Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 28 Cánh diều: Hệ vận động ở người

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 28 Cánh diều: Hệ vận động ở người hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG THCS VĨNH HANH
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Tại sao mỗi người lại có kích thước và vóc dáng khác nhau? Nhờ đâu
mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động được?
Vậy hệ vận động cấu
tạo như thế nào để phù
hợp với chức năng của
chúng? Tại sao chúng ta
phải thường xuyên luyện
tập thể dục, thể thao?
Điều sẽ xảy ra khi một
trong các quan trong
hệ vận động bị tổn
thương?
BÀI 28
HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
NỘI DUNG BÀI HỌC
Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động
I
Sự phối hợp hoạt động của cơ – xương – khớp
II
Bảo vệ hệ vận động
III
Thực hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương
IV
I
SỰ PHÙ HỢP GIỮA CẤU
TẠO VÀ CHỨC NĂNG
CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
Hình thành
nhóm chuyên
gia
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về
xương.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về
khớp.
Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về
vân.
Vòng 1 Vòng 2
Hình thành
nhóm mảnh
ghép
KĨ THUT MẢNH GHÉP
GV ghép (nhóm 1, nhóm 3,
nhóm 5) (nhóm 2, nhóm
4, nhóm 6) để chia sẻ
thông tin, cùng thảo luận
hoàn thành Phiếu học tập và
trả lời câu hỏi
Hình thành nhóm
chuyên gia
Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về xương.
Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khớp.
Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cơ vân.
Vòng 1
KĨ THUẬT MẢNH GHÉP
BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
Hệ vận động ở người gồm những bộ phận nào?
Bộ xươngHệ cơ
Bộ xương người
Xương
tay
Xương
chân
Xương
thân
? Quan sát hình, hãy
cho biết bộ xương
người chia làm mấy
phần? Phân loại các
xương theo các phần
của bộ xương?
Bộ
xương
gồm
Xương đầu
Xương thân
Xương chi
Xương
đầu
1. Cấu tạo của xương phù hợp với chức năng:
xương chi
Xương ức
Xương sườn
Xương cột sống
xương
thân
Xương đầu
Bộ xương gồm
Xương đầu
xương sọ
Xương thân xương mặt.
Xương đầu
Xương chi
Xương đầu gồm những xương gì?
- Thông tin cần biết thêm: thực chất xương đầu không phải là một
khối thống nhất nó gồm nhiều xương ghép lại với nhau.
- Hộp sọ phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt.
Bộ xương gồm
Xương đầu
xương sọ
Xương thân
lồng ngực.
cột sống
xương mặt.
Xương ức
Xương sườn
Xương
cột sống
Xương thân
Xương chi
Xương thân
gồm những loại
xương nào?
- Cột sống 4 chỗ
cong.Trọng tâm rơi
vào 2 chân.
- Lồng ngực nở rộng
sang 2 bên.
Xương
cột sống
Bộ xương gồm
Xương đầu
xương sọ
Xương thân
xương chi.
xương đai
lồng ngực.
cột sống
xương mặt.
Xương chi
Xương chi
Xương chi gồm
những loại
xương nào?
Xương chân Xương tay
Xương chi
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và
xương chân.
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai: (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn và xương ngón.
- Khác: Xương tay ngắn, mảnh, c khớp cử động nhiều;
xương chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn.
Sự khác nhau giữa xương tay và xương
chân ý nghĩa để phù hợp với chức
năng đứng thẳng lao động.
- Xương đùi to và khỏe, n chân hình
vòm, xương gót phát triển về phía sau
làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo
sự n bằng vững chắc cho thế đứng
thẳng.
- Mỗi vị trí hình dạng của xương phù hợp với chức năng
mà xương đó đảm nhiệm:
+ Xương hộp sọ có các xương dẹt phù hợp với chức năng bảo
vệ
+ Xương cổ tay, cổ chân gồm các xương ngắn phù hợp với
các cử động linh hoạt,
Sụn
Mô xương
xốp
Khoang
xương
Nan
xương
Mô xương
cứng
Đầu
trên
Mạch
máu
Tủy xương
Màng
xương
Đầu dưới
Mô xương
cứng
Thân
xương
Quan sát hình 28.3, cho biết sự phù hợp
giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi?
- Ở đầu xương có mô
xốp gồm các tế bào
xương tạo thành các
nan xương sắp xếp
theo hình vòng cung
có tác dụng phân tán
lực tác động
- Phần thân xương có
mô xương cứng gồm
các tế bào xương sắp
xếp đồng tâm là tang
khả năng chịu lực của
xương
- Thành phần hoá học của
xương gồm: nước, chất
hữu cơ và chất vô cơ:
+ Chất hữu cơ gồm
protein, lipid,… đảm bảo
cho xương có tính đàn hồi
+ Chất vô cơ: chủ yếu
muối calcium, muối
phosphate đảm bảo cho
xương rắn chắc
Vận dụng kiến thức về phản ứng của acid, phản ứng cháy
thành phần hoá học của xương, giải thích kết quả thí nghiệm.
Hiện tượng Xương 1 Xương 2 Xương 3
Có thể uốn cong xương
Không Không
Xương vỡ vụ khi bóp nhẹ
vào đầu xương
Không Không
Bảng 28.1. Kết quả thí nghiệm
2. Cấu tạo của khớp phù hợp với chức năng:
Khớp xương là gì? có mấy loại khớp xương?
