Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 32 Cánh diều: Hệ hô hấp ở người

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 32 Cánh diều: Hệ hô hấp ở người hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

BỘ SÁCH CÁNH DIỀU

CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI
Em cảm thấy nhịp thở thay
đổi như thế nào sau khi chạy
nhanh 100m?
Nhịp thở nhanh hơn khi chạy thể tiêu
hao nhiều năng lượng cho cho sự hoạt
động liên tục của xương dẫn đến
cường độ hấp tế bào tăng lên. Để cung
cấp đủ O
2
cho hấp tế bào thì nhịp thở
cũng phải tăng lên để đáp ứng nhu cầu
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Thảo
luận
nhóm
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
Đọc thông tin, quan t hình 32.1 trang 152 SGK trả lời
các câu hỏi sau:
1. Hoàn thành bảng sau
Tên cơ
quan
Chức năng
=
=
=
=
=
=
3. Không khí sẽ di chuyển
qua c quan o khi hít
vào và khi thở ra?
4. Nêu mối liên quan giữa
hô hấp và tuần hoàn.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
Đọc thông tin, quan t hình 32.1 trang 152 SGK trả lời
các câu hỏi sau:
2. Chức năng của hệ hô hấp là gì?
Thảo
luận
nhóm
Trả lời
Tên cơ quan Chức năng
Xoang mũi Làm sạch, làm ấm, làm ẩm không khí.
Hầu (họng) Dẫn khí.
Thanh quản Dẫn khí, phát âm.
Khí quản
Dẫn khí, làm sạch không khí, điều hòa
lượng khí vào phổi.
Phế quản Dẫn khí, điều hòa lượng khí vào phổi.
Phổi Trao đổi khí.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
2. Chức năng của hệ hấp: thực hiện
trao đổi khí với môi trường bên ngoài.
3. Không khí sẽ di chuyển qua các
quan nào khi hít vào và khi thở ra?
Khi hít vào:
Xoang mũi Hầu (họng)
Thanh quản Khí quản
→ Phế quản → Phổi.
Khi thở ra:
Phổi Phế quản Khí quản Thanh
quản → Hầu (họng) → Xoang mũi.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
4. Nêu mối liên quan giữa hô hấp và tuần hoàn.
Hệ tuần hoàn giúp vận chuyển O
2
từ phế nang vào mao mạch phổi được
vận chuyển đến tế bào.
CO
2
ttế bào được vận chuyển đến mao mạch phổi rồi vào phế nang, qua
quá trình thở ra đưa không khí giàu CO
2
qua đường dẫn khí ra ngoài môi
trường.
5. Hệ thống mao mạch dày đặc xung quanh phế nang có ý nghĩa gì?
Trả lời
Hệ thống mao mạch dày đặc xung
quanh phế nang giúp trao đổi khí
giữa phế nang mao mạch dễ
dàng và đạt hiệu quả cao nhất.
Trả lời
Số lượng phế nang lớn mỏng
giúp tăng thể tích khí, tạo điều
kin thuận lợi trao đổi khí với mao
mạch.
6. Số lượng phế nang lớn, thành phế nang mỏng ý
nghĩa gì?


 !"
# !$%"
&'()*"
& + ! $%  # , -. /.  0.  0. 1 0 ( )
*$%.23.2.245"
65789:;
)*"
  !" 
       

-
     !  " #$
%&'(
)*+#,!"
#$    -,  . '
  %' /  !  
.01(
)23,%4!
.01(
$%&'()*&+,-.&/ 012(01314056(&17&-8 '2(91:"(; &<-1)
56(*=(-8>?!"@A!!"B(
-
  !"B( 1 (CD012( &E1 ( C60*B!"FC60*B!" !"B( G:!156(CH!"
!"I&F C60 -8!" G:!1 56( 012(F "(;  1 ( C60 &E &1+- GJ&1 "(K0 &1 012(
01H!"CA!FLM0L,N!"91(1:-5B5B-1O8 
-
$<!5J&+,-.&/ 012(CB01P! !"-Q0140-1B!1-R!"&S*5B'>4&
@ @O(*B!"* *.&1GBT'%&-.'(U,9(V!&1WI-8 '2(91:"(; 
01P! !"5B*D,'P!012('>4&GXGB!"
-
YNC>4!"01P! !"&E-6(Z[[\][[-8(V,01P! !"CB*-^!"@U*%--8 
'2(91:&/ 012(
_1(&1K!"- 5R ^!5R !E(&E-1)@JW%&5`_1(^!F!a0-1 !1b,c!
Wd'>4&'QTC.(')!"^!91=!"&1-17&^!Ce-5B'>?!"1=1+0F&f!91(
!E(F!a0-1 !1b,c!Wd'>4&*O8 ')01D-8 g*-1 !1O(5QTF!P,
5R ^!5R!E(F-17&^!&E-1)8<(5B'>?!"1=1+091(!a0-1 !1b,c!
*O8 F"gT8 01c!7!"W%&')'hT-17&^!8 !"B(
1K!"-  91=!"!A!'N- -1 !&/( -8!"01f!" 9:!91( !"/5` YI
&1DT&/ -1 !&/(Wd-(A,1 91:
i5BWc!W(!18 C.(91:"gT!"j
'j&91:&1&<-1)CB
i5BO(5QTF91('N--1 !&/(-8!"01f!"
9:!k91=!"&EWIC>,-1=!"91=!"91:56(@A!!"B(F
i-8!"01f!"
G#!&.!9(V-'H!"-1?(C>4!"
i5B-^!"Gl!'P!!">?(!"/-8!"
01f!"!1 !1&1E!"@J!".--1OFCJ*G#!8H(1=!*AF-1Q*&1:-m5!"
!P,91=!"'>4&01D-1(V!9J0-1?(
Phương pháp ECMO


