Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 28 Cánh diều: Hệ vận động ở người
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 28 Cánh diều: Hệ vận động ở người hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
TRƯỜNG THCS VĨNH HANH
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Tại sao mỗi người lại có kích thước và vóc dáng khác nhau? Nhờ đâu
mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động được?
Vậy hệ vận động có cấu
tạo như thế nào để phù
hợp với chức năng của chúng? Tại sao chúng ta
phải thường xuyên luyện
tập thể dục, thể thao?
Điều gì sẽ xảy ra khi một trong các cơ quan trong hệ vận động bị tổn thương? BÀI 28
HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI NỘI DUNG BÀI HỌC
I Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động
II Sự phối hợp hoạt động của cơ – xương – khớp
III Bảo vệ hệ vận động
IV Thực hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương I
SỰ PHÙ HỢP GIỮA CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
KĨ THUẬT MẢNH GHÉP Vòng 1 Hình thành Vòng 2 Hình thành nhóm chuyên nhóm mảnh gia ghép
• Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về
• GV ghép (nhóm 1, nhóm 3, xương. nhóm 5) và (nhóm 2, nhóm
• Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về 4, nhóm 6) để chia sẻ khớp.
thông tin, cùng thảo luận
• Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cơ
hoàn thành Phiếu học tập và vân. trả lời câu hỏi
KĨ THUẬT MẢNH GHÉP
Vòng 1 Hình thành nhóm chuyên gia
• Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về xương.
• Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khớp.
• Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cơ vân.
BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
Hệ vận động ở người gồm những bộ phận nào? Hệ cơ Bộ xương
1. Cấu tạo của xương phù hợp với chức năng:
? Quan sát hình, hãy Xương
cho biết bộ xương đầu
người chia làm mấy Xương
phần? Phân loại các thân
xương theo các phần Xương
của bộ xương? tay Xương đầu Xương Bộ Xương thân chân xương gồm Xương chi Bộ xương người Xương đầu Xương ức Xương sườn xương Xương cột sống thân xương chi
Xương đầu gồm những xương gì? Xương đầu xương sọ Bộ xương gồm Xương thân x ư ơn g m ặt. Xương chi Xương đầu
- Thông tin cần biết thêm: thực chất xương đầu không phải là một
khối thống nhất mà nó gồm nhiều xương ghép lại với nhau.
- Hộp sọ phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt. xương sọ Xương đầu xư ơng mặ t. Bộ xương gồm Xương thân cột sống lồng ngực. Xư ơng c hi Xương thân gồm những loại Xương ức xương nào? Xương sườn Xương cột sống - Cột sống có 4 chỗ cong.Trọng tâm rơi vào 2 chân. - Lồng ngực nở rộng sang 2 bên. Xương thân Xương cột sống Xương đầu xương sọ xư ơng mặ t. Bộ xương gồm X ư ơng thâ n cột sống lồng ngực. Xương chi xương đai xương chi. Xương chi gồm những loại xương nào? Xương chi Xương chân Xương tay
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân.
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai: (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn và xương ngón.
- Khác: Xương tay ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều;
xương chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn. Xương chi
Sự khác nhau giữa xương tay và xương
chân có ý nghĩa để phù hợp với chức
năng đứng thẳng và lao động.
- Xương đùi to và khỏe, bàn chân hình
vòm, xương gót phát triển về phía sau
làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo
sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.