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp xương:
+ Khớp bất động:……….
+ Khớp bán động:………
+ Khớp động: ………….
KHỚP ĐỘNG:
Khớp đầu gối
KHỚPN ĐỘNG:
Khớp xương cột sống
KHỚP BẤT ĐỘNG:
Khớp hộp sọ
Đặc điểm cấu tạo của từng loại khớp xương?
Hệ cơ người có khoảng 600 cơ
3. Cấu tạo của vân
phù hợp với chức
năng:
Quan sát hình: Nêu
cấu tạo của một bắp
cơ. Từ đó, chỉ ra sự
phù hợp giữa cấu tạo
và chức năng của cơ
trong vận động
- Trong bắp cơ, các
nằm song song theo
chiều dọc của sợi cơ;
cơ khả năng thay
đổi chiều dài dẫn đến
sự co, dãn của bắp cơ.
- Mỗi động tác vận
động sự phối hợp
hoạt động của nhiều
Vòng 2
Nhóm mảnh ghép
Các nhóm mảnh ghép mới thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Các ơng liên kết với nhau bằng ch nào? Các liên
kết với xương bằng cách nào?
Câu 2: Vì sao người nhiều tuổi khi bị gãy xương dù được bột
vẫn lâu lành?
Câu 3: Tại sao xương cứng, chịu tải tốt nhưng vẫn mềm dẻo và
nhẹ?
Gân và y chằng được cấu tạo từ các sợi
collagen giúp kết nối các quan trong hệ
vận động:
Gân giúp kết nối ơng, kết nối các
cơ với nhau và có chức năng truyền lực.
Dây chằng bao quanh các khớp cố
định bảo vệ khớp, kết nối các xương
với nhau.
Cơ vân
Xương
Khớp
Câu 1: Các xương liên kết với nhau bằng cách nào? Các
cơ liên kết với xương bằng cách nào?
Cơ vân
Xương
Khớp
Xương liên tục thay đổi, lớp xương
mất đi, lớp xương mới được hình
thành. Tuy nhiên, khi chúng ta già đi,
quá trình tạo xương giảm dần, xường
bị mất khoáng chất gây loãng xương.
Câu 2: sao người nhiều tuổi khi bị gãy xương
được bó bột vẫn lâu lành?
Xương được cấu tạo gồm nước, chất hữu cơ và chất vô cơ.
Chất hữu cơ: protein (chủ yếu collagen), lipid, saccharide
→ đảm bảo tính đàn hồi cho xương.
Chất chủ yếu mà muối calcium, muỗi phosphate
đảm bảo tính rắn chắc.
Câu 3: Tại sao xương cứng, chịu tải tốt nhưng vẫn mềm dẻo và nhẹ?
Xương, khớp,
cấu tạo phù hợp với
chức năng chúng
đảm nhiệm
II
SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ – XƯƠNG – KHỚP
Hình 19.7a. Cánh tay người
Quan sát hình 19.7a trang 96 dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
Cho biết cơ, xương, khớp phối hợp với nhau như thế nào
khi ta nâng một quả tạ?
Khi ta nâng một quả tạ: cơ, xương khớp phối hợp
để tạo ra một hệ thống đòn bẩy nhằm tăng sức mạnh
và hiệu quả của động tác.
Cơ bắp tạo ra lực cần thiết nâng vật nặng.
Xương tạo nên tảng cứng chắc để chịu đựng lực tác
động của vật nặng.
Khớp giúp các xương di chuyển xoay tròn để
đưa quả tạ lên xuống.
Hình 19.7a. Cánh tay người
Điểm nâng quả tạ được đặt tại
được đặt tại một khoảng cách
nhất định từ khớp của cánh tay.
Khi ta nâng quả tạ, bắp trên
cánh tay vai sẽ co bóp lại
tạo ra lực đẩy. Nếu ta giữa vị trí
tay cố định, lực đẩy này sẽ được
truyền qua khớp khuỷu tay
xương cổ tay, tạo ra một lực đòn
bẩy nâng quả tạ.
Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy, xác định điểm tựa, lực trọng
lực khi cơ thể ngửa đầu hoặc kiễng chân.
Hành động Điểm tựa Lực Trọng lực
Ngửa đầu Đột sống trên
cùng
Cơ gáy Đầu
Kiếng chân Khớp bàn – đốt sinh đôi cẳng chân
dép đặt trên
xương gót thông qua
gân Achilles
Cơ thể
Sự sắp xếp của xương, khớp, tạo cấu trúc
dạng đòn bẩy. Nhờ sự điều khiển của hệ
thần kinh, co dãn, phối hợp cùng sự hoạt
động của các khớp làm xương chuyển động.
III
BẢO VỆ HỆ VẬN ĐỘNG
1. Vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động
Quan sát hình 28.6 và
cho biết tập thể dục, thể
thao có ý nghĩa như thế
nào đối với sức khoẻ và
hệ vận động? Giải thích
Tập thể dục, thể thao
vừa sức, đều đặn giúp
nâng cao sức khoẻ nói
chung và sức khoẻ của
hệ vận động nói riêng
Khi luyện tập cần lưu ý: mức đthời
gian luyện tập tăng dần, đảm bảo sự thích
ứng của thể; cần khởi động đúng
cách trước khi luyện tập để phòng tránh
chấn thương; trang phục phù hợp; bổ
sung nước hợp lí khi luyện tập.
