Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 33 Kết nối tri thức: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 33 Kết nối tri thức: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

Tiết 104
Bài 33: MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN CỦA
THỂ NGƯỜI
II. Hệ tuần hoàn
1. Cấu tạo của hệ tuần hoàn
Cấu tạo
của hệ
tuần
hoàn?
? Chức
năng của
tim?
? Chức
năng của
hệ mạch?
* Hệ tuần hoàn gồm: Tim và Hệ mạch
- Tim: hút, đẩy máu lưu thông trong hệ
tuần hoàn
- Hệ mạch: động mạch vận chuyển máu
từ tim đến mao mạch để trao đổi nước,
chất khí, các chất giữa máu các tế bào;
máu trao đổi tại mao mạch theo tĩnh mạch
trở về tim.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn




    
     
 !!"#$%&
'  ( )* + $ %&
#,&-+.
-/0
12  3 %&  
  4 " )* 56
75  ' ,&  
  %& 8  
0
9"&:#;##30
<=#3 >!"'#?&@?& A
#+$4#30
<  #3 :# > #3 #& #3  B
#3 +C &   6 0 D> #3
#?;# !#&#3 4& E
.F#4& E3
#&#3GB#34HC;#0
III0J>)6"+2,&
!#;##3
 K L "  +2
,& !#;##3
M0=!#N
=!+"=!#
=!# +O43 8#)6
+7 :  P ! )Q
6 RG#+"S T . #
8# 8   
UG4'0
 =4  %& " =!
#
< =4 N J #/ &
U&;# 5&V
12W%&"=!
#
-
12WN
XK! >!)Q
XY8#"Z'
XD!
12 W ! 5
&
[0!5&
912WN
<\5]
&    &
"Z)6V
< Y ! >  C
(  #6 
 & C 
"^V
12 W _' L& >
#3
`0_'L& >#3
< a # +7 +G)G4+
4#&)b!75
.K&
[X
##3
+#c5+-#3#3"ZU'
L&0
T !  ! 5
8# - # 3
  ] # $
T !Q#30
1!  ] # $ U  H
>#3;#W &;#-
H >#3d+2WW
>,e0_'L& >#3
! >4&75+f@6+
 >000
M0 =#  2 W 4 
 ,8 %& #> )6 " C # ;#
#30
[0]"!C" dO#
 G# d C U " 55 5-
""8'0g8
')H%&"55 0
Câu 1.
Câu 2.
M0!#3)/G$)&
[01L&!#L&$!
#
M0!#3)/G$)&
<!#$3)/G#h+
!#&i #>+7#4/%&'0
<14&!#- G#+34C+7)/G
N
X D7 # 4& )' "> C ) /G  U^ # 4. 
!#
Xg8#+7)Q?&4'0=3j)^5k'
)8)!"##.0
Xg8#' >,e;##3V
[01L&!#L&$!
#
DC  7!#+N
<a/G#3$#Q"5l#dl0Xa$
'+Wm#"+W4C,& (#0
<=E?Mnopq
<KWP?rsR 6.&#Sr[R 6.LS0
<J3!5"(Z5;#"(0
<D67$!#"&:#N
Xt]L#&& &4("@$
7!#0
XK& %(&6L&&+!#RM[S0
KWMN=4* @C (%&#4
H+
u0=#vD>#3v&'v4& E.!
"vh75#<Z#$vB#3v;#
w0 =#v > #3v 4& E  . ! "v h 75
#vZ#$v&'vB#3v;#
K0=#v >#3vh75#<Z#$v&'
v4& E.!"vB#3v;#
Y0=#v >#3v&'vh75#<Z
#$v4& E.!"vB#3v;#
Y
Y
Câu 2:Máu trao đổi chất
với tế bào qua thành
A. tĩnh mạch và mao mạch
B. mao mạch
C. động mạch và mao mạch
D. động mạch và tĩnh mch
w
Y
Câu 3:Trong hệ tuần hoàn kín,
máu chảy trong động mạch dưới
áp lực
A. Cao, tốc độ máu chảy chậm
B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm
C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh
D. Cao hoặc trung bình, tốc độ
máu chảy nhanh
Y
Y
Câu 4:Khi tâm
thất phải co, máu
được m đến bộ
phận nào ?
