Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 31 Cánh diều: Thực hành về máu và hệ tuần hoàn

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 31 Cánh diều: Thực hành về máu và hệ tuần hoànhay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

TIẾT 24, 27: BÀI 31
THỰC HÀNH VỀ
U VÀ HỆ TUẦN
HOÀN
I. SƠ CỨU CẦM MÁU
1. Cơ sở lý thuyết


 !"!# !
$%
  & !   "! #    
'()*+ %
)!(,-!'%
Vì vậy, tuỳ dng chảy máu mà ch xử lí khác nhau.
2. Các bước ến hành
-
Chuẩn bị
+ Bông, gạc, băng
cuộn, nước muối
sinh lí, cồn....
2. Các bước ến hành
- Tiến hành
+ Bước 1: ./0)
0$)
 !&
)
+ Bước 2: 12 3 
+ ( 4  5 
*+60)
* Sơ cu chảy máu mao mạch và tĩnh
mạch:
789!*:+
6%
;<8*:=>?@A%
BC(0D*:<>
E-*:=E %
F:*:GH(IJE
:%
* Sơ cứu chảy máu động mạch: K
6*<- $3LL(
4L8ML%N3LLL:
>
G- Biện pháp đè ấn động mạch ở vị trí tổn
thương: 0$3LL8C*$)
 ! OLP*$
"Q0$)6%G
- Biện pháp garo: 0$3LL
8/)()/*Q)R
0$6(209
6L-<DQ#L-+*:
%S3LL$LJ*+
*:TL5*$
/%G
U<-<)L-<D*<-*:
)V%G
B0T<)%G
B/<)W)EX*$(:
5:6Y#0/
W)EX%F:9/<))
EY8/*(
"< )Z[5 cm *$\
)/]:%G
^_1`<)!9
 <)a\`G
SE-*:=*$
E %G
B`:
(T:5C%G
Sơ cứu cầm máu
THỰC HÀNH
BĂNG BÓ THEO NHÓM
Tiêu chí
Mức độ 1
(0 điểm)
Mức độ 2
(5 điểm)
Mức độ 3
(10 điểm)
1. Sự chuẩn bị
nguyên/ vật liệu
Chuẩn bị thiếu. Chuẩn bị đủ nhưng lộn xộn Chuẩn bị đủ, sắp xếp theo
trật tự dễ sử dụng trong
quá trình băng bó.
2. Cách cứu
chảy máu mao
mạch và 6nh
mạch
- Thực hiện không đầy
đủ các bước.
- Đặt băng/gạc y tế lệch
vị trí.
- Băng vết thương không
kín.
- Thực hiện đầy đủ các
bước.
- Đặt băng/gạc y tế hơi
lệch vị trí.
- Băng vết thương không
kín.
- Thực hiện đầy đủ các
bước.
- Đặt băng/gạc y tế đúng vị
trí.
- Băng vết thương kín, đẹp.
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó
Tiêu chí
Mức độ 1
(0 điểm)
Mức độ 2
(5 điểm)
Mức độ 3
(10 điểm)
3. cứu chảy
máu động mạch
- Thực hiện không đầy
đủ các bước.
- Đặt băng/gạc y tế lệch
vị trí.
- Băng vết thương
không kín.
- Thực hiện đầy đủ các
bước.
- Đặt gạc, y garo lệch vị
trí.
- Băng không kín vết
thương.
- Thực hiện đầy đủ các
bước.
- Đặt gạc, dây garo đúng vị
trí.
- Băng kín vết thương.
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó
Nhận xét kết quả băng của bản thân các bạn trong
nhóm.
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
Câu 1: Giải thích sao sự khác nhau trong cách
cứu chảy máu mao mạch, tĩnh mạch động
mạch.
Câu 2: Tại sao vị trí đặt garo lại ở phía trên vết thương
mà không phải phía dưới vết thương?
Câu 1: sự khác nhau trong cách cứu chảy máu
mao mạch, 6nh mạch động mạch vì tốc đmáu chảy
lượng máu mỗi mạch máu khác nhau, do đó khi
bị tổn thương, mỗi dạng mạch máu đặc điểm chảy
máu khác nhau
Vị trí đặt garo lại phía trên vết thương không phải phía dưới vết thương
máu chảy trong hệ tuần hoàn một chiều từ Pm đến động mạch, đến mao
mạch, 6nh mạch rồi quay tr lại Pm.
Khi bị thương động mạch, việc đặt
garo phía trên vết thương sẽ làm
giảm/ dừng dòng máu từ tim đến vị trí
động mạch bị tổn thương nên giảm
mất máu.