2. Bệnh, tật liên quan đến hệ vận động
Bong gân
Trật khớp
Gãy xương
Viêm cơ
Loãng xương
Xương khỏe mạnh
Loãng xương
Còi xương
Quan sát hình : Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh 1 số bênh tật liên
quan đến hệ vận động?
Cách phòng tránh
Duy tchế độ ăn đủ chất
và cân đối
Bổ sung vitamin các
khoáng chất thiết yếu
Vận động đúng cách
Tắm nắng
Đi, đứng, nằm, ngồi
đúng tư thế
Điều chỉnh cân nặng
phù hợp
z
z
Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động
(mang vật nặng ở một bên cơ thể,...).
Hãy cho biết
nguyên nhân, biểu
hiện, biện pháp
khắc phục tật
cong vẹo cột
sống?
- Nguyên nhân: Do thế
hoạt động không đúng trong
thời gian dài, mang vác vật
nặng thường xuyên, do tai
nạn hay còi xương.
- Biểu hiện: Cột sống không
giữ được trạng thái bình
thường, các đốt sống bị xoay
lệch về một bên.
- Cách khắc phục: Ngồi
đúng thế trong học đường,
không mang vác nặng, lao
động vừa sức.
CÁC BỆNH VỀ XƯƠNG
BỆNH XƯƠNG THỦY TINH
Xương thủy tinh là do các sợi collagen của xương bị tổn thương và
trở nên giòn yếu, loãng xương, dễ gãy dù là gặp phải những va chạm
rất nhẹ, ho, hắt hơi… kể cả khi không gặp bất cứ va chạm gì.
IV
THỰC HÀNH SƠ CỨU VÀ
BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ
GÃY XƯƠNG
Em hãy cho biết những nguyên nhân nào dẫn đến
gãy xương ?
- Gãy xương do nhiều nguyên nhân:
Tai nạn
Leo cây
Đá banh ( TDTT )
Ngã xe Chạy, nhảy
Nô giỡn
Lao động Mang vác nặng
1. Cơ sở lí thuyết
Gãy xương gây sưng, đau nhức, khó hoặc không cử động được.
Khi xương bị gãy nếu được nắn thẳng trục cố định tốt sẽ tliền lại được do
tế bào tạo xương liên tục sản sinh ra các tế bào xương mới
2. Các bước tiến hành
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gẫy
Hình 28.7. Vị trí và cách đặt nẹp
khi gãy xương cẳng tay
Hình 28.8. Vị trí và cách đặt nẹp
khi gãy xương cẳng chân
2. Các bước tiến hành
Bước 2: Cố định xương
Hình 28.9. Cách cố định
xương cẳng tay
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gẫy
Cần cho người bị thương bất động theo
nguyên tắc: bất động trên một khớp dưới
một khớp của đoạn xương bị gãy.
Buộc cố định không quá lỏng cũng không quá
chặt.
Với gãy xương hở cần trùng cầm máu
đúng cách trước khi cố định xương.
THỰC HÀNH BĂNG
BÓ THEO NHÓM
Tiêu chí
Mức độ 1
(0 điểm)
Mức độ 2
(5 điểm)
Mức độ 3
(10 điểm)
Sự chuẩn bị
nguyên/ vật liệu
Chuẩn bị thiếu
Chuẩn bị đủ nhưng lộn
xộn
Chuẩn bị đủ, sắp xếp theo
trật tự dễ sử dụng trong
quá trình băng bó
Vị trí đặt các nẹp Đặt sai vị trí
Đặt đúng vị trí nhưng
hơi lệch
Đặt chính xác vị trí
Lựa chọn độ dài
nẹp
Không phù hợp, không
đủ đi qua 2 khớp hoặc
quá dài
Nẹp chỉ đi qua một khớp
Phù hợp, nẹp đi qua cả hai
khớp phía trên và phía dưới
vị trí gãy
\
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó
Tiêu chí
Mức độ 1
(0 điểm)
Mức độ 2
(5 điểm)
Mức độ 3
(10 điểm)
Đặt lót băng, gạc
ở đầu nẹp
Không đặt lót Đặt nhưng sai vị trí Đặt băng gạc đúng vị trí
Buộc cố định nẹp Không buộc cố định
Buộc nhưng quá lỏng
hoặc quá chật
Buộc đúng vị trí, không quá
lỏng hoặc quá chặt
Cố định xương Không có định xương
Cố định nhưng chưa
đúng tư thế
Cố định đúng tư thế
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó
Nêu ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước Uến hành khi sơ cứu và băng bó cho người bị
gãy xương.
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gãy
Đặt hai nẹp dọc theo xương bị gãy
Lót băng, gạc, vải hoặc quần áo sạch ở đầu nẹp và chỗ sát xương
Buộc cố định phía trên và phía dưới vị trí gãy.
Dùng băng hoặc dây vải sạch cuốn các vòng tròn quanh nẹp.
Bước 2: Cố định xương
Cố định xương tuỳ theo tư thế gãy xương.
Đưa ngay người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất.
Ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước @ến hành khi sơ cứu và băng bó
cho người bị gãy xương.
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gãy
Tạo khung cố định xương gãy.
Giúp cầm máu vết thương và tránh nẹp gây khó chịu, tổn thương cho người bị thương.
Cố định vị trí gãy, tranh việc xương lệch khỏi trục.
Cố định chắc chắn nẹp, giúp bất động ổ gãy.
