
Tại sao Fa= Fc
I. ÁP SUẤT
1. Thí nghiệm
Thí
nghiệm:
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶTBÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h)
F
b
> F
a
S
b
= S
a
h
b
> h
a
F
c
= F
a
S
c
< S
a
h
c
> h
a
Kết luận:
Tác dụng của áp lực (áp suất) phụ thuộc vào độ lớn của áp lực F
diện tích bị ép S
Nhận xét:
- Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác
dụng nó cũng càng lớn.
- Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác
dụng của áp lực càng lớn.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Áp suất được tính bằng đ lớn áp lực (F)
trên một đơn vị diện tích bị ép (S):
p =
2. Công thức tính áp suất.
p =
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép.
p: Áp suất,
F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép,
S: diện tích bị ép.
N/m
2
Ký hiệu: 1 Pa = 1 N/m
2
m
2
Nếu đơn vị lực là…. , đơn vị diện tích là…... thì đơn v
của áp suất là
N
Dựa vào nguyên tắc nào để làm ng, giảm áp suất? Nêu
những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế?
- Nguyên tắc là dựa vào công thức
TRẢ LỜI
Tăn
g
áp
suất
Tăng F, giữ nguyên S
Giảm S, giữ nguyên F
Giảm
áp
suất
Tăng S, giữ nguyên F
Giảm F, giữ nguyên S
Đồng thời giảm F, tăng S
Đồng thời giảm S, tăng F
Lưỡi dao càng mỏng t dao càng sắc (bén), dưới cùng
một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng
mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt gọt các vật).
Tại sao lưỡi
dao càng
mỏng thì dao
càng sắc
* Ví dụ: Áp dụng thực tiễn
Có 2 loại xẻng như hình vẽ. Khi tác dụng cùng một lực thì
xẻng nào nhấn vào đất dễ dàng hơn? Tại sao?
TL: Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích
bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực
thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng.
Tại sao mũi khoan nhọn?
Giảm diện tích
bị ép sẽ làm
tăng áp suất,
mũi khoan
xuyên vào gỗ dễ
dàng
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe
tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của
các bản xích với đất là 1,5m
2
. Hãy so sánh áp suất đó với một
ôtô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất
nằm ngang là 250cm
2
. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy tr
lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài.
Bài giải
Áp suất của xe tăng lên mặt đường
nằm ngang:
Áp suất của ô lên mặt đường nằm
ngang:
Tóm tắt:
P
xt
= F
xt
S
xt
=
P
ôtô
= F
ôtô
S
ôtô
=
= 340 000 N
= 20 000 N
1,5
250 = 0,025
So sánh P
ôtô
và P
xt
Trả lời câu hỏi đầu bài
= ?
Tại sao máy kéo nặng nề
lại chạy được bình
thường trên đất mềm, còn
ô tô nhẹ hơn lại có thể bị
lún bánh trên chính
quãng đường này?
Máy kéo chạy được trên đất mềm vì
dùng xích có bản rộng nên áp suất gây
ra bởi trọng lượng máy kéo nhỏ. Còn
ô tô dùng bánh(S nhỏ), nên áp suất
gây ra bởi trọng lượng ô tô lớn hơn
nên có thể bị lún.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
3. Công thức tính áp suất
Áp suất được tính bằng độ lớn áp lực
(F) trên một đơn vị diện tích bị ép (S):
p =
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
- Để tăng áp suất, ta có thể tăng áp lực F và
giảm diện tích bị ép S.
- Muốn giảm áp suất thì ta giảm áp lực F
và tăng diện tích bị ép S.
- Một số Công dụng của việc làm tăng,
giảm áp suất:
+ Tăng áp suất giúp ta đóng cọc được d
dàng hơn
+ Giảm áp suất giúp xe thể dễ dàng
thoát khỏi xa lầy
+ Tăng áp suất giúp sấu nhai con
mồi nhanh và hiệu quả.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu hỏi 1. Một người làm vườn cần đóng một chiếc cọc xuống đất. Hãy đề xuất
phương án để thể đóng được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng. Giải
thích.
