Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 16 Kết nối tri thức: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 16 Kết nối tri thức: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ SINH HOẠT CHUYÊN MÔN
MÔN KHTN 8 (Phân môn Vật Lý)
Giáo viên : Nguyễn Thị Lý
Trường : THCS Hiên Vân HỘP H QU ỘP À VUI VẺ VUI 9 điểm 1 tràng pháo 10 điểm tay thật lớn!
Biểu thức nào sau đây là công thức tính áp suất: A. F= p/S B. B p = . S/ p = F C. p = F/S F D: F= S/p S
Một áp lực F tác dụng lên một mặt bị ép có diện tích S . 1 1
Khi độ lớn của áp lực và diện tích bị ép đồng thời tăng lên
gấp đôi (F =2F và S =2S ) thì áp suất do áp lực đó gây ra 2 1 2 1
sẽ thay đổi như thế nào? A. A T . ăng T 4 l ần (p ần ( = 4p ) 2 4p 2 1 B. B K . h K ông th t ay đổi (p =p ) 2=p1) 2 1 C. C .T ăng T 2 l ần (p = 2p 2= 2 ) 2 1 D. D G . i G ảm ảm 2 l ần (p = p /2) 2= p1/2) 2 1
Áp suất do một vật rắn gây ra lên một mặt bị ép
có đặc điểm nào sau đây? A: A Chỉ C tác dụn á g theo một heo m phương ư B: Luôn t heo e p hương hư t hẳn ẳ g đứn g đứ g C: C Lu L ôn t heo e p hương hư n ằm ằ ng m an a g D: Tác dụn Tá g theo mọi heo m phương. ư
Áp suất do một vật rắn gây ra chỉ
tác dụng theo một phương, đó là phương của áp lực!
Áp suất do chất lỏng và chất khí
gây ra có đặc điểm gì? Có
giống với áp suất do vật rắn gây ra không? Ti T ế i t 7. Bài i16 Á P SUẤ P T C T HẤT T LỎ L NG. ÁP P SU S ẤT K ẤT HÍ QUYỂN Ể (Ti (T ế i t 1) 1
TÁC DỤNG CỦA ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
LÊN VẬT ĐẶT TRONG NÓ NỘI DUNG 2
SỰ TRUYỀN ÁP SUẤT CHẤT LỎNG THẢO LUẬN NHÓM
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bước tiến hành TN
Hiện tượng xảy ra với các màng cao su
Nhận xét về đặc điểm của áp suất
chất lỏng (nước) lên vật đặt trong nó Bước 1:
Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì về áp suất
Nhúng bình trụ vào nước. Quan sát ………………………...... của nước?
màng cao su tại các vị trí ở A, B, C. …………………………......
………………………......
…………………………………
…………………………......
……………………………. Bước 2:
(Chú ý so sánh với hiện tượng ở bước1)
So sánh áp suất tại các vị trí khác nhau ở
Giữ nguyên độ sâu của bình trụ,
………………………….. cùng một độ sâu?
di chuyển bình tới các vị trí khác ………………….
………………………...... trong nước
…………………………………………….. ………………………………..
………………………..... Bước 3 :
(Chú ý so sánh với hiện tượng ở bước 1)
So sánh áp suất ở các độ sâu khác nhau?
Nhúng sâu bình hình trụ vào nước …………………………………………… ………………………......
(tối thiểu thêm 10cm)
………………………………………........ ………………………………..
……………………….....
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhận xét về đặc điểm của áp suất Bước tiến hành TN
Hiện tượng xảy ra với các màng cao su
chất lỏng (nước) lên vật đặt trong nó Bước 1:
- Chứng tỏ nước gây ra áp suất
Nhúng bình trụ vào nước. Quan sát
màng cao su tại các vị trí ở A, B, C.
Màng cao su bị biến dạng lên vật đặt trong nó.
tại các vị trí ở A, B, C
- Áp suất của nước tác dụng theo mọi phương. Bước 2:
Giữ nguyên độ sâu của bình trụ, Màng cao su giữ nguyên
- Tại các vị trí khác nhau ở
di chuyển bình tới các vị trí khác
cùng một độ sâu áp suất của trong nước độ biến dạng nước không thay đổi. Bước 3 :
Nhúng sâu bình trụ vào nước
- Càng xuống sâu áp suất của
(tối thiểu thêm 10cm)
Màng cao su bị biến dạng nước càng lớn nhiều hơn
Có hai bình có hình dạng khác nhau nhưng cùng đựng nước (hình vẽ).
So sánh áp suất của nước tại đáy các bình? Chọn đáp án đúng: Bình 1 Bình 2 A. p = p 1 2 B. p > p C. p < p Lưu ý: 1 2 1 2
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng
một mặt phẳng nằm ngang (cùng một độ sâu) có độ lớn như nhau.
Áp suất chất lỏng không phụ thuộc vào hình dạng của bình chứa chất lỏng. Xăng Nước Xăn
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn?
-Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất của
nước biển rất lớn lên đến hàng nghìn N/m2,
nếu không mặc áo lặn thì sẽ không thể chịu được áp suất này
Tàu ngầm là loại tàu có thể chạy dưới mặt nước, vỏ của tàu được làm bằng thép dày và vững chắc.
Hình ảnh tàu ngầm dưới mặt nước.
Hình ảnh tàu ngầm đang nổi trên mặt nước.
Cấu tạo của tàu ngầm.
SỬ DỤNG CHẤT NỔ ĐỂ ĐÁNH CÁ.
* Khi ngư dân cho nổ mìn dưới sông, biển sẽ gây ra áp suất lớn. Dưới tác động của áp suất này, hầu hết
các sinh vật trong vùng đó đều bị chết.