- Mỗi vị trí hình dạng của xương phù hợp với chức năng
mà xương đó đảm nhiệm:
+ Xương hộp sọ có các xương dẹt phù hợp với chức năng bảo vệ
+ Xương cổ tay, cổ chân gồm các xương ngắn phù hợp với
các cử động linh hoạt,…
Quan sát hình 28.3, cho biết sự phù hợp
giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi? - Ở đầu xương có mô xốp gồm các tế bào xương tạo thành các Đầu nan xương sắp xếp trên theo hình vòng cung Mạch Sụn có tác dụng phân tán máu Mô xương xốp lực tác động Tủy xương Màng Thân xương xương - Phần thân xương có Mô xương Mô xương mô xương cứng gồm cứng cứng Khoang các tế bào xương sắp Nan xương xương xếp đồng tâm là tang Đầu dưới
khả năng chịu lực của xương
- Thành phần hoá học của
xương gồm: nước, chất hữu cơ và chất vô cơ: + Chất hữu cơ gồm
protein, lipid,… đảm bảo
cho xương có tính đàn hồi
+ Chất vô cơ: chủ yếu là
Bảng 28.1. Kết quả thí nghiệm muối calcium, muối phosphate đảm bảo cho Hiện tượng Xương 1 Xương 2 Xương 3 xương rắn chắc Có thể uốn cong xương Không Có Không
Xương vỡ vụ khi bóp nhẹ vào đầu xương Không Không Có
Vận dụng kiến thức về phản ứng của acid, phản ứng cháy và
thành phần hoá học của xương, giải thích kết quả thí nghiệm.
2. Cấu tạo của khớp phù hợp với chức năng: Kh Đ ớp ặc xươn điểm g l cấ à gì u ? c tạo c ó mấy l ủa từng oại l k oại h k ớp hớ xươn p g? xương?
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp xương: + Khớp bất động:……….
+ Khớp bán động:………
+ Khớp động: …………. Khớp đầu gối Khớp xương cột sống Khớp hộp sọ KHỚP ĐỘNG: KHỚP BÁN ĐỘNG: KHỚP BẤT ĐỘNG:
Hệ cơ người có khoảng 600 cơ
3. Cấu tạo của cơ vân phù hợp với chức năng: - Q Tu r an on s g á bt h ắp ì n c h ơ,: N c ê ácu tơ c cấu ơ n tạo c ằm s ủ on a một b g song ắp the o c c hiơ. ều Từ đ dọc ó, c củ hỉ a r s a s ợi ự cơ; t ph ơ cù h ơ c ợ ó p gi kh ữa c ả nă ấu ng tạ th o ay đ và ổi c c h h ức iều n ă d n ài g c d ủa c ẫn đơ ế n sự c tron o, d g vận ãn củ độ a b ng ắp cơ.
- Mỗi động tác vận động có sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ Vòng 2 Nhóm mảnh ghép
Các nhóm mảnh ghép mới thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Các xương liên kết với nhau bằng cách nào? Các cơ liên
kết với xương bằng cách nào?
Câu 2: Vì sao người nhiều tuổi khi bị gãy xương dù được bó bột vẫn lâu lành?
Câu 3: Tại sao xương cứng, chịu tải tốt nhưng vẫn mềm dẻo và nhẹ?
Câu 1: Các xương liên kết với nhau bằng cách nào? Các
cơ liên kết với xương bằng cách nào?
Gân và dây chằng được cấu tạo từ các sợi
collagen giúp kết nối các cơ quan trong hệ vận động: Cơ vân Xương
⮚ Gân giúp kết nối cơ – xương, kết nối các
cơ với nhau và có chức năng truyền lực. Khớp
⮚ Dây chằng bao quanh các khớp → cố
định và bảo vệ khớp, kết nối các xương với nhau.
Câu 2: Vì sao người nhiều tuổi khi bị gãy xương dù
được bó bột vẫn lâu lành?
Xương liên tục thay đổi, lớp xương Cơ vân
cũ mất đi, lớp xương mới được hình Xương
thành. Tuy nhiên, khi chúng ta già đi,
quá trình tạo xương giảm dần, xường Khớp
bị mất khoáng chất gây loãng xương.
Câu 3: Tại sao xương cứng, chịu tải tốt nhưng vẫn mềm dẻo và nhẹ?
Xương được cấu tạo gồm nước, chất hữu cơ và chất vô cơ.
⮚ Chất hữu cơ: protein (chủ yếu là collagen), lipid, saccharide
→ đảm bảo tính đàn hồi cho xương.
⮚ Chất vô cơ chủ yếu mà muối calcium, muỗi phosphate →
đảm bảo tính rắn chắc.
Xương, khớp, cơ có
cấu tạo phù hợp với
chức năng mà chúng đảm nhiệm II
SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ – XƯƠNG – KHỚP
Quan sát hình 19.7a trang 96 và dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
Cho biết cơ, xương, khớp phối hợp với nhau như thế nào
khi ta nâng một quả tạ?