Cách garo bằng dây vải
Câu 2:
II. CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐỘT QUỴ
Cho biết sở
thuyết của đột
quỵ là gì?
1. Cơ sở lí thuyết
B abcd0$:e)
0$Y<e)D<d)
a <Y  CL  ) e)   )
)
fQ<Y< ab5:#
(2*' g3/%
2. Các bước ến hành
2. Các bước ến hành
2. Các bước ến hành
- Bước 1: hd3)CL4W(#\\VX%
S+i B`3=DT
:>(4WYj\%jX%1:>(4
)M(209`9CL*Y]L
0k9J*"L-(/R,
`T*$<(C9*$)`
T%
2. Các bước ến hành
- Bước 3: B/0D`!#
)5!/=D!+
0Ha5)%
- Bước 4: N)$$:>(4%
THỰC HÀNH
CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐỘT QUỴ
Tiêu chí
Mức độ 1
(0 điểm)
Mức độ 2
(5 điểm)
Mức độ 3
(10 điểm)
\% l +
23
123:
+ ) ( 4
2+
12 3 g! ]
4 2  
5 m 
+%
12 3 g! 5
m! ] 4 2
+%
i% B `
3  :
>(4
B(:% B]:!2
3$J
123$J
+*$]
:%
j% B `
30D
*$  

U <- / `
3(!
 / C
 %
U <- / `
3 ]! ) 
 5 m!
-/
C %
U <- / `
3 ]! L# ML
 )  5
m!  
9/C
 %
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó
Nhận xét việc thực hiện các thao tác của em trong mỗi bước thực nh cấp cứu
người bị đột quỵ.
Tnh bày cách nhận biết, xử lí khi gặp người có dấu hiệu đột quỵ.
Giải thích tại sao cần phải để người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức.
Giải thích tại sao khi di chuyển người bệnh cần để người bệnh thế nằm
cần nhẹ nhàng, ít gây chấn động.
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
Tr lời
Tr lời
Cách nhận biết, xử lí khi gp người có dấu hiệu đột quỵ
Hoa mắt,
chóng mặt
Thị lực giảm
Đau đầu
dữ dội
Tê cứng mặt
hoặc nửa mặt
Khó
phát âm
Cử động
khó khăn
Dấu hiệu
đột quỵ
Biện pháp xử lí
Bước 1: Gọi điện thoại cấp cứu (số máy
115).
Bước 2: Đặt người bệnh nằm nghiêng
thế hồi sức, đảm bảo được sự lưu
thông đường hô hấp
Tr lời
Tr lời
Cần phải để người bệnh nằm nghiêng thế hồi sức vì thế
đó đảm bảo được sự lưu thông đường hấp, giúp lưỡi không
bị tụt về phía sau y tắc nghẽn đường thở tránh sặc chất
nôn vào đường thở.
Khi di chuyển người bệnh cần để người
bệnh thế nằm và cần nhẹ nhàng, ít
gây chấn động : Lúc y các mạch máu
não của người bệnh thể bị tắc nghẽn
hoặc bị vỡ, do đó, nếu gây chấn động
mạnh đặc biệt phần đầu sẽ gây tăng nguy
chảy máu thêm làm bệnh Pến triển
nặng hơn.
III. ĐO HUYẾT ÁP
Cho biết sở lí
thuyết của đo
huyết áp là gì?
1. Cơ sở lí thuyết
- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
- Đkết quả giá trhuyết áp chính xác, người được đo phải trạng thái nghỉ
ngơi, thư giãn.
- Việc đo huyết áp thường xuyên giúp kiểm tra, theo dõi sức khoẻ; phát hiện
sớm điều trị hiệu quả bệnh cao huyết áp, đồng thời hạn chế những tai biến
do cao huyết áp gây ra.
2. Các bước ến hành
2. Các bước ến hành
- Chuẩn bị: y đo huyết áp điện tử cánh tay. Tiến hành:
+ Bước 1: Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn, quấn túi khí vừa đủ chặt
quanh cánh tay, phía trên khuỷu tay, cách nếp gấp khuỷu tay từ 1 – 2 cm, cố định lại.
+ Bước 2: Ấn nút khởi động đo, máy sẽ tự
bơm khí, xả khí và cho kết quả cuối cùng.
+ Bước 3: Khi quá trình đo hoàn thành, đọc
kết quả hiển thị trên màn hình của máy bao
gồm trị số huyết áp tối đa, trị số huyết áp tối
thiểu và nhịp tim (hình 31.5).