A. Tĩnh mạch
phổi
B. Tĩnh mạch ch
C. Động mạch
chủ
D. Động mạch
phổi
YY
Câu 5:Một người được xem là mắc bệnh cao
huyết áp khi
A. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa >
140 mmHg.
B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa
> 160 mmHg.
C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa
> 160 mmHg.
D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa >
120 mmHg.
u
Y
Câu 6:Bệnh nào dưới đây có
thể gây ra nhiều biến chứng
nguy hiểm ở hệ tim mạch ?
A. Bệnh nước ăn chân
B. Bệnh tay chân miệng
C. Bệnh thấp khớp
D. Bệnh á sừng
K
Y
Câu 7:Để phòng ngừa các bệnh tim
mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao
dần sức chịu đựng
B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ,
nội tạng động vật và thực phẩm chế biến
sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu
Omega – 3
D. Tất cả các phương án còn lại
Y
Y
Tiết 105
Bài 33: MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN CỦA
THỂ NGƯỜI
IV. Thực hành: thực hiện tình huống gi định cấp
cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ và đo huyết
áp
Đọc thông tin SGK, hoạt động nhóm được
thực hiện các tình huống giả định theo thứ tự:
-
Nhóm 1. Chảy máu mao mạch tĩnh
mạch.
-
Nhóm 2. Chảy máu động mạch.
-
Nhóm 3. Sơ cứu khi bị đột quỵ Đo huyết áp
Sau khi thực hành cứu cầm u đo
huyết áp, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Khi thực hiện biện pháp buộc dây garo cần
lưu ý những điều gì?
2. sao chỉ dùng biện pháp buộc dây garo để
cứu những vết thương chảy u động mạch
tay hoặc chân? Những vết thương chảy máu
động mạch không phải tay, chân cần được
xử lí như thế nào?
-
Z 4 "> W & ' ! ( C
5&;#0
-
\*"> %)^5 ##0
-
a$ 7 5^5  &4 +W , Ms < [
!+W,5.&4)b"Z3x
2.+/&4)&#hM(0
1. Khi thực hiện biện pháp buộc dây garo cần lưu ý
những điều gì?
[0)&iy"55">W&4 )'L!'8
# > #3 H & P W 1L ! ' 8 # > #3
$58H&W 7Ux+!
<KiL!'8# >#3H&P
W#.y"55">W&4&W+
L#$ P2"55">W&4#.
,8##0
< 1L ! ' 8 # > #3 H Z 4
$58&W2"^5P!'
.')H!&0
Tiết 105
Bài 33: MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN CỦA
THỂ NGƯỜI
IV. Thực hành: Thực hiện tình huống giả
định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến,
đột quỵ và đo huyết áp
3. Cách tiến hành
a. cứu cầm máu trong các trường hợp
giả định
* cứu chảy máu mao mch và tĩnh
mạch (Hình 33.7)
-Bước 1: dùng ngón tay bịt
chặt miệng vết thương cho tới
khi thấy máu không chảy nữa.
- Bước 2: sát trùng vết thương
bằng cồn iodine. - Bước 3: che
kín miệng vết thương bằng
bông, gạc, băng gạc.
9 )'  8 # > #3
&R``0nS
w.My&-O#Z4
>#3&
#3 54z#3 
+#?8#H!'
<".[N">W&4$
YyW&)&W8#C#
"> P H Z 4  ) !
'
(cao hơn vết thương vphía tim) Với lực ép đủ
làm cầm máu
Bước 3: sát trùng vết thương bằng cồn iodine rồi
che kín vết thương.
Bước 4 đưa người b thương đến sở y tế gần
nhất
b. Sơ cứu đột quỵ
Các dấu hiệu đột quỵ thể xuất hiện và biến
mất rất nhanh, lặp đi lặp lại nhiều lần, bao gồm
đột ngột hôn mê, mất ý thức, chân tay, đau
đầu dữ dội, mất thăng bằng, không nói được, méo
mm, giảm thị lực... Khi phát hiện người c
biểu hin trên, cần tiến nh sơ cứu theo c
bước sau:
w. MN { ( 47 @5  &  { 5
MMs
w. [ 4 ( & ( UG 5  !  P
+%&3W|#2 4"Z)P
(H0
w.`N.+/,4>F#H5
E #4&O43$5%&3W0
w.rNy8#C#,&4/4:+
)3 (#84#3W0
Bước 5. Ghi lại thời điểm nạn nhân khởi phát biểu hiện đột quỵ,
những loại thuốc nạn nhân đang dùng hoặc mang theo đơn
thuốc đang có.