 !"
# !$%"
&'()*"
& + ! $%  # , -. /.  0.  0. 1 0 ( )
*$%.23.2.245"
65789:;
)*"
n
<=>748?@<
A7 48 ? @  ! BC > -. > D. > 1 0. >
0.>.E4FG.H.IJKI.6LMNOPQ.2R
<+S?@.H/?<


# !$%"
&'()*"
& + ! $%  # , -. /.  0.  0. 1 0 ( )
*$%.23.2.245"
65789:;
)*"
n
M4.3.G.(82(TF748?@
 ! >-D.>.H.> !.
E4FG. R
U01,H;TTF?.?S2TF2
?F@G.>ES?.4T.
4  V 454W.    !48 2.1 7 $$ X
D.Y@7.Z$[. !,F>HS?@
 !"
=\.!13.H !$G]?> !C
=\.4F>27.73 !,0F77
1 :).$%1G$:^?:4FF15
@TTF?> !,TZTF?$G
$"
+#!.!1\.!13252@94
5^@253.4TF?2 !"
_ !,F>$D$`a4 !,454W"
O\@SF2D5b6HcC_ !,F>?0$ X
25?d?[?33TF5e"
5157 CH82.8^.R
 _# TF , ,   V     5 7 # TF V :
 "


n
op
<WOC:-1,TP-
T5 9$\) !?:8 ;.5.ZR
T5H2 2 "
D&@>6&-(P!1B!1
f ;PC+B5Tga>@h.)i2!$j.2F1$:Z
-.i;7/"
f ;kC_1l5kHEmn2/l
5k2/2>1"


n
op
<WOC:-1,TP-
T5 9$\) !?:8 ;.5.ZR
T5H2 2 "
D&@>6&-(P!1B!1
f ;PC+B5Tga>@h.)i2!$j.2F1$:Z
-.i;7/"
f ;kC_1l5kHEmn2/l
5k2/2>1"
f ;mCo1 F$V25.1[? ;k"o15T
(V 9.B5Tg>. 14VF1/"
q$D!1"(D9P-b,c5B&g,1r(
 oZ ,l       ^ E  p ? ;
T5"
_54/T5?T4;
8b !PqrH/>s5T?:8
 ;e<
_54:BFl2Ptk$ ;^, )<
_545/Tg?(-^5T<
| 1/29

Preview text:

BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
CHỦ ĐỀ 7: CƠ THỂ NGƯỜI
BÀI 32: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI.
Em cảm thấy nhịp thở thay
đổi như thế nào sau khi chạy nhanh 100m?
Nhịp thở nhanh hơn vì khi chạy cơ thể tiêu
hao nhiều năng lượng cho cho sự hoạt
động liên tục của cơ xương dẫn đến
cường độ hô hấp tế bào tăng lên. Để cung
cấp đủ O cho hô hấp tế bào thì nhịp thở 2
cũng phải tăng lên để đáp ứng nhu cầu
trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
Đọc thông tin, quan sát hình 32.1 trang 152 SGK và trả lời Thảo các câu hỏi sau: 1. Hoàn thành bảng sau luận Tên cơ Chức năng nhóm quan
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
Đọc thông tin, quan sát hình 32.1 trang 152 SGK và trả lời Thảo các câu hỏi sau:
2. Chức năng của hệ hô hấp là gì? luận
3. Không khí sẽ di chuyển nhóm
qua các cơ quan nào khi hít vào và khi thở ra?
4. Nêu mối liên quan giữa hô hấp và tuần hoàn.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp Tên cơ quan Chức năng Xoang mũi
Làm sạch, làm ấm, làm ẩm không khí. Hầu (họng) Dẫn khí. Thanh quản Dẫn khí, phát âm.
Dẫn khí, làm sạch không khí, điều hòa Khí quản lượng khí vào phổi. Phế quản
Dẫn khí, điều hòa lượng khí vào phổi. Trả lời Phổi Trao đổi khí.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
2. Chức năng của hệ hô hấp: thực hiện
trao đổi khí với môi trường bên ngoài.
3. Không khí sẽ di chuyển qua các cơ
quan nào khi hít vào và khi thở ra?  Khi hít vào: Xoang mũi → Hầu (họng)
→ Thanh quản → Khí quản → Phế quản → Phổi.  Khi thở ra:
Phổi → Phế quản → Khí quản → Thanh
quản → Hầu (họng) → Xoang mũi.
I. Cấu tạo và chức năng của hệ hô hấp
4. Nêu mối liên quan giữa hô hấp và tuần hoàn.
 Hệ tuần hoàn giúp vận chuyển O từ phế nang vào mao mạch phổi và được 2
vận chuyển đến tế bào.
 CO từ tế bào được vận chuyển đến mao mạch phổi rồi vào phế nang, qua 2
quá trình thở ra đưa không khí giàu CO qua đường dẫn khí ra ngoài môi 2 trường.
5. Hệ thống mao mạch dày đặc xung quanh phế nang có ý nghĩa gì? Trả lời
Hệ thống mao mạch dày đặc xung
quanh phế nang giúp trao đổi khí
giữa phế nang và mao mạch dễ
dàng và đạt hiệu quả cao nhất.
6. Số lượng phế nang lớn, thành phế nang mỏng có ý nghĩa gì? Trả lời
Số lượng phế nang lớn và mỏng
giúp tăng thể tích khí, tạo điều
kiện thuận lợi trao đổi khí với mao mạch.
BÀI 32: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI.
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ HÔ HẤP
- Hệ hô hấp thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và phổi.
+ Đường dẫn khí gồm xoang mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản có chức
năng dẫn khí, làm ẩm, làm ấm, làm sạch không khí.
+ Phổi có chức năng trao đổi khí.
- Các cơ quan trong hệ hô hấp hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau thực hiện chức năng trao đổi khí.
1. Xoang mũi có cấu tạo phù hợp với chức
năng làm sạch, làm ẩm, làm ấm không khí: -
Có nhiều lông mũi giúp ngăn cản bụi
để làm sạch luồng không khí.
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy giúp cản
bụi và vi khuẩn gây hại trong luồng
không khí, đồng thời cũng giúp làm ẩm
không khí trước khi vào phổi.
- Có lớp mao mạch dày đặc giúp làm ấm
không khí trước khi vào phổi.
2. Đặc điểm cấu tạo của phổi phù hợp với chức trao đổi khí giữa cơ thể
với môi trường bên ngoài:
- Bao ngoài hai lá phổi có hai lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng
ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch giúp cho phổi
phồng lên, xẹp xuống khi hít vào và thở ra.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành từng cụm và được
bao bởi màng mao mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa
phế nang và máu đến phổi được dễ dàng.
- Số lượng phế nang có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao
đổi khí của phổi.
1. Khi chúng ta vừa ăn vừa nói có thể bị sặc vì: Khi ăn, nắp thanh quản
sẽ được đậy lại để ngăn không cho thức ăn lọt vào đường hô hấp, còn khi
nói, nắp thanh quản sẽ được mở ra để phát ra âm thanh. Bởi vậy, nếu
vừa ăn vừa nói, thức ăn có thể rơi vào đường hô hấp khi nắp thanh quản
mở ra, gây ra phản ứng sặc để đẩy thức ăn ra ngoài.
2. Chúng ta không nên đốt than củi trong phòng kín khi ngủ vì: Sự
cháy của than củi sẽ tiêu hao khí O và sản sinh ra 2 loại khí gây ngộ 2
độc khí cho cơ thể là CO và CO. Bởi vậy, khi đốt than củi trong phòng 2
kín – không có sự lưu thông không khí với bên ngoài, O trong phòng 2
dần cạn kiệt đồng thời lượng CO và CO tăng dẫn đến người ngủ trong 2
phòng nhanh chóng bị ngạt thở, lịm dần rồi hôn mê, thậm chí tử vong
nếu không được phát hiện kịp thời. Phương pháp ECMO
BÀI 32: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI.