THỰC HÀNH
ĐO HUYẾT ÁP THEO NHÓM
Tiêu chí
Mức độ 1
(0 điểm)
Mức độ 2
(5 điểm)
Mức độ 3
(10 điểm)
\% l +
23
123:
+ ) ( 4
2+
12 3 g! ]
4 2  
5 m 
+%
12 3 g! 5
m! ] 4 2
+%
i% nC ]
-
;*<-% B]*<-!a
)a0H%
B]*<-!*6%
j% fT  
 ) *$
d:a
fT ( )
d(:a)%
fT   ]! d
(:a)%
fT   ] *$
d]:a)%
Rubric đánh giá sản phẩm đo huyết áp
Giá trị huyết áp của em là bao nhiêu?
Vì sao người cao tuổi nên đo huyết áp
thường xuyên?
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
Tr lời
Tr lời
F`)):
L)!)5):L`
QDL3L`Y<
E : L 6   P "
o<): E#!03'L
)E(&%
1
Ghi nhớ kiến thức
trong bài.
2
Hoàn thành bài
tập trong SBT.
3
Chuẩn bị bài 32. Hệ
hô hấp ở người.
ỚNG DẪN VỀ NHÀ
| 1/42

Preview text:

TIẾT 24, 27: BÀI 31 THỰC HÀNH VỀ MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN I. SƠ CỨU CẦM MÁU 1. Cơ sở lý thuyết
- Mỗi dạng mạch máu khi bị tổn thương có đặc điểm chảy máu khác nhau:
+ Ở động mạch, máu chảy nhiều, tốc độ nhanh, có thể thành tia máu.
+ Ở tĩnh mạch, máu chảy nhiều, tốc độ máu chảy
chậm hơn so với tổn thương động mạch.
+ Ở mao mạch, máu sẽ chảy ít, chậm.
Vì vậy, tuỳ dạng chảy máu mà có cách xử lí khác nhau.
2. Các bước tiến hành - Chuẩn bị + Bông, gạc, băng cuộn, nước muối sinh lí, cồn....
2. Các bước tiến hành - Tiến hành
+ Bước 1: Phân loại dạng
chảy máu là do tổn thương
động mạch, tĩnh mạch hay mao mạch
+ Bước 2: Thực hiện các
bước sơ cứu để cầm máu
với từng loại tổn thương
* Sơ cứu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch:
- Dùng bông, gạc bịt chặt vết thương tới khi máu ngừng chảy.
- Sát trùng vết thương bằng cồn 70%.
- Đặt tấm gạc sạch lên vết thương rồi
băng kín vết thương bằng băng cuộn.
Nếu vết thương nhỏ có thể sử dụng băng dán y tế.
* Sơ cứu chảy máu động mạch: tuỳ
từng vị trí động mạch mà có biện pháp sơ
cứu phù hợp. Hai biện pháp phổ biến gồm:
- Biện pháp đè ấn động mạch ở vị trí tổn
thương:
là biện pháp dùng tay ấn chặt vào
động mạch, động mạch bị ép chặt giữa tay và
nền xương làm cho máu ngừng chảy.
- Biện pháp garo: là biện pháp
dùng dây cao su hoặc dây vải xoắn
chặt làm ngừng sự lưu thông máu
từ phía trên xuống phía dưới vết
thương. Biện pháp này áp dụng với
các vết thương ở phần tay và chân.
+ Vị trí đặt garo: phía trên vị trí vết thương khoảng 5 cm .
+ Đặt gạc lót ở chỗ định đặt garo.
+ Đặt dây garo (hoặc băng thun) và siết chặt
dần đến khi máu ngừng chảy thì cố định lại dây
(hoặc băng thun). Nếu không có dây garo hoặc
băng thun thì có thể dùng dây vải sạch có
chiều rộng khoảng 4 – 5 cm và 1 thanh gỗ
hoặc thân bút bi thay thế.
+ Lưu ý: Thời gian đặt garo, không buộc garo quá 1 giờ
+ Băng kín vết thương bằng gạc và băng cuộn.
+ Đưa ngay người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất. Sơ cứu cầm máu THỰC HÀNH BĂNG BÓ THEO NHÓM
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
1. Sự chuẩn bị Chuẩn bị thiếu.
Chuẩn bị đủ nhưng lộn xộn Chuẩn bị đủ, sắp xếp theo nguyên/ vật liệu
trật tự dễ sử dụng trong quá trình băng bó.