c. Đo huyết áp (bằng huyết áp kế đồng hồ)
Bước 1. Yêu cầu người đo huyết áp nằm hoặc ngồi ở tư thế thoải
mái, duỗi thẳng cánh tay. Xác định vị trí động mạch cánh tay để
đặt ống nghe.
Bước 2: quấn vòng beat của huyết áp kế quanh vị trí đặt ng
nghe (hình 1.4)
Bước 3: vặn chặt núm xoay bóp quả bóng cao su để bơm khí
vào vòng beat của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ khoảng
160 - 180 mm Hg thì dừng lại.
Bước 4. Vặn ngược núm xoay từ từ để xả hơi, đồng thời đeo ống
nghe tim phổi để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó huyết áp
tối đa. Tiếp tục cho đến khi không còn tiếng đập nữa đó
huyết áp tối thiểu
4. Kết quả
Đọc chỉ số đo huyết áp của bản
thân của các bạn trong nhóm.
Nhận xét về chỉ số đo được, biết
rằng huyết áp bình thường tối
thiểu từ 60 mm Hg đến dưới 90
mm Hg tối đa từ 90 mm Hg
đến dưới 140 mm Hg
}&  *  )'  # #  
!5G#d48+(W/)&N
M0a*"55">W&4
+fL C
[0)&iy"55">W&4 
)'  L ! ' 8 # >
#3 H & P W 1L ! '
8# >#3$58H&W
 7Ux+!
M0a*"55">W&4
+fL C
a *  "> W &4  + fNZ 4
">W&'!(C5&;#0\*
"> % ) ^5  # #0a$ 7
5^5  &4 +W , Ms < [ ! +W ,
5 . &4 )b "Z 3 x   2 .
+/&4)&#hM(0
[0)&iy"55">W&4 )'L
!'8# >#3H&PW1L!
' 8 # > #3 $ 58 H & W 
7Ux+!
KiL!'8# >#3H&P
W#.y"55">W&4&W+
L#$ P2"55">W&4#.
,8##0
1L!'8# >#3HZ4$
58&W2"^5P!'
.')H!&0
0<Y*N C4&#>)6"C#
;##354!#W
33 Z&5'
| 1/48

Preview text:

Tiết 104
Bài 33: MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN CỦA CƠ THỂ NGƯỜI II. Hệ tuần hoàn
1. Cấu tạo của hệ tuần hoàn Cấ ? u Ch tạo ức của năng hệ của tuần tim? hoàn? ? Chức năng của hệ mạch?
* Hệ tuần hoàn gồm: Tim và Hệ mạch
- Tim: hút, đẩy máu lưu thông trong hệ tuần hoàn
- Hệ mạch: động mạch vận chuyển máu
từ tim đến mao mạch để trao đổi nước,
chất khí, các chất giữa máu và các tế bào;
máu trao đổi tại mao mạch theo tĩnh mạch trở về tim.