Bước 2: Cố định xương
Tạo điều kiện cho xương, cơ ở tư thế thoải mái.
Giúp các bác nhân viên y tế kiểm tra và chữa trị kịp thời; đảm bảo khả năng hồi phục của
người bị thương.
Khi bị y xương, làm
thế nào để thúc đẩy
nhanh quá trình liền
xương?
Tuân thủ đúng theo phác đồ điều trị của
bác sĩ.
Bổ sung các loại thực phẩm giàu calcium,
magnesium, zinc.
Tránh uống rượu, bia, trà đặc, chất kích
thích; hạn chế sử dụng đồ ăn chiên xào
và đồ ngọt.
LUYỆN TẬP
NGÔI SAO MAY MẮN
Câu 1: Hệ vận động bao gồm các cơ quan nào?
A. Cơ vân.
C. Khớp
B. Xương
D. Tất cả đáp án tn
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2: quan chức năng nâng đỡ thể, vận
động, bảo vệ các nội quan, sinh ra các tế bào máu, dự
trữ và cân bằng chất khoáng là?
A. Cơ vân.
C. Khớp.
B. Xương.
D. Tim.
B. Xương.
Câu 3: Chọn đáp án SAI trong các đáp án sau:
A. Chất hữu đảm bảo cho xương
có tính đàn hồi.
C. Cht ch yếu là collagen,
liqpid, saccharide.
B. Chất đảm bảo cho xương
có tính rắn chắc.
D. Sự phù hợp giữa cấu tạo chức
năng của xương được thể hiện
thành phần hoá học, hình dạng
cấu trúc.
C. Chất chủ yếu collagen,
liqpid, saccharide.
Câu 4: Vai trò của thể dục thể thao với sức khoẻ hệ
vận động là?
A. Tăng lưu ợng máu và
O
2
tới não nên hệ thần kinh
linh hoạt hơn.
C. Giúp tim thành
mạch khỏe hơn.
B. Duy trì cân nặng hợp lí.
D. Tt c c đáp án trên
đu đúng.
D. Tất cả các đáp án trên
đều đúng.
Câu 5: Đâu là tên bệnh, tật liên quan đến hệ vận động?
A. Loãng xương.
C. Thừa cân, béo phì.
B. Rối loạn chuyển hoá.
D. Tt c c đáp án trên
đu đúng.
D. Tất cả các đáp án trên
đều đúng.
Nhóm 1: Lập kế hoạch luyện tập một môn thể dục,
thể thao cho bản thân nhằm nâng cao thể lực
thể hình cân đối.
VẬN DỤNG
Nhóm 2: Nêu những biện pháp em đã, đang sẽ thực hiện
để phòng bệnh, tt liên quan đến hệ vận động.
VẬN DỤNG
Nhóm 4: Hãy thiết kế một tờ rơi cung cấp thông
tin hướng dẫn cách phòng tránh bong gân, trật
khớp, gãy xương khi luyện tập thể dục, thể thao.
Nhóm 3: Chuột rút hiện tượng co rút các một cách đột
ngột, ngoài ý muốn gây ra những cơn đau dữ dội thể kéo
dài từ vài giây cho tới vài phút. Nguyên nhân cách phòng
chống hiện tượng này là gì?
Nhóm 5: Những loại thực phẩm nào tốt cho hệ vận
động?
Một số biện pháp: ăn đủ chất cân đối, bổ sung vitamin khoáng chất thiết
yếu, vận động đúng cách…
Nguyên nhân hiện tượng chuột rút: thiếu oxygen đến cơ, vận động lâu trong
thời Uết quá nóng hoặc quá lạnh, rối loạn hệ thần kinh (mang thai, stress…),
bệnh đái tháo đường, thiếu máu…
Cách phòng chống: tắm nước ấm, vận động nhẹ nhàng thả lỏng cơ thể
trước khi đi ngủ, uống nước đầy đủ, bổ sung các chất điện giải, khởi động đúng
cách trước và sau khi luyện tập.
ỚNG DẪN
Nhóm cung cấp carbohydrate: bánh mì, ngũ cốc, ngô, khoai…
Nhóm cung cấp protein: lườn gà, thịt nạc thăn, các, các loại hạt, đậu, trứng
hoặc sữa, whey protein.
Nhóm cung cấp chất béo: hạt, bơ, oliu, dầu thực vật, cá hồi, cá ngừ…
Nhóm cung cấp vitamin, chất khoáng chất xơ: chuối, bưởi, cam, táo, dưa
hấu, cải bó xôi, súp lơ xanh, rau ngót, mồng tơi…
ỚNG DẪN
Nhóm các loại thực phẩm
Ghi nhớ
kiến thức trong bài.
1
Hoàn thành bài tập
trong SBT.
2
Chuẩn bị bài 29.
Dinh dưỡng và
tiêu hóa ở
người.
3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
| 1/70

Preview text:

TRƯỜNG THCS VĨNH HANH
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Tại sao mỗi người lại có kích thước và vóc dáng khác nhau? Nhờ đâu
mà cơ thể người có thể di chuyển, vận động được?
Vậy hệ vận động có cấu
tạo như thế nào để phù
hợp với chức năng của chúng? Tại sao chúng ta
phải thường xuyên luyện
tập thể dục, thể thao?