Câu hỏi 2. Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm n
thế nào? Mô tả cách làm và giải thích.
Câu hỏi 3. Hãy giải thích tại sao cá sấu có hàm răng rất nhọn.
Câu hỏi 4. Nêu thêm những ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng,
giảm áp suất.
HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 trong thời gian 3 phút:
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Vì khi đầu cọc nhọn sẽ làm giảm diện tích bị ép dẫn đến tăng áp suất vì
vậy ta đóng cọc được dễ dàng hơn
Câu 2. Để thoát lầy cần triệt tiêu ma sát trượt của bánh xe. Do đó, thanh gỗ hay
xích sắt, rơm, cỏ,... sẽ giúp bánh xe có được độ bám và thoát lún nhanh chóng.
Câu 3. Cá sấu có hàm răng rất nhọn vì răng nhọn sẽ làm giảm diện tích bị ép
dẫn đến tăng áp suất giúp cá sấu nhai con mồi nhanh và hiệu quả.
Câu 4.
Ví dụ cách làm tăng áp suất
+ Ống hút cắm vào hộp sữa có đầu nhọn -> giảm diện tích bị ép nên áp suất
tăng.
Ví dụ cách làm giảm áp suất
+ Xe tăng dùng xích có bản rộng để giảm áp suất
Ai nhanh hơn
A
A
Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép.
B
B
Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép.
C
C
Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D
D
Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
Muốn tăng áp suất t phải làm thế nào?
Trong các cách sau đây, cách nào là đúng?
Muốn tăng áp suất thì phải làm thế nào?
Trong các cách sau đây, cách nào là đúng?
A
A
Áp lực tác dụng lên bề mặt.
B
B
Tình trạng bề mặt của vật tiếp xúc.
C
C
Áp lực và diện tích bị ép.
D
D
Diện tích bị ép.
Áp suất phụ thuộc vào yếu tnào sau đây?
Áp suất phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A
A
4.10
5
N/m
2
B
B
5.10
5
N/m
2
C
C
3.10
4
N/m
2
D
D
2.10
5
N/m
2
Tính áp sut đó vi áp sut của 1 ô tô nng 4000N
din tích c bánh xe tiếp xúc vi mt đt nm ngang là 200 cm
2
Tính áp suất đó với áp suất của 1 ô tô nặng 4000N
có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 200 cm
2
-
Học bài theo vở ghi.
-
Làm bài tập 7.1 – 7.12 SBT.
DẶN DÒ
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
* Luyện tập
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Hãy Giúp những bác nông dân đuổi những con
chuột phá hoại mùa màng ra khỏi cánh đồng
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
98765432109876543210 9876543210
9876543210
TEAM 1 TEAM 2
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
+
5
+
5
1
2
3
4
5
6
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
Câu 1: Muốn tăng áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và
tăng áp lực .
B. Tăng diện tích mặt bị ép
tăng áp lực.
C. giảm diện tích mặt bị ép
giảm áp lực theo cùng tỉ lệ.
D. tăng diện tích mặt bị ép
giảm áp lực.
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
Câu 2: Đơn vị đo áp suất là:
A. N/m
2
B. N/m
3
C. kg/m
3
D. N
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
Câu 3: Công thức nào sau đây là công thức tính
áp suất?
A. p = F/S A. p = F.S C. p = P/S D. p = d.V
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
Câu 4: Áp lực là:
D. Lực ép phương vuông
góc với mặt bị ép.
A. Lực ép phương trùng
với mặt bị ép.
B. Lực ép phương song
song với mặt bị ép.
C. Lực ép phương tạo với
mặt bị ép một góc bất kì.
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
Câu 5: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào
tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy?
