Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 29 Kết nối tri thức: Sự nở vì nhiệt

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 29 Kết nối tri thức: Sự nở vì nhiệt hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

SỰ NỞ VÌ NHIỆT
SỰ NỞ
VÌ NHIỆT
BÀI 29
S N VÌ NHIT CA CHT RẮN, LNG, K
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, LỎNG, KHÍ
NG DỤNG VÀ TÁC HẠI CỦA S N VÌ NHIT
ỨNG DỤNG VÀ TÁC HẠI CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
LUYỆN TP VÀ VN DNG
LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
KHỞI ĐỘNG
S N VÌ NHIT CỦA CHẤT RẮN, LNG, K
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN, LỎNG, KHÍ
         
       !"# $
%&'()*+
(,-.&'/-!(01
(23
Nội dung:4 * ) * 5 $ 63
63! 632 !3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thí nghiệm 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Hình 29.1) Hiện tượng
-
7))*"$ 63
89:.-&,&;;<.-&/-.=>?@3
8;,A:/-.=>?@3
Kết luận 1:
Trả lời câu hỏi:
B--.(,:;,"C@D#-(+E.@3BF&
+$(+E.@G-&,H".I
-3J-&-.(D;K"#L+M,A:N$ 63 -O
+3J-&-.(D,:K"#L+M,A:N$ 63 +O
P
Kết luận 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Thí nghiệm 2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng (Hình 29.3) Hiện tượng
-
7))*"$ 63!
89D+$Q"#/-)*"C?&-#"#
Q3
8RS&+$QT"#-,D"#(/-)*"C?&-#
"#Q3
Kết luận 1:
Trả lời câu hỏi:
B$ 63UV)*4K$*W-SX.-I
8BF&V)*
8Y-.4K$*W-SX.-3
Kết luận 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Thí nghiệm 3. Sự nở vì nhiệt của chất khí (Hình 29.6) Hiện tượng
-
7))*"$ 632
8Z,[Q?&</--"#3
8\]-&+>D,[(W-:-.X"#-
("#3
8R;-;Q<+$[3
8J-V)*"C?&-,#"#
Q.=?--+-&-:+$[3
Kết luận 1:
P
Trả lời câu hỏi:
(-T)*<-'S.)K-$*^LS
X_
P
Kết luận 2:
Trả lời câu hỏi:
\4-+ 63-?@^4K$*W-S.-I
;X.)3
Bảng 29.1. Đtăng thể tích của 1000 cm
3
các chất khác nhau khi nhiệt độ
tăng thêm 50
0
C.
Kết luận 3:
C NHÓM
BÁO CÁO
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Thí nghiệm 3. Sự nở nhiệt của chất khí
(Hình 29.6)
Hiện tượng
87))*"$ 632
8Z,[Q?&</--
"#3
8\]-&+>D,[(W-
:-.X"#-
("#3
8R;-;Q<
+$[3
8J-V)*"C?&-
,#"#Q.=
?--+-&-:+$[3
8` -+ -&  +$-
$S&I
a"#W&
,<%X').)
+$E.V.)K-3
b%X,F 4 c
"#,d&"#,<
4 & .V .) F K 
3
8 ` V .V  - + -&
+$[-S&I
a"#W&
,?.V.)+$
(,(3
Kết luận 1:
8bS.)K-.<
(.(,3
Trả lời câu hỏi:
(-T)*<-'S.)
K-$*^LSX_
)*&-=[
- + -&  +$ [ .V
[+$["#
")*4K$*
W-SX3
Kết luận 2:
bS.)K$*^LS
X3
1. Sự nở nhiệt
của chất rắn
- Các chất rắn nở ra
khi nóng lên co
lại khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác
nhau nở nhiệt
khác nhau.
2. Sự nở nhiệt của chất
lỏng
8 b S X K - .
<(.(,3
8bSX.-K
$*.-3
3. Sự nở nhiệt của chất
khí
8bS.)K-.
<(.(,3
8bS.)K$*^
LSXSXK$
*^LS;3
NG DỤNG VÀ TÁC HẠI CỦA S N VÌ NHIT
ỨNG DỤNG VÀ TÁC HẠI CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Xem video và trả lời câu hỏi
Câu 1. Sự nở vì nhiệt của các chất có công dụng gì?
Câu 2: Sự nở vì nhiệt có thể có hại như thế nào đối vi thiên nhiên và cuộc sống con người?
Khắc phục tác dụng hại của sự nở nhiệt.