Điều gì sẽ xảy ra khi một trong các cơ quan trong hệ vận động bị tổn thương? BÀI 28
HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI NỘI DUNG BÀI HỌC
I Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của hệ vận động
II Sự phối hợp hoạt động của cơ – xương – khớp
III Bảo vệ hệ vận động
IV Thực hành sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương I
SỰ PHÙ HỢP GIỮA CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
CỦA HỆ VẬN ĐỘNG
KĨ THUẬT MẢNH GHÉP Vòng 1 Hình thành Vòng 2 Hình thành nhóm chuyên nhóm mảnh gia ghép
• Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về
• GV ghép (nhóm 1, nhóm 3, xương. nhóm 5) và (nhóm 2, nhóm
• Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về 4, nhóm 6) để chia sẻ khớp.
thông tin, cùng thảo luận
• Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cơ
hoàn thành Phiếu học tập và vân. trả lời câu hỏi
KĨ THUẬT MẢNH GHÉP
Vòng 1 Hình thành nhóm chuyên gia
• Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về xương.
• Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về khớp.
• Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về cơ vân.
BÀI 28: HỆ VẬN ĐỘNG Ở NGƯỜI
Hệ vận động ở người gồm những bộ phận nào? Hệ cơ Bộ xương
1. Cấu tạo của xương phù hợp với chức năng:
? Quan sát hình, hãy Xương
cho biết bộ xương đầu
người chia làm mấy Xương
phần? Phân loại các thân
xương theo các phần Xương
của bộ xương? tay Xương đầu Xương Bộ Xương thân chân xương gồm Xương chi Bộ xương người Xương đầu Xương ức Xương sườn xương Xương cột sống thân xương chi
Xương đầu gồm những xương gì? Xương đầu xương sọ Bộ xương gồm Xương thân x ư ơn g m ặt. Xương chi Xương đầu
- Thông tin cần biết thêm: thực chất xương đầu không phải là một
khối thống nhất mà nó gồm nhiều xương ghép lại với nhau.
- Hộp sọ phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt. xương sọ Xương đầu xư ơng mặ t. Bộ xương gồm Xương thân cột sống lồng ngực. Xư ơng c hi Xương thân gồm những loại Xương ức xương nào? Xương sườn Xương cột sống - Cột sống có 4 chỗ cong.Trọng tâm rơi vào 2 chân. - Lồng ngực nở rộng sang 2 bên. Xương thân Xương cột sống Xương đầu xương sọ xư ơng mặ t. Bộ xương gồm X ư ơng thâ n cột sống lồng ngực. Xương chi xương đai xương chi. Xương chi gồm những loại xương nào? Xương chi Xương chân Xương tay
? Điểm giống nhau và khác nhau giữa xương tay và xương chân.
- Giống: Đều gồm các phần tương tự nhau:
+ Xương đai: (đai vai, đai hông)
+ Xương cánh tay (xương đùi)
+ Xương cẳng tay (cẳng chân)
+ Xương cổ tay (cổ chân)
+ Xương bàn và xương ngón.
- Khác: Xương tay ngắn, mảnh, các khớp cử động nhiều;
xương chân dài, to, khoẻ, ít cử động hơn. Xương chi
 Sự khác nhau giữa xương tay và xương
chân có ý nghĩa để phù hợp với chức
năng đứng thẳng và lao động.
- Xương đùi to và khỏe, bàn chân hình
vòm, xương gót phát triển về phía sau
làm cho diện tích bàn chân lớn, đảm bảo
sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng.
 - Mỗi vị trí hình dạng của xương phù hợp với chức năng
mà xương đó đảm nhiệm:
+ Xương hộp sọ có các xương dẹt phù hợp với chức năng bảo vệ
+ Xương cổ tay, cổ chân gồm các xương ngắn phù hợp với
các cử động linh hoạt,…
Quan sát hình 28.3, cho biết sự phù hợp
giữa cấu tạo và chức năng của xương đùi? - Ở đầu xương có mô xốp gồm các tế bào xương tạo thành các Đầu nan xương sắp xếp trên theo hình vòng cung Mạch Sụn có tác dụng phân tán máu Mô xương xốp lực tác động Tủy xương Màng Thân xương xương - Phần thân xương có Mô xương Mô xương mô xương cứng gồm cứng cứng Khoang các tế bào xương sắp Nan xương xương xếp đồng tâm là tang Đầu dưới
khả năng chịu lực của xương
- Thành phần hoá học của
xương gồm: nước, chất hữu cơ và chất vô cơ: + Chất hữu cơ gồm
protein, lipid,… đảm bảo
cho xương có tính đàn hồi
+ Chất vô cơ: chủ yếu là
Bảng 28.1. Kết quả thí nghiệm muối calcium, muối phosphate đảm bảo cho Hiện tượng Xương 1 Xương 2 Xương 3 xương rắn chắc Có thể uốn cong xương Không Có Không
Xương vỡ vụ khi bóp nhẹ vào đầu xương Không Không Có
Vận dụng kiến thức về phản ứng của acid, phản ứng cháy và
thành phần hoá học của xương, giải thích kết quả thí nghiệm.
2. Cấu tạo của khớp phù hợp với chức năng: Kh Đ ớp ặc xươn điểm g l cấ à gì u ? c tạo c ó mấy l ủa từng oại l k oại h k ớp hớ xươn p g? xương?
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương.
- Có 3 loại khớp xương: + Khớp bất động:……….