2. Chức năng của hệ tuần hoàn Hệ tuần hoàn có chức năng gì?
Vận chuyển các chất dinh
dưỡng, chất khí và các chất
khác đến các tế bào và mô của
cơ thể nhờ sự lưu thông của
máu qua vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. N* êu Hệ t c uần ấ hou àn tạo bao gồm củ tim va à hệ hệ m ạch. tuần hoàn - Tim hoạ v t à độn tr g n ìn hư h chiế bà c bơ y m, vsự ừa h phố út vừa i đẩy
máu lưu thông trong hệ mạch. hợp - Hệ c mạc ác h g ồ c m ơ độ quan ng mạch, thể mao m hiện ạch và tĩnh
mạch liền nhau thành hệ thống kín. Động mạch cvhức ận ch uy năng ển máu từ của tim đến c m ả ao hệ mạch tuần để trao đổi
nước, khí và các chất dinh dưỡng; máu trao đổi tại hoàn
mao mạch theo tĩnh mạch trở về tim. . III. ? Một Có n số bệnh hững bệ li nh ên qua nào n liên đến má quan đ u và ến m tim mạ áu và timch mạch? 1.Thiếu máu: ? Thế nà Thiếu o là máu bệ là nh Th tình tr iế ạnu má g giả u? m số
lượng hồng cầu hoặc huyết sắc
tố (hemoglobin) dẫn tới máu
giảm khả năng vận chuyển oxygen trong cơ thể. ? - T T riệ riệ u u chứng c c hứng: ủa bệ Mệt nh mỏ T i hi , ếu da má xa u? nh, tim đập nhanh…
? Nguyên nhân của bệnh Thiếu - máu? Nguyên nhân:
+ Chế độ ăn thiếu sắt
+ Do chảy máu khi bị thương + Đến kì kinh nguyệt 2. Huyết áp cao Nguyên * Nguy nhân ên nhâ Huy n: ết áp ca - o?
Luyện tập thể dục, thể thao, khi tức giận hay khi bị sốt… - Do chế độ ăn nhiều đường và muối, thức ăn chứa nhiều chất béo… 3. Xơ vữa động mạch N - guy Khi ên hà nh m ân lư Xơ ợng vữ c a ho l đ es ộ t ng ero l m troạch?
ng máu tăng cao sẽ kết hợp
với Ca2+ ngấm vào thành mạch,
làm hẹp lòng mạch, mạch bị xơ vữa.
dẫn đến tăng huyết áp, giảm dòng máu, tạo thành các cục máu đông dẫn đến tắc mạch.
Nếu các cục máu đông xuất hiện ở
động mạch vành tim gây đau tim, còn
ở động mạch não là nguyên nhân gây
đột quỵ.Xơ vữa động mạch có thể do
chế độ ăn trưa hợp lý, hút thuốc lá, ít vận động...
1. Tìm hiểu nguyên nhân, triệu chứng và
hậu quả của một số bệnh về máu, tim mạch.
2. Vận dụng hiểu biết về các bệnh đã tìm
hiểu, em hãy đề xuất biện pháp phòng
bệnh, bảo vệ hệ tuần hoàn và cơ thể. Giải
thích cơ sở của các biện pháp đó. Câu 1. Câu 2.
1.Hiến máu có hại cho sức khỏe không? Vì sao?
2. Những ai có thể hiến máu và những ai không thể hiến máu?
1.Hiến máu có hại cho sức khỏe không? Vì sao?
- Hiến máu hoàn toàn không có hại cho sức khỏe, vì mỗi lần
hiến máu, ta chỉ cho đi một lượng máu rất nhỏ của cơ thể.
- Ngoài ra, hiến máu còn đem lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe như:
+ Được kiểm tra sơ bộ về sức khỏe và xét nghiệm trước khi hiến máu
+ Giảm lượng sắt dư thừa trong cơ thể.Tạo “sức ép” cho cơ thể
sản sinh tế bào máu mới.
+ Giảm nguy cơ đột quỵ tim mạch …
2. Những ai có thể hiến máu và những ai không thể hiến máu?
Điều kiện để được hiến máu là:
- Khỏe mạnh, không mắc các bệnh cấp tính và mãn tính. + Không có
nguy cơ lây nhiễm các bệnh lây truyền qua đường máu. - Tuổi từ 18 – 60
- Cân nặng từ 45 kg (đối với nam) và 42 kg (đối với nữ).
- Mạch và huyết áp bình thường, nhịp tim bình thường.
- Đối tượng không thể hiến máu bao gồm:
+ Phụ nữ mang thai, đang trong thời kì kinh nguyệt, cho con bú không được hiến máu.
+ Chưa đủ thời gian tối thiểu giữa hai lần hiến máu (12 tuần).
Câu 1: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là
A. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế
bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim
B. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp
máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim
C. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ
thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim
D. Tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch
mô→ trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch→ tim D D
Câu 2: Máu trao đổi chất với tế bào qua thành A. tĩnh mạch và mao mạch B. B mao mạch C. D động mạch và mao mạch
D. động mạch và tĩnh mạch
Câu 3: Trong hệ tuần hoàn kín,
máu chảy trong động mạch dưới áp lực
A. Cao, tốc độ máu chảy chậm
B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm C.