Hình 19.7a. Cánh tay người
• Khi ta nâng một quả tạ: cơ, xương và khớp phối hợp
để tạo ra một hệ thống đòn bẩy nhằm tăng sức mạnh
và hiệu quả của động tác.
• Cơ bắp tạo ra lực cần thiết nâng vật nặng.
• Xương tạo nên tảng cứng chắc để chịu đựng lực tác động của vật nặng.
• Khớp giúp các cơ và xương di chuyển xoay tròn để đưa quả tạ lên xuống.
• Điểm nâng quả tạ được đặt tại
được đặt tại một khoảng cách
nhất định từ khớp của cánh tay.
• Khi ta nâng quả tạ, cơ bắp trên
cánh tay và vai sẽ co bóp lại và
tạo ra lực đẩy. Nếu ta giữa vị trí
Hình 19.7a. Cánh tay người
tay cố định, lực đẩy này sẽ được
truyền qua khớp khuỷu tay và
xương cổ tay, tạo ra một lực đòn bẩy nâng quả tạ.
Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy, xác định điểm tựa, lực và trọng
lực khi cơ thể ngửa đầu hoặc kiễng chân. Hành động Điểm tựa Lực Trọng lực Ngửa đầu Đột sống trên Cơ gáy Đầu cùng Kiếng chân Khớp bàn – đốt
Cơ sinh đôi cẳng chân Cơ thể và cơ dép đặt trên xương gót thông qua gân Achilles
Sự sắp xếp của xương, khớp, cơ tạo cấu trúc
có dạng đòn bẩy. Nhờ sự điều khiển của hệ
thần kinh, cơ co dãn, phối hợp cùng sự hoạt
động của các khớp làm xương chuyển động. III
BẢO VỆ HỆ VẬN ĐỘNG
1. Vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động
Quan sát hình 28.6 và
cho biết tập thể dục, thể
thao có ý nghĩa như thế
nào đối với sức khoẻ và
hệ vận động? Giải thích
Tập thể dục, thể thao
vừa sức, đều đặn giúp
nâng cao sức khoẻ nói
chung và sức khoẻ của
hệ vận động nói riêng
Khi luyện tập cần lưu ý: mức độ và thời
gian luyện tập tăng dần, đảm bảo sự thích
ứng của cơ thể; cần khởi động kĩ và đúng
cách trước khi luyện tập để phòng tránh
chấn thương; trang phục phù hợp; bổ
sung nước hợp lí khi luyện tập.
2. Bệnh, tật liên quan đến hệ vận động
Quan sát hình : Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh 1 số bênh tật liên
quan đến hệ vận động? Bong gân Trật khớp Gãy xương Xương khỏe mạnh Loãng xương Loãng xương Viêm cơ Còi xương Cách phòng tránh
Duy trì chế độ ăn đủ chất Tắm nắng và cân đối Bổ sung vitamin và các Đi, đứng, nằm, ngồi khoáng chất thiết yếu đúng tư thế Vận động đúng cách Điều chỉnh cân nặng phù hợp
Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động zz
(mang vật nặng ở một bên cơ thể,...). -H ã Ngy uyên cho nhân: Do bi tư ế tt hế
hoạt động không đúng trong nguyên nhân, biểu
thời gian dài, mang vác vật hiệ nặng n, thườ bi ng ện xu phá yên, do pt ai nạn hay còi xương. khắc phục tật
- Biểu hiện: Cột sống không c gi o ữ ng đư ợc t vẹ rạn o g thái cột bì nh t sống?
hường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên.
- Cách khắc phục: Ngồi
đúng tư thế trong học đường, không mang vác nặng, lao động vừa sức.
CÁC BỆNH VỀ XƯƠNG
BỆNH XƯƠNG THỦY TINH
Xương thủy tinh là do các sợi collagen của xương bị tổn thương và
trở nên giòn yếu, loãng xương, dễ gãy dù là gặp phải những va chạm
rất nhẹ, ho, hắt hơi… kể cả khi không gặp bất cứ va chạm gì. IV
THỰC HÀNH SƠ CỨU VÀ
BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG
Em hãy cho biết những nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ?