+ Khớp bán động:………
+ Khớp động: …………. Khớp đầu gối Khớp xương cột sống Khớp hộp sọ KHỚP ĐỘNG: KHỚP BÁN ĐỘNG: KHỚP BẤT ĐỘNG:
Hệ cơ người có khoảng 600 cơ
3. Cấu tạo của cơ vân phù hợp với chức năng: - Q Tu r an on s g á bt h ắp ì n c h ơ,: N c ê ácu c cấu ơ n tạo c ằm s ủ on a một b g song ắp the o c c hiơ. ều Từ đ dọc ó, c củ hỉ a r s a s ợi ự cơ; t ph ơ cù h ơ c ợ ó p gi kh ữa c ả nă ấu ng tạ th o ay đ và ổi c c h h ức iều n ă d n ài g c d ủa c ẫn đơ ế n sự c tron o, d g vận ãn củ độ a b ng ắp cơ.
- Mỗi động tác vận động có sự phối hợp hoạt động của nhiều cơ Vòng 2 Nhóm mảnh ghép
Các nhóm mảnh ghép mới thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Các xương liên kết với nhau bằng cách nào? Các cơ liên
kết với xương bằng cách nào?
Câu 2: Vì sao người nhiều tuổi khi bị gãy xương dù được bó bột vẫn lâu lành?
Câu 3: Tại sao xương cứng, chịu tải tốt nhưng vẫn mềm dẻo và nhẹ?
Câu 1: Các xương liên kết với nhau bằng cách nào? Các
cơ liên kết với xương bằng cách nào?
Gân và dây chằng được cấu tạo từ các sợi
collagen giúp kết nối các cơ quan trong hệ vận động: Cơ vân Xương
⮚ Gân giúp kết nối cơ – xương, kết nối các
cơ với nhau và có chức năng truyền lực. Khớp
⮚ Dây chằng bao quanh các khớp → cố
định và bảo vệ khớp, kết nối các xương với nhau.
Câu 2: Vì sao người nhiều tuổi khi bị gãy xương dù
được bó bột vẫn lâu lành?
Xương liên tục thay đổi, lớp xương Cơ vân
cũ mất đi, lớp xương mới được hình Xương
thành. Tuy nhiên, khi chúng ta già đi,
quá trình tạo xương giảm dần, xường Khớp
bị mất khoáng chất gây loãng xương.
Câu 3: Tại sao xương cứng, chịu tải tốt nhưng vẫn mềm dẻo và nhẹ?
 Xương được cấu tạo gồm nước, chất hữu cơ và chất vô cơ.
⮚ Chất hữu cơ: protein (chủ yếu là collagen), lipid, saccharide
→ đảm bảo tính đàn hồi cho xương.
⮚ Chất vô cơ chủ yếu mà muối calcium, muỗi phosphate →
đảm bảo tính rắn chắc.
Xương, khớp, cơ
cấu tạo phù hợp với
chức năng mà chúng đảm nhiệm II
SỰ PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ – XƯƠNG – KHỚP
Quan sát hình 19.7a trang 96 và dựa vào nguyên tắc đòn bẩy:
Cho biết cơ, xương, khớp phối hợp với nhau như thế nào
khi ta nâng một quả tạ?
Hình 19.7a. Cánh tay người
• Khi ta nâng một quả tạ: cơ, xương và khớp phối hợp
để tạo ra một hệ thống đòn bẩy nhằm tăng sức mạnh
và hiệu quả của động tác.
• Cơ bắp tạo ra lực cần thiết nâng vật nặng.
• Xương tạo nên tảng cứng chắc để chịu đựng lực tác động của vật nặng.
• Khớp giúp các cơ và xương di chuyển xoay tròn để đưa quả tạ lên xuống.
• Điểm nâng quả tạ được đặt tại
được đặt tại một khoảng cách
nhất định từ khớp của cánh tay.
• Khi ta nâng quả tạ, cơ bắp trên
cánh tay và vai sẽ co bóp lại và
tạo ra lực đẩy. Nếu ta giữa vị trí
Hình 19.7a. Cánh tay người
tay cố định, lực đẩy này sẽ được
truyền qua khớp khuỷu tay và
xương cổ tay, tạo ra một lực đòn bẩy nâng quả tạ.
Dựa vào nguyên tắc đòn bẩy, xác định điểm tựa, lực và trọng
lực khi cơ thể ngửa đầu hoặc kiễng chân. Hành động Điểm tựa Lực Trọng lực Ngửa đầu Đột sống trên Cơ gáy Đầu cùng Kiếng chân Khớp bàn – đốt
Cơ sinh đôi cẳng chân Cơ thể và cơ dép đặt trên xương gót thông qua gân Achilles
 Sự sắp xếp của xương, khớp, cơ tạo cấu trúc
có dạng đòn bẩy. Nhờ sự điều khiển của hệ
thần kinh, cơ co dãn, phối hợp cùng sự hoạt
động của các khớp làm xương chuyển động. III
BẢO VỆ HỆ VẬN ĐỘNG
1. Vai trò của thể dục, thể thao với sức khỏe và hệ vận động
Quan sát hình 28.6 và
cho biết tập thể dục, thể
thao có ý nghĩa như thế

nào đối với sức khoẻ và
hệ vận động? Giải thích
 Tập thể dục, thể thao
vừa sức, đều đặn giúp
nâng cao sức khoẻ nói
chung và sức khoẻ của
hệ vận động nói riêng
Khi luyện tập cần lưu ý: mức độ và thời
gian luyện tập tăng dần, đảm bảo sự thích
ứng của cơ thể; cần khởi động kĩ và đúng
cách trước khi luyện tập để phòng tránh
chấn thương; trang phục phù hợp; bổ
sung nước hợp lí khi luyện tập.