D Thấp, tốc độ máu chảy nhanh D. D
Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh Câu 4: Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ? A. Tĩnh mạch phổi B. Tĩnh mạch chủ C. Động mạch DchDủ D. Động mạch phổi
Câu 5: Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi A. huy A
ết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 D mmHg.
B. huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
C. huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
D. huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.
Câu 6: Bệnh nào dưới đây có
thể gây ra nhiều biến chứng
nguy hiểm ở hệ tim mạch ? A. Bệnh nước ăn chân B. Bệnh tay chân miệng C. Bện C h thấp khớp D. Bện D h á sừng
Câu 7: Để phòng ngừa các bệnh tim
mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng
B. Nói không với rượu, bia, thuốc lá, mỡ,
nội tạng động vật và thực phẩm chế biến sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu O Dmega – 3 D. D
Tất cả các phương án còn lại Tiết 105
Bài 33: MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN CỦA CƠ THỂ NGƯỜI
IV. Thực hành: thực hiện tình huống giả định cấp
cứu người bị chảy máu, tai biến, đột quỵ và đo huyết áp

Đọc thông tin SGK, hoạt động nhóm được
thực hiện các tình huống giả định theo thứ tự:
- Nhóm 1. Chảy máu mao mạch và tĩnh mạch.
- Nhóm 2. Chảy máu động mạch.
- Nhóm 3. Sơ cứu khi bị đột quỵ Đo huyết áp
Sau khi thực hành sơ cứu cầm máu và đo
huyết áp, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Khi thực hiện biện pháp buộc dây garo cần lưu ý những điều gì?
2. Vì sao chỉ dùng biện pháp buộc dây garo để
sơ cứu những vết thương chảy máu động mạch
ở tay hoặc chân? Những vết thương chảy máu
động mạch không phải ở tay, chân cần được xử lí như thế nào?
1. Khi thực hiện biện pháp buộc dây garo cần lưu ý những điều gì?
-Vị trí buộc dây cao hơn vết thường về phía tim.
-Lực buộc đủ sức ép để cầm máu.
- Không được phép để garo lâu quá 1,5 - 2h,
nếu lâu quá phần dưới garo sẽ bị hoại tử, vì
vậy nên nới lỏng garo sau mỗi 1 giờ.
2. Vì sao chỉ dùng biện pháp buộc dây garo để sơ cứu những vết thương chảy
máu động mạch ở tay hoặc chân? Những vết thương chảy máu động mạch
không phải ở tay, chân cần được xử lí như thế nào?
- Chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc
chân mới dùng biện pháp buộc dây garo vì tay và chân là
những mô đặc nên biện pháp buộc dây garo mới có hiệu quả cầm máu.
- Những vết thương chảy máu động mạch ở vị trí
không phải tay, chân nên băng ép chặt vết thương
và di chuyển tới cơ sở y tế nhanh chóng. Tiết 105
Bài 33: MÁU VÀ HỆ TUẦN HOÀN CỦA CƠ THỂ NGƯỜI
IV. Thực hành: Thực hiện tình huống giả
định cấp cứu người bị chảy máu, tai biến,
đột quỵ và đo huyết áp 3. Cách tiến hành
a. Sơ cứu cầm máu trong các trường hợp giả định
* Sơ cứu chảy máu mao mạch và tĩnh mạch (Hình 33.7)
-Bước 1: dùng ngón tay bịt
chặt miệng vết thương cho tới
khi thấy máu không chảy nữa.
- Bước 2: sát trùng vết thương
bằng cồn iodine. - Bước 3: che
kín miệng vết thương bằng bông, gạc, băng gạc.
* sơ cứu chảy máu động mạch cánh tay (hình 33.8)
Bước 1 dùng ngón tay dò tìm vị trí
động mạch cánh tay, khi thấy dấu
hiệu mạch đập rõ thì ấn mạch để
làm ngừng chảy máu ở vết thương -bước 2: buộc dây ga rô
Dùng dây cao su hay dây vải mềm
buộc chặt ở vị trí gần sát vết thương
(cao hơn vết thương ở về phía tim) Với lực ép đủ làm cầm máu
Bước 3: sát trùng vết thương bằng cồn iodine rồi che kín vết thương.