2. Cách sơ cứu - Thực hiện không đầy - Thực hiện đầy đủ các - Thực hiện đầy đủ các
chảy máu mao đủ các bước. bước. bước. mạch và
tĩnh - Đặt băng/gạc y tế lệch - Đặt băng/gạc y tế hơi - Đặt băng/gạc y tế đúng vị mạch vị trí. lệch vị trí. trí.
- Băng vết thương không - Băng vết thương không - Băng vết thương kín, đẹp. kín. kín.
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
3. Sơ cứu chảy - Thực hiện không đầy - Thực hiện đầy đủ các - Thực hiện đầy đủ các máu động mạch đủ các bước. bước. bước.
- Đặt băng/gạc y tế lệch - Đặt gạc, dây garo lệch vị - Đặt gạc, dây garo đúng vị vị trí. trí. trí.
- Băng vết thương - Băng không kín vết - Băng kín vết thương. không kín. thương.
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
 Nhận xét kết quả băng bó của bản thân và các bạn trong nhóm.
 Câu 1: Giải thích vì sao có sự khác nhau trong cách
sơ cứu chảy máu mao mạch, tĩnh mạch và động mạch.
 Câu 2: Tại sao vị trí đặt garo lại ở phía trên vết thương
mà không phải phía dưới vết thương?
Câu 1: Có sự khác nhau trong cách sơ cứu chảy máu
mao mạch, tĩnh mạch và động mạch vì tốc độ máu chảy
và lượng máu ở mỗi mạch máu là khác nhau, do đó khi
bị tổn thương, mỗi dạng mạch máu có đặc điểm chảy máu khác nhau Câu 2:
 Vị trí đặt garo lại ở phía trên vết thương mà không phải phía dưới vết thương vì
máu chảy trong hệ tuần hoàn là một chiều từ tim đến động mạch, đến mao
mạch, tĩnh mạch rồi quay trở lại tim.
 Khi bị thương ở động mạch, việc đặt
garo phía trên vết thương sẽ làm
giảm/ dừng dòng máu từ tim đến vị trí
động mạch bị tổn thương nên giảm mất máu.
Cách garo bằng dây vải
II. CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐỘT QUỴ Cho biết cơ sở lí thuyết của đột quỵ là gì?
1. Cơ sở lí thuyết
- Đột quỵ hay còn gọi là tai biến mạch máu não
là tình trạng não bị tổn thương nghiêm trọng do
quá trình cung cấp máu cho não bị gián đoạn hoặc giảm đáng kể
- Khi xảy ra tình trạng đột quỵ cần hạn chế tối
đa sự vận động của bệnh nhân.
2. Các bước tiến hành
2. Các bước tiến hành
2. Các bước tiến hành
- Bước 1: Gọi điện thoại cấp cứu (số máy 115).
- Bước 2: Đặt người bệnh nằm nghiêng ở tư
thế hồi sức (hình 31.3). Tư thế hồi sức đảm
bảo được sự lưu thông đường hô hấp vì giúp
lưỡi không bị tụt về phía sau gây tắc nghẽn
đường thở và tránh sặc chất nôn vào đường thở.
2. Các bước tiến hành
- Bước 3: Đưa nạn nhân lên giường, gối
cao đầu, đặt nạn nhân nằm nghiêng, nới lỏng quần áo.
- Bước 4: Hoàn thành tư thế hồi sức. THỰC HÀNH
CẤP CỨU NGƯỜI BỊ ĐỘT QUỴ
Rubric đánh giá sản phẩm băng bó Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
1. Các bước Thực hiện thiếu các Thực hiện đủ, đúng Thực hiện đủ, nhuần thực hiện
bước hoặc sai thứ thứ tự nhưng chưa nhuyễn, đúng thứ tự tự các bước
nhuần nhuyễn các các bước. bước.
2. Đặt người Đặt sai tư thế.
Đặt đúng tư thế, thực Thực hiện thành thục bệnh tư thế
hiện chưa thành thục các bước và đặt đúng hồi sức tư thế.
3. Đưa người Vị trí nâng người Vị trí nâng người Vị trí nâng người
bệnh lên cáng bệnh sai, di chuyển bệnh đúng, thao tác bệnh đúng, phối hợp và di chuyển cáng gây
chấn chưa nhuần nhuyễn, các thao tác nhuần cáng động.
di chuyển cáng ít gây nhuyễn, di chuyển chấn động. cáng không gây chấn động.
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
 Nhận xét việc thực hiện các thao tác của em trong mỗi bước thực hành cấp cứu người bị đột quỵ.