- Gãy xương do nhiều nguyên nhân: Tai nạn Leo cây Đá banh ( TDTT ) Ngã xe Chạy, nhảy Nô giỡn Lao động Mang vác nặng
1. Cơ sở lí thuyết
• Gãy xương gây sưng, đau nhức, khó hoặc không cử động được.
• Khi xương bị gãy nếu được nắn thẳng trục và cố định tốt sẽ tự liền lại được do
tế bào tạo xương liên tục sản sinh ra các tế bào xương mới
2. Các bước tiến hành
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gẫy
Hình 28.7. Vị trí và cách đặt nẹp
Hình 28.8. Vị trí và cách đặt nẹp khi gãy xương cẳng tay khi gãy xương cẳng chân
2. Các bước tiến hành
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gẫy
Bước 2: Cố định xương
• Cần cho người bị thương bất động theo
nguyên tắc: bất động trên một khớp và dưới
một khớp của đoạn xương bị gãy.
• Buộc cố định không quá lỏng cũng không quá chặt.
• Với gãy xương hở cần vô trùng và cầm máu
Hình 28.9. Cách cố định
đúng cách trước khi cố định xương. xương cẳng tay THỰC HÀNH BĂNG BÓ THEO NHÓM
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
Chuẩn bị đủ, sắp xếp theo Sự chuẩn bị
Chuẩn bị đủ nhưng lộn Chuẩn bị thiếu
trật tự dễ sử dụng trong nguyên/ vật liệu xộn quá trình băng bó
Đặt đúng vị trí nhưng
Vị trí đặt các nẹp Đặt sai vị trí Đặt chính xác vị trí hơi lệch Không phù hợp, không
Phù hợp, nẹp đi qua cả hai
Lựa chọn độ dài đủ đi qua 2 khớp hoặc Nẹp chỉ đi qua một khớp khớp phía trên và phía dưới nẹp quá dài vị trí gãy \
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
Đặt lót băng, gạc Không đặt lót Đặt nhưng sai vị trí
Đặt băng gạc đúng vị trí ở đầu nẹp Buộc nhưng quá lỏng
Buộc đúng vị trí, không quá
Buộc cố định nẹp Không buộc cố định hoặc quá chật lỏng hoặc quá chặt Cố định nhưng chưa Cố định xương Không có định xương Cố định đúng tư thế đúng tư thế
Nêu ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước tiến hành khi sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương.
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gãy
• Đặt hai nẹp dọc theo xương bị gãy
• Lót băng, gạc, vải hoặc quần áo sạch ở đầu nẹp và chỗ sát xương
• Buộc cố định phía trên và phía dưới vị trí gãy.
• Dùng băng hoặc dây vải sạch cuốn các vòng tròn quanh nẹp.
Bước 2: Cố định xương
• Cố định xương tuỳ theo tư thế gãy xương.
• Đưa ngay người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất.
Ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước tiến hành khi sơ cứu và băng bó
cho người bị gãy xương.
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gãy
• Tạo khung cố định xương gãy.
• Giúp cầm máu vết thương và tránh nẹp gây khó chịu, tổn thương cho người bị thương.
• Cố định vị trí gãy, tranh việc xương lệch khỏi trục.
• Cố định chắc chắn nẹp, giúp bất động ổ gãy.
Bước 2: Cố định xương
• Tạo điều kiện cho xương, cơ ở tư thế thoải mái.
• Giúp các bác sĩ và nhân viên y tế kiểm tra và chữa trị kịp thời; đảm bảo khả năng hồi phục của người bị thương.
Khi bị gãy xương, làm
• Tuân thủ đúng theo phác đồ điều trị của
thế nào để thúc đẩy bác sĩ.
nhanh quá trình liền
• Bổ sung các loại thực phẩm giàu calcium, xương? magnesium, zinc.