9^4K$*I`e^W-
[E<
9[[;,D<,f?<>,"C<
E3
Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
aghi9jkblbBiZBYimnBogbp`BqBr
9'.*,E,"e-&.V+>
s&&'.,/-3
blbtZa`guRvwg\xZBygZpZaBvzbZ{|b
ZpZanBogbp9vwZktZbvZa
9'.+>K$,(&=
+(.V+>F&
}~c4K$*.-•-S,'(-+E
.@]L5,^*++,*€
LỢI DỤNG SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7E.@:-.(.-",:@
,"CD#-3r*,+$"e+E.@
•3`+> < -+E. (K .V
-+E.@G+>K(,*,
/-+E.@
Băng kép dùng làm rơle đóng, ngắt mạch điện
Tháng 7Tháng 1
]-9VN(O+M@<@
co lại.D(
9‚]-BANO<@nở ra,-S&
-<3
LUYỆN TẬP
Đáp án
VẬN DỤNG
Bƒ$'V(,W-+E.@cc
Nhóm 1: băng kép báo cháy
Nhóm 2: băng kép trong bàn là
Nhóm 3: băng kép trong ấm đun nước
Nhóm 4: băng kép trong nồi cơm điện
Nhóm 5: băng kép trong đèn chớp tắt
Nhóm 6: băng kép trong bình nóng lạnh
BƒI4*$'V((d-3
Sản phẩm cần đạt là: hình ảnh tả vcấu tạo, tính chất hoạt động của các băng
kép HS có thể trình bày trên giấy A3 và dán ở góc học tập của lớp.
NHANH
NHƯ CHỚP
000102030405060708091011121314
15
( - . ?s& [ V
"e,[["e-
<E_
1
000102030405060708091011121314
15
`W&W-
W&+>.„3n
K+M_
2
00010203040506070809101112131415
`/+++>"#
G:K(3…$-"&_
3
00010203040506070809101112131415
B /„ - .  ,[& -
/„,5L;$
G†+>H3a)(-_
4
00010203040506070809101112131415
7 ?5 ,( . +L E
,'"-;G†
+>H3a)(-_
5
00010203040506070809101112131415
9^T)C1ICác khối i nước
bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời
chiếu vào nên.............., ………….., …………
bay lên tạo thành mây.
6
00010203040506070809101112131415
(-1W-
---&,"e;(
.5K_
7
00010203040506070809101112131415
b+E.@,"C
T .(,:;
N,:K$*^L
;O3`+E
.@G"_
8
00010203040506070809101112131415
(-(K=-A
.•-<(
#L#<(
,"C_
9
00010203040506070809101112131415
B-W&:<-
+>.)(3ue-
--,s&_
10
NHANH NHƯ CHỚP
1. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt.
2. Làm nóng cổ lọ.
3. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.
4. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
5. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra.
6. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
7. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở.
8. Cong về phía sắt.
9. Vì ngoài trời thời tiết rất nóng, phải chừa khoảng cách để có sự dãn nở giữa các
viên gạch.
10. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên.
| 1/45

Preview text:

BÀI 29 SỰ NỞ VÌ NHIỆT SỰ NỞ VÌ NHIỆT SỰ Ự NỞ Ở VÌ ÌNHIỆT Ệ CỦ C A Ủ CHẤ CH T Ấ R ẮN, L L NG, G K K ỨN Ứ G DỤ NG G VÀ V TÁ T C Á H C ẠI CỦ A CỦ SỰ Ự NỞ Ở V Ì NHIỆT LU L YỆN TẬ T P P VÀ V À V V N Ậ D ỤNG KHỞI ĐỘNG SỰ S NỞ Ở V Ì NHIỆT Ệ CỦ A CỦ CHẤ A T CHẤ RẮN, ,LỎ L N Ỏ G, ,KHÍ K
Trong vòng 18 phút các nhóm thảo luận và hoàn
thành nội dung phiếu học tập số 1, 2 và 3 dưới hình
thức di chuyển trạm tiến hành thí nghiệm và báo cáo
hoạt động nhóm sau khi di chuyển qua 3 trạm – mỗi trạm 6 phút.
Nội dung: Thực hiện thí nghiệm theo hình 29.1,
29.3, 29.6 và hoàn thành phiếu học tập số 1, số 2, số 3.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Thí nghiệm 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn (Hình 29.1) Hiện tượng
- Bố trí thí nghiệm như hình 29.1 Kết luận 1:
- Đốt cồn trong khay, đậy nắp chắn lên khay  quan sát kim chỉ thị và nhận xét.
- Tắt đèn cồn  quan sát các kim chỉ thị và nhận xét. Trả lời câu hỏi:
Hai thanh kim loại đồng, sắt được ghép chặt với nhau tạo thành một băng kép. Hãy
cho biết hình dạng băng kép sẽ thay đổi như thế nào khi:
a. Quay thanh kim loại cho mặt sắt ở dưới và hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2a)
b. Quay thanh kim loại cho mặt đồng ở dưới và hơ nóng bằng đèn cồn (hình 29.2b) Kết luận 2:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Thí nghiệm 2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng (Hình 29.3) Hiện tượng -
Bố trí thí nghiệm như hình 29.3 Kết luận 1:
- Đặt bình thuỷ tinh vào chậu nước nóng  quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh.