 Trình bày cách nhận biết, xử lí khi gặp người có dấu hiệu đột quỵ.
 Giải thích tại sao cần phải để người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức.
 Giải thích tại sao khi di chuyển người bệnh cần để người bệnh ở tư thế nằm và
cần nhẹ nhàng, ít gây chấn động. Tr T ả r lời
Cách nhận biết, xử lí khi gặp người có dấu hiệu đột quỵ Hoa mắt, Thị lực giảm chóng mặt Đau đầu dữ dội
Biện pháp xử lí
Bước 1: Gọi điện thoại cấp cứu (số máy Dấu hiệu 115).
 Bước 2: Đặt người bệnh nằm nghiêng ở đột quỵ
tư thế hồi sức, đảm bảo được sự lưu thông đường hô hấp Cử động Khó Tê cứng mặt khó khăn phát âm hoặc nửa mặt Tr T ả r lời
Cần phải để người bệnh nằm nghiêng ở tư thế hồi sức vì tư thế
đó đảm bảo được sự lưu thông đường hô hấp, giúp lưỡi không
bị tụt về phía sau gây tắc nghẽn đường thở và tránh sặc chất nôn vào đường thở.
Khi di chuyển người bệnh cần để người
bệnh ở tư thế nằm và cần nhẹ nhàng, ít
gây chấn động vì: Lúc này các mạch máu
não của người bệnh có thể bị tắc nghẽn
hoặc bị vỡ, do đó, nếu gây chấn động
mạnh đặc biệt phần đầu sẽ gây tăng nguy
cơ chảy máu thêm và làm bệnh tiến triển nặng hơn. III. ĐO HUYẾT ÁP Cho biết cơ sở lí thuyết của đo huyết áp là gì?
1. Cơ sở lí thuyết
- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
- Để có kết quả giá trị huyết áp chính xác, người được đo phải ở trạng thái nghỉ ngơi, thư giãn.
- Việc đo huyết áp thường xuyên giúp kiểm tra, theo dõi sức khoẻ; phát hiện
sớm và điều trị hiệu quả bệnh cao huyết áp, đồng thời hạn chế những tai biến do cao huyết áp gây ra.
2. Các bước tiến hành
2. Các bước tiến hành
- Chuẩn bị: máy đo huyết áp điện tử cánh tay. Tiến hành:
+ Bước 1: Người được đo ngồi ở tư thế thoải mái, để tay lên bàn, quấn túi khí vừa đủ chặt
quanh cánh tay, phía trên khuỷu tay, cách nếp gấp khuỷu tay từ 1 – 2 cm, cố định lại.
+ Bước 2: Ấn nút khởi động đo, máy sẽ tự
bơm khí, xả khí và cho kết quả cuối cùng.
+ Bước 3: Khi quá trình đo hoàn thành, đọc
kết quả hiển thị trên màn hình của máy bao
gồm trị số huyết áp tối đa, trị số huyết áp tối
thiểu và nhịp tim (hình 31.5). THỰC HÀNH
ĐO HUYẾT ÁP THEO NHÓM
Rubric đánh giá sản phẩm đo huyết áp Mức độ 1 Mức độ 2 Mức độ 3 Tiêu chí (0 điểm) (5 điểm) (10 điểm)
1. Các bước Thực hiện thiếu các Thực hiện đủ, đúng Thực hiện đủ, nhuần thực hiện
bước hoặc sai thứ thứ tự nhưng chưa nhuyễn, đúng thứ tự tự các bước
nhuần nhuyễn các các bước. bước. 2. Quấn túi Sai vị trí.
Đúng vị trí, quá chặt Đúng vị trí, vừa chặt. khí hoặc quá lỏng.
3. Khởi động Khởi động sai hoặc Khởi động đúng, đọc Khởi động đúng và
máy đo và đọc sai kết quả đo. sai kết quả đo. đọc đúng kết quả đo. đọc kết quả
3. Đánh giá kết quả và câu hỏi
 Giá trị huyết áp của em là bao nhiêu?
 Vì sao người cao tuổi nên đo huyết áp thường xuyên? Tr T ả r lời
Người cao tuổi có nguy cơ cao bị huyết
áp cao, do đó cần đo huyết áp thường
xuyên để phát hiện kịp thời tình trạng
tăng huyết áp từ đó có những điều
chỉnh trong chế độ ăn uống, luyện tập hoặc thăm khám bác sĩ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1 2 3 Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài
Chuẩn bị bài 32. Hệ trong bài. tập trong SBT.
hô hấp ở người.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42