Bước 4 đưa người bị thương đến cơ sở y tế gần nhất b. Sơ cứu đột quỵ
Các dấu hiệu đột quỵ có thể xuất hiện và biến
mất rất nhanh, lặp đi lặp lại nhiều lần, bao gồm
đột ngột hôn mê, mất ý thức, tê bì chân tay, đau
đầu dữ dội, mất thăng bằng, không nói được, méo
mồm, giảm thị lực... Khi phát hiện người có các
biểu hiện trên, cần tiến hành sơ cứu theo các bước sau:
Bước 1: gọi người trợ giúp và nhanh chóng gọi cấp cứu 115
Bước 2 trong thời gian chờ xe cấp cứu đến, cần đặt
đầu và lưng của nạn nhân nằm nghiêng để tránh bị sặc đường thở.
Bước 3: nới lỏng quần áo cho rộng, thoáng; mở phần
cổ áo để kiểm tra tình trạng hô hấp của nạn nhân.
Bước 4: dùng vải mềm quấn vào ngón tay trỏ rồi lấy
sạch đờm, giải trong miệng nạn nhân.
Bước 5. Ghi lại thời điểm nạn nhân khởi phát biểu hiện đột quỵ,
những loại thuốc mà nạn nhân đang dùng hoặc mang theo đơn thuốc đang có.
c. Đo huyết áp (bằng huyết áp kế đồng hồ)
Bước 1. Yêu cầu người đo huyết áp nằm hoặc ngồi ở tư thế thoải
mái, duỗi thẳng cánh tay. Xác định vị trí động mạch cánh tay để đặt ống nghe.
Bước 2: quấn vòng beat của huyết áp kế quanh vị trí đặt ống nghe (hình 1.4)
Bước 3: vặn chặt núm xoay và bóp quả bóng cao su để bơm khí
vào vòng beat của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ khoảng
160 - 180 mm Hg thì dừng lại.
Bước 4. Vặn ngược núm xoay từ từ để xả hơi, đồng thời đeo ống
nghe tim phổi để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp
tối đa. Tiếp tục cho đến khi không còn tiếng đập nữa đó là huyết áp tối thiểu 4. Kết quả
Đọc chỉ số đo huyết áp của bản
thân và của các bạn trong nhóm.
Nhận xét về chỉ số đo được, biết
rằng huyết áp bình thường tối
thiểu là từ 60 mm Hg đến dưới 90
mm Hg và tối đa là từ 90 mm Hg đến dưới 140 mm Hg
Sau khi thực hành sơ cứu cầm máu và đo
huyết áp, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1. Khi thực hiện biện pháp buộc dây garo cần lưu ý những điều gì?
2. Vì sao chỉ dùng biện pháp buộc dây garo để
sơ cứu những vết thương chảy máu động
mạch ở tay hoặc chân? Những vết thương
chảy máu động mạch không phải ở tay, chân
cần được xử lí như thế nào?
1. Khi thực hiện biện pháp buộc dây garo cần lưu ý những điều gì?
Khi thực hiện buộc dây garo cần lưu ý:Vị trí
buộc dây cao hơn vết thường về phía tim.Lực
buộc đủ sức ép để cầm máu.Không được
phép để garo lâu quá 1,5 - 2h, nếu lâu quá
phần dưới garo sẽ bị hoại tử, vì vậy nên nới lỏng garo sau mỗi 1 giờ.
2. Vì sao chỉ dùng biện pháp buộc dây garo để sơ cứu những
vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc chân? Những vết
thương chảy máu động mạch không phải ở tay, chân cần
được xử lí như thế nào?
Chỉ những vết thương chảy máu động mạch ở tay hoặc
chân mới dùng biện pháp buộc dây garo vì tay và chân là
những mô đặc nên biện pháp buộc dây garo mới có hiệu quả cầm máu.
Những vết thương chảy máu động mạch ở vị trí không
phải tay, chân nên băng ép chặt vết thương và di chuyển
tới cơ sở y tế nhanh chóng.
V. - Dự án: điều tra một số bệnh về máu,
tim mạch và phong trào hiến máu nhân đạo tại địa phương
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48