B. Mũi đinh diện tích nhỏ
nên với cùng áp lực t thể
gây ra áp suất lớn nên đinh dễ
vào hơn.
A. Đóng mũi đinh vào tường để
tăng áp lực tác dụng nên đinh
dễ vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường
do thói quen còn đóng đầu nào
cũng được.
C. đinh diện tích lớn nên
áp lực nhỏ vậy đinh khó vào
hơn.
BÀI 15: ÁP SUT TRÊN MỘT B MẶT
Câu 6: Đặt một bao gạo 60kg lên một ghết 4 chân có khối
lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là
8cm
2
. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là:
D. 200 000 N/m
2
A. 187 500 N/m
2
B. 200 000 N/m
C. 100 000 N/m
2
| 1/35

Preview text:

BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Thời gian thực hiện: 2 tiết.
Mục tiêu cần đạt:
01 Phát biểu được khái niệm về áp lực.
Dùng dụ cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp
02 lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = 03
Liệt kê được một số đơn vị áp suất thông dụng
Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất
04 qua một số hiện tượng thực tế
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn
khi người lớn nằm trên nó?
Nguyên nhân: là do tác dụng của áp lực (hay còn được gọi là áp suất)
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT 1. Áp lực là gì?
Lực của ô tô trong bãi đỗ
xe, bàn ghế trong lớp học, máy móc trong nhà xưởng
tác dụng lên mặt sàn một lực ép. Lực ép này có phương như thế nào? Những lực ép này có phương vuông góc với mặt bị ép
Kết luận: Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT HOẠT ĐỘNG NHÓM
Quan sát hình 15.1 SGK hãy chỉ ra lực nào
trong số các lực được mô tả đưới đây là áp lực
- Lực của người tác dụng lên sợi dây.
- Lực của sợi đây tác dụng lên thùng hàng.
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn. 
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũi đính. 
- Lực của đầu đình tác dụng lên tấm xốp.  B I 15 À : Á : P Á SU P SU T T T R T Ê R N Ê MỘ N T MỘ B T Ề B Ề MẶ T MẶ
Vận dụng kiến thức đã học và liên hệ thực tế hãy
cho một ví dụ về áp lực?
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT 1. Áp lực là gì?
Kết luận: Áp lực là lực ép có phương vuông ÁP LỰC góc với mặt bị ép Ví dụ:
- Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn.
- Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh.
- Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp. DIỆN TÍCH BỊ ÉP I. ÁP SUẤT 1. Thí nghiệm Thí nghiệm: Tạ T i ạ is ao sao F 1 Fa< = F2 Fc (a) (b) (c)
So sánh các áp lực, diện tích bị ép và độ lún trong trường
hợp a và b; trường hợp a và c.
Điền dâu “=”, “<,”, “>” vào ô trống thích hợp trong bảng sau:Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F F S S h h b a b a b a F F S S h h c a c a c a B I 15 À : Á : P Á SU P SU T T T R T Ê R N Ê MỘ N T MỘ B T Ề B Ề MẶ T MẶ Áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F > F S = S h > h b a b a b a F = F S < S h > h Nhận xét: c a c a c a
- Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác dụng nó cũng càng lớn.
- Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác
dụng của áp lực càng lớn.  Kết luận:
Tác dụng của áp lực (áp suất) phụ thuộc vào độ lớn của áp lực F và diện tích bị ép S
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
2. Công thức tính áp suất.
Áp suất được tính bằng độ lớn áp lực (F)
trên một đơn vị diện tích bị ép (S): p = p =
Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một
đơn vị diện tích bị ép. p: Áp suất,
F: áp lực tác dụng lên mặt bị ép, S: diện tích bị ép. N m2
Nếu đơn vị lực là…. , đơn vị diện tích là…... thì đơn vị của áp suất l
à N/m2 Ký hiệu: 1 Pa = 1 N/m2
Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng, giảm áp suất? Nêu
những ví dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế?