* Việc đánh bắt cá bằng chất nổ có tác hại:
+ Huỷ diệt sinh vật dưới sông, biển.
+ Ô nhiễm môi trường sinh thái.
+ Có thể gây chết người nếu không cẩn thận
•Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá. *Biện pháp:
• Nghiêm cấm hành vi đánh bắt cá bằng chất nổ.
Người ta đã làm thí nghiệm như Hình 16.3: -
Trong thí nghiệm này pit-tông (1) có tiết diện
lớn gấp hai lần tiết diện của pit-tông (2). S S 1 2
=> So sánh S và S : 1 2
………………………………………………..
- Các quả nặng được sử dụng trong thí nghiệm
giống hệt nhau. Ban đầu hai pit-tông ở vị trí cân bằng. TRƯỜNG HỢP 1: -
Nếu đặt 4 quả nặng lên pit-tông (1) thì thấy
pit-tông (2) dịch chuyển lên trên.
- Để hai pit-tông trở về vị trí ban đầu cần đặt 2
quả nặng lên pit -tông (2).
=> So sánh F và F : 1 2
…………………………………………………. TRƯỜNG HỢP 2:
- Nếu đặt 2 quả nặng lên pit-tông (1) thì thấy
pit-tông (2) dịch chuyển lên trên.
- Để hai pit-tông trở về vị trí ban đầu cần đặt
1 quả nặng lên pit-tông (2).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (NHÓM 1)
Gọi tiết diện của pit-tông (1) và pit-tông (2) lần lượt là S và S 1 2
Gọi áp lực của các quả nặng lên pit-tông (1) và pit-tông (2) khi hai pit-tông cân bằng lần
lượt là F và F . Áp suất của các quả nặng lên mỗi pit-tông khi cân bằng là p và p . 1 2 1 2
- Nếu đặt 4 quả nặng lên pit-tông (1) thì thấy pit-tông (2) dịch chuyển lên trên.
=> Điều này chứng tỏ chất lỏng ……...truyền áp suất mà nó nhận được từ ………..……..
sang ……..…………………
- Để hệ pit-tông trở về vị trí cân bằng ban đầu cần đặt 2 quả nặng lên pit-tông (2).
+ Mối quan hệ giữa S và S : ……………………………………………….. 1 2
+ Mối quan hệ giữa F và F : ……………………………………………….. 1 2
=> So sánh p và p : …………………………………………………………. 1 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (NHÓM 2)
Gọi tiết diện của pit-tông (1) và pit-tông (2) lần lượt là S và S 1 2
Gọi áp lực của các quả nặng lên pit-tông (1) và pit-tông (2) khi hai pit-tông cân bằng lần
lượt là F và F . Áp suất của các quả nặng lên mỗi pit-tông khi cân bằng là p và p . 1 2 1 2
- Nếu đặt 2 quả nặng lên pit-tông (1) thì thấy pit-tông (2) dịch chuyển lên trên.
=> Điều này chứng tỏ chất lỏng ……...truyền áp suất mà nó nhận được từ ………..……..
sang ……..…………………
- Để hệ pit-tông trở về vị trí cân bằng ban đầu cần đặt 1 quả nặng lên pit-tông (2).
+ Mối quan hệ giữa S và S : ……………………………………………….. 1 2
+ Mối quan hệ giữa F và F : ……………………………………………….. 1 2
=> So sánh p và p : …………………………………………………………. 1 2
- Áp suất mà chất lỏng nhận được = áp suất do pit-tông (1) gây ra: p1
- Áp suất mà chất lỏng truyền đi = áp suất đẩy pit-tông (2) lên
- Áp suất mà chất lỏng truyền đi = áp suất do pit-tông (2) gây ra: p 2
Blaise Pascal (1623 –1662) là nhà toán học,
vật lý, nhà phát minh.... người Pháp . 𝑭 𝑺
𝒇 = 𝒔
Một số ứng dụng của máy nén thuỷ lực:
- Ứng dụng trong nhà máy xử lý rác thải, phá hủy phế phẩm, phế liệu.
- Đóng gói thực phầm và vật tư tiêu hao.
- Chế tạo máy móc, định hình thiết bị.
- Ứng dụng trong các phương tiện giao thông vận
tải, công trình xây dựng….
Hãy tìm thêm ví dụ trong đời sống về sự truyền nguyên vẹn áp suất
theo mọi hướng của chất lỏng ĐÀI PHUN NƯỚC
• Hoạt động dựa trên nguyên tắc áp suất
tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng
truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
• Khi máy bơm chùm hút nước từ bể chứa
và đưa nước tới vòi phun.
• Dưới tác động của lực máy bơm tạo ra áp
suất tác dụng vào chất lỏng làm nước
được đẩy lên trên qua vòi phun vào tạo
thành các kiểu dáng như ý muốn.
- Các loại bình/ ấm có vòi rót nước
thường có lỗ ở phần nắp để thông với
không khí giúp tạo ra lực ép gây lên áp
suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất
lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi
hướng và đẩy nước thoát ra khỏi vòi.
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương
lên các vật ở trong lòng nó.
Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì ÁP SUẤT
chịu tác dụng của áp suất chất lỏng CHẤT LỎNG càng lớn
Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được
chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
Hướng dẫn về nhà
Ôn lại những kết luận đã học trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SGK trang 68-69
Chuẩn bị bài: Áp suất chất lỏng- áp suất khí quyển (tiết 2):
NHÓM 1: Tìm hiểu các thí nghiệm chứng minh sự tồn tại áp suất khí quyển.
NHÓM 2: Tìm hiểu các ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất khí quyển.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Hướng dẫn về nhà
- Slide 32