2. Bệnh, tật liên quan đến hệ vận động
Quan sát hình : Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh 1 số bênh tật liên
quan đến hệ vận động?
Bong gân Trật khớp Gãy xương Xương khỏe mạnh Loãng xương Loãng xương Viêm cơ Còi xương Cách phòng tránh
Duy trì chế độ ăn đủ chất Tắm nắng và cân đối Bổ sung vitamin và các Đi, đứng, nằm, ngồi khoáng chất thiết yếu đúng tư thế Vận động đúng cách Điều chỉnh cân nặng phù hợp
Tránh những thói quen ảnh hưởng không tốt đến hệ vận động zz
(mang vật nặng ở một bên cơ thể,...). -H ã Ngy uyên cho nhân: Do bi tư ế tt hế
hoạt động không đúng trong nguyên nhân, biểu
thời gian dài, mang vác vật hiệ nặng n, thườ bi ng ện xu phá yên, do pt ai nạn hay còi xương. khắc phục tật
- Biểu hiện: Cột sống không c gi o ữ ng đư ợc t vẹ rạn o g thái cột bì nh t sống?
hường, các đốt sống bị xoay lệch về một bên.
- Cách khắc phục: Ngồi
đúng tư thế trong học đường, không mang vác nặng, lao động vừa sức.
CÁC BỆNH VỀ XƯƠNG
BỆNH XƯƠNG THỦY TINH
Xương thủy tinh là do các sợi collagen của xương bị tổn thương và
trở nên giòn yếu, loãng xương, dễ gãy dù là gặp phải những va chạm
rất nhẹ, ho, hắt hơi… kể cả khi không gặp bất cứ va chạm gì. IV
THỰC HÀNH SƠ CỨU VÀ
BĂNG BÓ CHO NGƯỜI BỊ GÃY XƯƠNG
Em hãy cho biết những nguyên nhân nào dẫn đến gãy xương ?
- Gãy xương do nhiều nguyên nhân: Tai nạn Leo cây Đá banh ( TDTT ) Ngã xe Chạy, nhảy Nô giỡn Lao động Mang vác nặng
1. Cơ sở lí thuyết
• Gãy xương gây sưng, đau nhức, khó hoặc không cử động được.
• Khi xương bị gãy nếu được nắn thẳng trục và cố định tốt sẽ tự liền lại được do
tế bào tạo xương liên tục sản sinh ra các tế bào xương mới
2. Các bước tiến hành
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gẫy
Hình 28.7. Vị trí và cách đặt nẹp
Hình 28.8. Vị trí và cách đặt nẹp khi gãy xương cẳng tay khi gãy xương cẳng chân
2. Các bước tiến hành
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gẫy
Bước 2: Cố định xương
• Cần cho người bị thương bất động theo
nguyên tắc: bất động trên một khớp và dưới
một khớp của đoạn xương bị gãy.
• Buộc cố định không quá lỏng cũng không quá chặt.
• Với gãy xương hở cần vô trùng và cầm máu
Hình 28.9. Cách cố định
đúng cách trước khi cố định xương. xương cẳng tay THỰC HÀNH BĂNG BÓ THEO NHÓM
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
Chuẩn bị đủ, sắp xếp theo Sự chuẩn bị
Chuẩn bị đủ nhưng lộn Chuẩn bị thiếu
trật tự dễ sử dụng trong nguyên/ vật liệu xộn quá trình băng bó
Đặt đúng vị trí nhưng
Vị trí đặt các nẹp Đặt sai vị trí Đặt chính xác vị trí hơi lệch Không phù hợp, không
Phù hợp, nẹp đi qua cả hai
Lựa chọn độ dài đủ đi qua 2 khớp hoặc Nẹp chỉ đi qua một khớp khớp phía trên và phía dưới nẹp quá dài vị trí gãy \
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
Đặt lót băng, gạc Không đặt lót Đặt nhưng sai vị trí
Đặt băng gạc đúng vị trí ở đầu nẹp Buộc nhưng quá lỏng
Buộc đúng vị trí, không quá
Buộc cố định nẹp Không buộc cố định hoặc quá chật lỏng hoặc quá chặt Cố định nhưng chưa Cố định xương Không có định xương Cố định đúng tư thế đúng tư thế
Nêu ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước tiến hành khi sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương.
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gãy
• Đặt hai nẹp dọc theo xương bị gãy
• Lót băng, gạc, vải hoặc quần áo sạch ở đầu nẹp và chỗ sát xương
• Buộc cố định phía trên và phía dưới vị trí gãy.
• Dùng băng hoặc dây vải sạch cuốn các vòng tròn quanh nẹp.
Bước 2: Cố định xương
• Cố định xương tuỳ theo tư thế gãy xương.
• Đưa ngay người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất.
Ý nghĩa mỗi việc làm ở các bước tiến hành khi sơ cứu và băng bó
cho người bị gãy xương.
Bước 1: Đặt nẹp cố định xương gãy
• Tạo khung cố định xương gãy.
• Giúp cầm máu vết thương và tránh nẹp gây khó chịu, tổn thương cho người bị thương.