TRẢ LỜI
 - Nguyên tắc là dựa vào công thức Tăn Tăng F, giữ nguyên S
Giảm Tăng S, giữ nguyên F g Giảm S, giữ nguyên F áp Giảm F, giữ nguyên S áp
Đồng thời giảm S, tăng F
suất Đồng thời giảm F, tăng S suất
* Ví dụ: Áp dụng thực tiễn Tại sao lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc
Lưỡi dao càng mỏng thì dao càng sắc (bén), vì dưới cùng
một áp lực nếu diện tích bị ép càng nhỏ (lưỡi dao càng
mỏng) thì tác dụng của áp lực càng lớn (dễ cắt gọt các vật).
Có 2 loại xẻng như hình vẽ. Khi tác dụng cùng một lực thì
xẻng nào nhấn vào đất dễ dàng hơn? Tại sao?

TL: Loại xẻng đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích
bị ép nhỏ hơn xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng một áp lực
thì áp suất của xẻng đầu nhọn lớn hơn xẻng đầu bằng. Tại sao mũi khoan nhọn? Giảm diện tích bị ép sẽ làm tăng áp suất, mũi khoan xuyên vào gỗ dễ dàng
C5: Một xe tăng có trọng lượng 340 000N. Tính áp suất của xe
tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của
các bản xích với đất là 1,5m2. Hãy so sánh áp suất đó với một
ôtô nặng 20 000N có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất
nằm ngang là 250cm2. Dựa vào kết quả tính toán ở trên hãy trả
lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài. Tóm tắt: Bài giải P = F = 340 000 N xt xt
Áp suất của xe tăng lên mặt đường S = 1,5 xt nằm ngang: P = F = 20 000 N ôtô ôtô S = 250 = 0,025 ôtô
Áp suất của ô tô lên mặt đường nằm ngang: = ? So sánh P và P ôtô xt
Trả lời câu hỏi đầu bài
Tại sao máy kéo nặng nề
lại chạy được bình
thường trên đất mềm, còn
ô tô nhẹ hơn lại có thể bị
lún bánh trên chính quãng đường này?
Máy kéo chạy được trên đất mềm vì
dùng xích có bản rộng nên áp suất gây
ra bởi trọng lượng máy kéo nhỏ. Còn
ô tô dùng bánh(S nhỏ), nên áp suất
gây ra bởi trọng lượng ô tô lớn hơn nên có thể bị lún.

BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
3. Công thức tính áp suất
Áp suất được tính bằng độ lớn áp lực
(F) trên một đơn vị diện tích bị ép (S): p =
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
- Để tăng áp suất, ta có thể tăng áp lực F và
giảm diện tích bị ép S.
- Muốn giảm áp suất thì ta giảm áp lực F
và tăng diện tích bị ép S.
- Một số Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất:
+ Tăng áp suất giúp ta đóng cọc được dễ dàng hơn
+ Giảm áp suất giúp xe có thể dễ dàng thoát khỏi xa lầy
+ Tăng áp suất giúp cá sấu có nhai con mồi nhanh và hiệu quả.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 trong thời gian 3 phút: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu hỏi 1. Một người làm vườn cần đóng một chiếc cọc xuống đất. Hãy đề xuất
phương án để có thể đóng được chiếc cọc xuống đất một cách dễ dàng. Giải thích.
Câu hỏi 2. Để xe ô tô có thể vượt qua vùng đất sụt lún người ta thường làm như
thế nào? Mô tả cách làm và giải thích.
Câu hỏi 3. Hãy giải thích tại sao cá sấu có hàm răng rất nhọn.
Câu hỏi 4. Nêu thêm những ví dụ trong thực tế về công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Vì khi đầu cọc nhọn sẽ làm giảm diện tích bị ép dẫn đến tăng áp suất vì
vậy ta đóng cọc được dễ dàng hơn
Câu 2. Để thoát lầy cần triệt tiêu ma sát trượt của bánh xe. Do đó, thanh gỗ hay
xích sắt, rơm, cỏ,... sẽ giúp bánh xe có được độ bám và thoát lún nhanh chóng.