• Tránh uống rượu, bia, trà đặc, chất kích
thích; hạn chế sử dụng đồ ăn chiên xào và đồ ngọt. LUYỆN TẬP NGÔI SAO MAY MẮN
Câu 1: Hệ vận động bao gồm các cơ quan nào? A. Cơ vân. B. Xương C. Khớp D. D .T ất Tất cả c đáp án ả đáp t án rê tr n ên
Câu 2: Cơ quan có chức năng nâng đỡ cơ thể, vận
động, bảo vệ các nội quan, sinh ra các tế bào máu, dự
trữ và cân bằng chất khoáng là? A. Cơ vân. B. B Xư X ơng. ơ C. Khớp. D. Tim.
Câu 3: Chọn đáp án SAI trong các đáp án sau:
A. Chất hữu cơ đảm bảo cho xương
B. Chất vô cơ đảm bảo cho xương có tính đàn hồi. có tính rắn chắc.
D. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức C. . Chất ấ t vô cơ chủ ủ yếu là col agen e , ,
năng của xương được thể hiện ở liqp q id, ,sa ccha h ride. e
thành phần hoá học, hình dạng và cấu trúc.
Câu 4: Vai trò của thể dục thể thao với sức khoẻ và hệ vận động là?
A. Tăng lưu lượng máu và
O tới não nên hệ thần kinh 2
B. Duy trì cân nặng hợp lí. linh hoạt hơn. C. Giúp cơ tim và thành D. Tất ấ cả ả các đá đ p p án á trên ê n mạch khỏe hơn. đều ề u đú đ ng n .
Câu 5: Đâu là tên bệnh, tật liên quan đến hệ vận động? A. Loãng xương. B. Rối loạn chuyển hoá. D. Tất ấ cả ả các đá đ p p án á trên ê n C. Thừa cân, béo phì. đều ề u đú đ ng n .
Nhóm 1: Lập kế hoạch luyện tập một môn thể dục,
thể thao cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và có thể hình cân đối.
Nhóm 2: Nêu những biện pháp em đã, đang và sẽ thực hiện VẬN DỤNG
để phòng bệnh, tật liên quan đến hệ vận động.
Nhóm 3: Chuột rút là hiện tượng co rút các cơ một cách đột
ngột, ngoài ý muốn gây ra những cơn đau dữ dội có thể kéo
dài từ vài giây cho tới vài phút. Nguyên nhân và cách phòng
chống hiện tượng này là gì?
Nhóm 4: Hãy thiết kế một tờ rơi cung cấp thông
tin hướng dẫn cách phòng tránh bong gân, trật
khớp, gãy xương khi luyện tập thể dục, thể thao. VẬN DỤNG
Nhóm 5: Những loại thực phẩm nào tốt cho hệ vận động? HƯỚNG DẪN
• Một số biện pháp: ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết
yếu, vận động đúng cách…
• Nguyên nhân hiện tượng chuột rút: thiếu oxygen đến cơ, vận động lâu trong
thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh, rối loạn hệ thần kinh (mang thai, stress…),
bệnh đái tháo đường, thiếu máu…
→ Cách phòng chống: tắm nước ấm, vận động nhẹ nhàng và thả lỏng cơ thể
trước khi đi ngủ, uống nước đầy đủ, bổ sung các chất điện giải, khởi động đúng
cách trước và sau khi luyện tập. HƯỚNG DẪN
Nhóm các loại thực phẩm
• Nhóm cung cấp carbohydrate: bánh mì, ngũ cốc, ngô, khoai…
• Nhóm cung cấp protein: lườn gà, thịt nạc thăn, các, các loại hạt, đậu, trứng hoặc sữa, whey protein.
• Nhóm cung cấp chất béo: hạt, bơ, oliu, dầu thực vật, cá hồi, cá ngừ…
• Nhóm cung cấp vitamin, chất khoáng và chất xơ: chuối, bưởi, cam, táo, dưa
hấu, cải bó xôi, súp lơ xanh, rau ngót, mồng tơi…
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1 2 3 Ghi nhớ Hoàn thành bài tập
Chuẩn bị bài 29. kiến thức trong bài. trong SBT.
Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- I
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- II
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- III
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- IV
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- Slide 59
- Slide 60
- Slide 61
- Slide 62
- Slide 63
- Slide 64
- Slide 65
- Slide 66
- Slide 67
- Slide 68
- Slide 69
- Slide 70