• Cố định vị trí gãy, tranh việc xương lệch khỏi trục.
• Cố định chắc chắn nẹp, giúp bất động ổ gãy.
Bước 2: Cố định xương
• Tạo điều kiện cho xương, cơ ở tư thế thoải mái.
• Giúp các bác sĩ và nhân viên y tế kiểm tra và chữa trị kịp thời; đảm bảo khả năng hồi phục của người bị thương.
Khi bị gãy xương, làm
• Tuân thủ đúng theo phác đồ điều trị của
thế nào để thúc đẩy bác sĩ.
nhanh quá trình liền
• Bổ sung các loại thực phẩm giàu calcium, xương? magnesium, zinc.
• Tránh uống rượu, bia, trà đặc, chất kích
thích; hạn chế sử dụng đồ ăn chiên xào và đồ ngọt. LUYỆN TẬP NGÔI SAO MAY MẮN
Câu 1: Hệ vận động bao gồm các cơ quan nào? A. Cơ vân. B. Xương C. Khớp D. D .T ất Tất cả c đáp án ả đáp t án rê tr n ên
Câu 2: Cơ quan có chức năng nâng đỡ cơ thể, vận
động, bảo vệ các nội quan, sinh ra các tế bào máu, dự
trữ và cân bằng chất khoáng là? A. Cơ vân. B. B Xư X ơng. ơ C. Khớp. D. Tim.
Câu 3: Chọn đáp án SAI trong các đáp án sau:
A. Chất hữu cơ đảm bảo cho xương
B. Chất vô cơ đảm bảo cho xương có tính đàn hồi. có tính rắn chắc.
D. Sự phù hợp giữa cấu tạo và chức C. . Chất ấ t vô cơ chủ ủ yếu là col agen e , ,
năng của xương được thể hiện ở liqp q id, ,sa ccha h ride. e
thành phần hoá học, hình dạng và cấu trúc.
Câu 4: Vai trò của thể dục thể thao với sức khoẻ và hệ vận động là?
A. Tăng lưu lượng máu và
O tới não nên hệ thần kinh 2
B. Duy trì cân nặng hợp lí. linh hoạt hơn. C. Giúp cơ tim và thành D. Tất ấ cả ả các đá đ p p án á trên ê n mạch khỏe hơn. đều ề u đú đ ng n .
Câu 5: Đâu là tên bệnh, tật liên quan đến hệ vận động? A. Loãng xương. B. Rối loạn chuyển hoá. D. Tất ấ cả ả các đá đ p p án á trên ê n C. Thừa cân, béo phì. đều ề u đú đ ng n .
Nhóm 1: Lập kế hoạch luyện tập một môn thể dục,
thể thao cho bản thân nhằm nâng cao thể lực và có thể hình cân đối.
Nhóm 2: Nêu những biện pháp em đã, đang và sẽ thực hiện VẬN DỤNG
để phòng bệnh, tật liên quan đến hệ vận động.
Nhóm 3: Chuột rút là hiện tượng co rút các cơ một cách đột
ngột, ngoài ý muốn gây ra những cơn đau dữ dội có thể kéo
dài từ vài giây cho tới vài phút. Nguyên nhân và cách phòng
chống hiện tượng này là gì?
Nhóm 4: Hãy thiết kế một tờ rơi cung cấp thông
tin hướng dẫn cách phòng tránh bong gân, trật
khớp, gãy xương khi luyện tập thể dục, thể thao. VẬN DỤNG
Nhóm 5: Những loại thực phẩm nào tốt cho hệ vận động? HƯỚNG DẪN
• Một số biện pháp: ăn đủ chất và cân đối, bổ sung vitamin và khoáng chất thiết
yếu, vận động đúng cách…
• Nguyên nhân hiện tượng chuột rút: thiếu oxygen đến cơ, vận động lâu trong
thời tiết quá nóng hoặc quá lạnh, rối loạn hệ thần kinh (mang thai, stress…),
bệnh đái tháo đường, thiếu máu…
→ Cách phòng chống: tắm nước ấm, vận động nhẹ nhàng và thả lỏng cơ thể
trước khi đi ngủ, uống nước đầy đủ, bổ sung các chất điện giải, khởi động đúng
cách trước và sau khi luyện tập. HƯỚNG DẪN
Nhóm các loại thực phẩm
• Nhóm cung cấp carbohydrate: bánh mì, ngũ cốc, ngô, khoai…
• Nhóm cung cấp protein: lườn gà, thịt nạc thăn, các, các loại hạt, đậu, trứng hoặc sữa, whey protein.
• Nhóm cung cấp chất béo: hạt, bơ, oliu, dầu thực vật, cá hồi, cá ngừ…
• Nhóm cung cấp vitamin, chất khoáng và chất xơ: chuối, bưởi, cam, táo, dưa
hấu, cải bó xôi, súp lơ xanh, rau ngót, mồng tơi…
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1 2 3 Ghi nhớ Hoàn thành bài tập
Chuẩn bị bài 29. kiến thức trong bài. trong SBT.
Dinh dưỡng và tiêu hóa ở người.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • I
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • II
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • III
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • IV
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55
  • Slide 56
  • Slide 57
  • Slide 58
  • Slide 59
  • Slide 60
  • Slide 61
  • Slide 62
  • Slide 63
  • Slide 64
  • Slide 65
  • Slide 66
  • Slide 67
  • Slide 68
  • Slide 69
  • Slide 70