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ HÔ HẤP
- Hệ hô hấp thực hiện quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
- Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và phổi.
+ Đường dẫn khí gồm xoang mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản có chức
năng dẫn khí, làm ẩm, làm ấm, làm sạch không khí.
+ Phổi có chức năng trao đổi khí.
- Các cơ quan trong hệ hô hấp hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau thực hiện chức năng trao đổi khí.
II. BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP ? K ? ể Đ t ể ên ph m òn ột g số bệnh b về hô hấ ệnh về hô hấp, c p h ?
úng ta cần thực hiện những biện pháp nào?
Một số bệnh về hô hấp thường gặp: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm
thanh quản, viêm phổi, hen suyễn, cúm, SARS, COVID-19, lao…
BÀI 32: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI.
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ HÔ HẤP
- Hệ hô hấp gồm đường dẫn khí và phổi.
+ Đường dẫn khí gồm xoang mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản có chức
năng dẫn khí, làm ẩm, làm ấm, làm sạch không khí.
+ Phổi có chức năng trao đổi khí.
- Các cơ quan trong hệ hô hấp hoạt động phối hợp nhịp nhàng với nhau thực hiện chức năng trao đổi khí.
II. BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
- Virus, vi khuẩn, ô nhiễm không khí, khói thuốc lá có thể gây ra một số bệnh về
phổi và đường hô hấp như viêm mũi họng, viêm phổi, cúm, viêm đường hô hấp cấp,
hen suyễn, ung thư phổi…
- Giảm tiếp xúc với tác nhân gây bệnh, thực hiện các biện pháp phòng tránh lây lan
bệnh hô hấp truyền nhiễm, tiêm vaccine phòng bệnh, giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ
sinh nơi ở sạch sẽ, giữ gìn môi trường sống trong lành, chế độ dinh dưỡng khoa
học, nghỉ ngơi điều độ, tập thể dục, thể thao thường xuyên giúp phòng các bệnh về
phổi và đường hô hấp.
Khi giao mùa, thời tiết ẩm, chúng ta thường dễ mắc bệnh viêm đường hô hấp vì:
- Khi giao mùa, sự thay đổi và chênh lệch nhiệt độ, độ ẩm thường xảy ra đột ngột
khiến cơ thể chưa kịp thích ứng, dẫn đến hệ miễn dịch của cơ thể bị suy yếu tạo
điều kiện cho các tác nhân gây bệnh viêm đường hô hấp xâm nhập và gây bệnh dễ dàng.
- Đồng thời, thời tiết giao mùa, thời tiết ẩm lại là điều kiện thích hợp cho sự phát
triển mạnh của nhiều loại vi khuẩn, virus gây bệnh lí đường hô hấp.
- Thường xuyên dọn dẹp nhà cửa và giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ.
- Dùng điều hòa và máy lọc không khí tại nhà (Chú ý: Thường xuyên bảo dưỡng để
loại bỏ bụi bẩn và vi khuẩn gây hại).
- Hạn chế các hoạt động như: hút thuốc lá, đốt than củi,…
- Trồng cây xanh xung quanh nhà ở và tham gia các hoạt động trồng cây ở địa phương.
BÀI 32: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI.
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ HÔ HẤP
II. BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
III. THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO 1. Cơ sở lí thuyết
- Hô hấp nhân tạo được dùng để cấp cứu người bị đuối nước, ngạt, điện giật…
- Hô hấp nhân tạo giúp lưu thông không khí và lưu thông máu.
2. Các bước tiến hành
- Bước 1: Đặt nạn nhân nằm ngửa trên nền phẳng, cứng; lau đờm dãi, lấy hết dị vật
trong mũi, miệng; nới rộng quần áo.
- Bước 2: Tiến hành ép tim và thổi ngạt trong 2 phút theo chu kì 30 lần ép tim thì
thổi ngạt 2 lần liên tiếp.
BÀI 32: HỆ HÔ HẤP Ở NGƯỜI.
I. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HỆ HÔ HẤP
II. BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP
III. THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO 1. Cơ sở lí thuyết
- Hô hấp nhân tạo được dùng để cấp cứu người bị đuối nước, ngạt, điện giật…
- Hô hấp nhân tạo giúp lưu thông không khí và lưu thông máu.
2. Các bước tiến hành
- Bước 1: Đặt nạn nhân nằm ngửa trên nền phẳng, cứng; lau đờm dãi, lấy hết dị vật
trong mũi, miệng; nới rộng quần áo.
- Bước 2: Tiến hành ép tim và thổi ngạt trong 2 phút theo chu kì 30 lần ép tim thì
thổi ngạt 2 lần liên tiếp.
- Bước 3: Nếu chưa thấy dấu hiệu thở lại, tiếp tục thực hiện bước 2. Nếu nạn nhân
có thể thở được, đặt nạn nhân nằm nghiêng, giữ ấm và đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
*Đánh giá kết quả và câu hỏi
- Nhận xét việc thực hiện các thao tác của em trong mỗi bước
thực hành hô hấp nhân tạo.
- Tại sao cần thực hiện hô hấp nhân tạo cho bệnh nhân càng sớm
càng tốt (thường trong 1 – 4 phút đầu tiên từ khi nạn nhân bị đuối nước)?
- Tại sao vị trí đặt tay khi ép tim là 1/2 phía dưới của xương ức?
-Tại sao khi thổi ngạt cần nâng cằm và bóp mũi của nạn nhân?
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29