- Lấy bình thuỷ tinh từ chậu nước nóng ra đặt vào chậu nước lạnh  quan sát và giải thích hiện tượng xảy ra với
giọt nước màu trong ống thuỷ tinh. Trả lời câu hỏi:
Hình 29.4 mô tả thí nghiệm sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau: Kết luận 2: - Hãy mô tả thí nghiệm
- Rút ra kết luận sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Thí nghiệm 3. Sự nở vì nhiệt của chất khí (Hình 29.6) Hiện tượng
- Bố trí thí nghiệm như hình 29.6
- Nhúng đầu ống thuỷ tinh xuyên qua nút cao su vào nước màu. Kết luận 1:
- Dùng ngón tay cái bịt chặt đầu còn lại của ống rồi rút ống ra khỏi nước sao cho
trong ống còn lại 1 giọt nước màu.
- Lắp ống cao su có gắn ống thuỷ tinh trên vào bình cầu.
- Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu trong ống
thuỷ tinh khi chỉ xoa hai bàn tay vào nhau rồi áp vào bình cầu. Trả lời câu hỏi:
Tại sao từ thí nghiệm trên ta có thể nói chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng? Kết luận 2: Trả lời câu hỏi:
Dựa vào bảng 29.1 rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau: rắn, lỏng, khí.
Bảng 29.1. Độ tăng thể tích của 1000 cm3 các chất khác nhau khi nhiệt độ tăng thêm 50 0C. Kết luận 3: CÁC NHÓM BÁO CÁO
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Thí nghiệm 3. Sự nở vì nhiệt của chất khí Hiện tượng (Hình 29.6)
- Bố trí thí nghiệm như hình 29.6
- Khi áp hai bàn tay vào bình, ta nhìn thấy:
Giọt nước màu trong ống thủy tinh
đi lên, chứng tỏ thể tích khí trong
bình tăng, không khí nở ra.
Chứng tỏ đã có lực tác dụng vào
giọt nước và đẩy giọt nước đi lên,
lực này do không khí dãn nở mà có.
- Nhúng đầu ống thuỷ tinh xuyên qua nút cao su - Khi thôi không áp hai bàn tay vào nước màu.
nóng vào bình cầu, ta thấy:
- Dùng ngón tay cái bịt chặt đầu còn lại của ống Giọt nước màu trong ống thủy tinh
rồi rút ống ra khỏi nước sao cho trong ống còn đi xuống do không khí trong bình lại 1 giọt nước màu. lạnh đi, co lại.
- Lắp ống cao su có gắn ống thuỷ tinh trên vào bình cầu. Kết luận 1:
- Quan sát, mô tả và giải thích hiện tượng xảy ra
đối với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh khi chỉ - Các chất khí nở ra khi nóng lên,
xoa hai bàn tay vào nhau rồi áp vào bình cầu. co lại khi lạnh đi.
Trả lời câu hỏi:
Tại sao từ thí nghiệm trên ta có thể nói chất khí Trong thí nghiệm này ta chỉ cần áp
nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng?
hai bàn tay vào bình cầu, không
cần phải nhúng bình cầu vào nước
nóng như thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Kết luận 2:
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng. 1. Sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Các chất rắn nở ra
2. Sự nở vì nhiệt của chất khi nóng lên và co lỏng lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng nở ra khi 3. Sự nở vì nhiệt của chất - Các chất rắn khác
nóng lên, co lại khi lạnh đi. khí nhau nở vì nhiệt
- Các chất lỏng khác nhau nở
- Các chất khí nở ra khi nóng khác nhau. vì nhiệt khác nhau. lên, co lại khi lạnh đi.
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều
hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì
nhiệt nhiều hơn chất rắn. ỨN Ứ G G DỤNG G VÀ V TÁ T C Á H C ẠI CỦ A CỦ SỰ Ự N Ở V Ì NHIỆT 2
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Xem video và trả lời câu hỏi
Câu 1. Sự nở vì nhiệt của các chất có công dụng gì?
Câu 2: Sự nở vì nhiệt có thể có hại như thế nào đối với thiên nhiên và cuộc sống con người?
Khắc phục tác dụng có hại của sự nở vì nhiệt.
 Đề phòng sự nở vì nhiệt: Khi trời nóng chiều dài của cầu tăng lên
Đầu cầu sắt phải đặt trên các gối đỡ xê dịch được trên các con lăn.
Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
GIỮA ĐẦU CÁC THANH RAY PHẢI CÓ KHE HỞ
Để khi nhiệt độ tăng đường ray không bị uốn
cong gây nguy hiểm khi tàu đi qua.
CÁC ỐNG KIM LOẠI DẪN HƠI NÓNG HOẶC NƯỚC
NÓNG PHẢI CÓ ĐOẠN UỐN CONG
Để khi ống bị nở dài thì đoạn cong này chỉ
biến dạng mà không bị gãy
LỢI DỤNG SỰ NỞ VÌ NHIỆT
* Ứng dụng sự nở vì nhiệt khác nhau giữa các chất để tạo ra băng
kép dùng làm rơle điều nhiệt trong bàn là, bếp điện…
Băng kép gồm 2 thanh kim loại khác nhau như đồng và thép
được tán chặt sát với nhau. Ở nhiệt độ bình thường băng kép
thẳng. Khi bị nóng lên, do hai băng kim loại nở dài không
giống nhau mà băng kép sẽ bị uốn cong làm hở mạch điện đi qua băng kép
Băng kép dùng làm rơle đóng, ngắt mạch điện Tháng 1 Tháng 7
• Tháng 1 là mùa Đông (lạnh),mà tháp làm bằng thép nên thép
co lại khi gặp lạnh
• Đến tháng 7 là mùa Hè (nóng) nên thép nở ra do đó ta thấy tháp cao lên. LUYỆN TẬP Đáp án VẬN DỤNG
HS tìm hiểu và mô tả hoạt động của băng kép trong một số dụng cụ
Nhóm 1: băng kép báo cháy
Nhóm 2: băng kép trong bàn là
Nhóm 3: băng kép trong ấm đun nước
Nhóm 4: băng kép trong nồi cơm điện
Nhóm 5: băng kép trong đèn chớp tắt
Nhóm 6: băng kép trong bình nóng lạnh
HS: thực hiện tìm hiểu và mô tả tại nhà và nộp lại sản phẩm vào tiết học sau.
Sản phẩm cần đạt là: hình ảnh mô tả về cấu tạo, tính chất và hoạt động của các băng
kép  HS có thể trình bày trên giấy A3 và dán ở góc học tập của lớp. NHANH NHƯ CHỚP 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Tại sao khi xây cầu, thông
thường một đầu cầu người ta cho gối lên các con lăn? 1 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Khi nút thủy tinh của một
lọ thủy tinh bị kẹt. Phải mở nút bằng cách nào? 2 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Khi nhúng quả bóng bàn bị móp vào trong nước
nóng, nó sẽ phồng trở lại. Vì sao như vậy? 3 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Hộp quẹt ga khi còn đầy ga
trong quẹt nếu đem phơi nắng thì
sẽ dễ bị nổ. Giải thích tại sao? 4 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Bánh xe đạp khi bơm căng,
nếu để ngoài trưa nắng sẽ dễ
bị nổ. Giải thích tại sao? 5 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các khối hơi nước
bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng mặt trời
chiếu vào nên.............., ………….., ………… và
bay lên tạo thành mây.
6 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Tại sao chỗ tiếp nối của
hai thanh ray đường sắt lại có một khe hở? 7 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Có một băng kép được làm
từ 2 kim loại là đồng và sắt
(đồng nở vì nhiệt nhiều hơn sắt). Khi nung nóng, băng kép sẽ như thế nào? 8 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Tại sao gạch lát ở vỉa hè có
khoảng cách giữa các viên gạch
lớn hơn so với các viên gạch được lát trong nhà? 9 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15
Hai cốc thủy tinh chồng lên nhau
bị khít lại. Muốn tách rời hai cốc ta làm cách nào sau đây? 10 NHANH NHƯ CHỚP
1. Để tránh tác hại của sự dãn nở vì nhiệt. 2. Làm nóng cổ lọ.
3. Vì nước nóng làm cho khí trong quả bóng nở ra.
4. Vì khi phơi nắng, nhiệt độ tăng, ga ở dạng lỏng sẽ tăng thể tích làm hộp quẹt bị nổ.
5. Nhiệt độ tăng làm cho không khí trong ruột bánh xe nở ra.
6. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
7. Vì khi nhiệt độ tăng thanh ray sẽ dài ra có chỗ giãn nở. 8. Cong về phía sắt.
9. Vì ngoài trời thời tiết rất nóng, phải chừa khoảng cách để có sự dãn nở giữa các
viên gạch.
10. Ngâm cốc ở dưới vào nước nóng, đồng thời đổ nước lạnh vào cốc ở trên.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Có khoảng cách giữa các nhịp cầu
  • GIỮA ĐẦU CÁC THANH RAY PHẢI CÓ KHE HỞ
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45