Câu 3. Cá sấu có hàm răng rất nhọn vì răng nhọn sẽ làm giảm diện tích bị ép
dẫn đến tăng áp suất giúp cá sấu nhai con mồi nhanh và hiệu quả. Câu 4.
Ví dụ cách làm tăng áp suất
+ Ống hút cắm vào hộp sữa có đầu nhọn -> giảm diện tích bị ép nên áp suất tăng.
Ví dụ cách làm giảm áp suất
+ Xe tăng dùng xích có bản rộng để giảm áp suất Ai nhanh hơn Muốn tăng áp suấ s t uất thì phải phải làm àm thế nào? Trong các các cách h sau sau đây, cách các h nào nào là đúng? A
Tăng áp lực, tăng diện tích bị ép. B
Giảm áp lực, tăng diện tích bị ép. C
Giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép. D
Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.  Áp suất suất phụ thuộc vào ào yếu tố nào sau sau đây đâ ? y? A
Áp lực tác dụng lên bề mặt. B
Tình trạng bề mặt của vật tiếp xúc. C
Áp lực và diện tích bị ép.D Diện tích bị ép. Tí Tí nh áp su
su ất đó với áp suất củ củ a 1 ô tô nặng 4000N có có diện tích cá cá c bánh xe xe tiếp xúc
c với mặt đất nằm ngang là 200 cm22 A 4.105 N/m2 B 5.105 N/m2 C 3.104 N/m2 D 2.105 N/m2  DẶN DÒ
- Học bài theo vở ghi.
- Làm bài tập 7.1 – 7.12 SBT. BÀI 15: ÁP Á SU P SU T T T R N Ê MỘT B T Ề MẶ T * Luyện tập
Hãy Giúp những bác nông dân đuổi những con
chuột phá hoại mùa màng ra khỏi cánh đồng

BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 TEAM 1 TEAM 2 + 5
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT 3 6 2 5 1 4
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Câu 1: Muốn tăng áp suất thì:
A. Giảm diện tích mặt bị ép và
B. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực . tăng áp lực.
C. giảm diện tích mặt bị ép và
D. tăng diện tích mặt bị ép và
giảm áp lực theo cùng tỉ lệ. giảm áp lực.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Câu 2: Đơn vị đo áp suất là: A. N/m2 B. N/m3 C. kg/m3 D. N
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Câu 3: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất? A. p = F.S A. p = F/S C. p = P/S D. p = d.V
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT Câu 4: Áp lực là:
A. Lực ép có phương trùng
C. Lực ép có phương tạo với với mặt bị ép.
mặt bị ép một góc bất kì.
B. Lực ép có phương song
D. Lực ép có phương vuông song với mặt bị ép. góc với mặt bị ép.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Câu 5: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào
tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào? Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên
tăng áp lực tác dụng nên đinh
áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào dễ vào hơn. hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ
D. Đóng mũi đinh vào tường là
nên với cùng áp lực thì có thể
do thói quen còn đóng đầu nào
gây ra áp suất lớn nên đinh dễ cũng được. vào hơn.
BÀI 15: ÁP SUẤT TRÊN MỘT BỀ MẶT
Câu 6: Đặt một bao gạo 60kg lên một ghết 4 chân có khối
lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là
8cm2. Áp suất mà gạo và ghế tác dụng lên mặt đất là: A. 187 500 N/m2 B. 200 000 N/m C. 100 000 N/m2 D. 200 000 N/m2
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • 2. Công thức tính áp suất.
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • 3. Công thức tính áp suất
  • 4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
  • 4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
  • 4. Công dụng của việc làm tăng, giảm áp suất.
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35