Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 35 Cánh diều: Hệ bài tiết ở người

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 35 Cánh diều: Hệ bâif tiết ở người hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

Tiết 47,48: Bài 35: HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Quan sát hình nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong thể.
Từ đó cho biết hệ nội tiết là gì?
Tuyến tùng: Điều hoà chu
thức ngủ (melatonin)
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Tuyến cận giáp: Điều h
lượng calcium máu (PTH)
Tuyến giáp:
Điều hoà sinh trưởng, phát
triển (T3, T4)
Tăng cường trao đổi chất,
sinh nhiệt (T3, T4).
– Điều hoà calcium máu
Tuyến ức: Kích thích sự phát
triển của các tế bào lympho T
Quan sát hình và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong thể.
Từ đó cho biết hệ nội tiết là gì?
Tuyến sinh dục nam: tinh hoàn
(testosterone)
Tuyến sinh dục nữ: buồng trứng
(estrogen, progesterone)
=> Hình thành đặc điểm sinh dục thứ
phát + Kích thích sinh trưởng, phát
triển + Điều hòa chu kỳ sinh dục
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Vùng dưới đồi:
– Điều hoà hoạt động tuyến yên (CRH,
TRH, GnRH)
– Điều hoà áp suất thẩm thấu (ADH)
– Kích thích quá trình đẻ (oxytocin)
Quan sát hình và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong thể.
Từ đó cho biết hệ nội tiết là gì?
Tuyến yên:
– Kích thích sinh trưởng (GH)
– Điều hoà hình thành và tiết sữa
Điều hoà hoạt động tuyến giáp
(TSH), tuyến thượng thận
(ACTH), tuyến sinh dục (FSH,
LH)
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Tuyến tụy: điều hòa đường huyết
Tuyến trên thận: Điều hòa HA, thể tích
máu (aldosterone), điều hóa trao đổi chất
năng lượng (cortisol), chống stress
(adr và noradr, cortisol)
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Tuyến nội tiết Vị trí
Chức năng
(tương ứng với từng sản phẩm)
Tuyến tùng Nằm trong não - Điều hòa chu kì thức ngủ.
Vùng dưới đồi
Nằm não, gần
tuyến yên
- Điều hòa hoạt động tuyến yên
- Điều hòa áp suất thẩm thấu
- Kích thích quá trình đẻ
Tuyến yên Nằm trong nền sọ
- Kích thích sự sinh trưởng.
- Điều hòa hình thành và tiết sữa .
- Điều hòa hoạt động tuyến giáp
- Điều hòa hoạt động tuyến trên thận,
- Điều hòa hoạt động tuyến sinh dục.
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Tuyến nội tiết Vị trí
Chức năng
(tương ứng với từng sản phẩm)
Tuyến giáp
Nằm cổ, trước
thanh quản phần
trên của khí quản.
- Điều a sinh trưởng, phát
triển; Tăng cường trao đổi chất,
sinh nhiệt.
- Điều a calcium và
phosphorus máu.
Tuyến cận giáp
Nằm cổ, phía sau
tuyến giáp.
- Điều hòa lượng calcium máu.
Tuyến ức
Nằm trong lồng ngực,
phía sau xương ức.
Kích thích sự phát triển của c
tế bào limpho T
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Tuyến nội tiết Vị trí
Chức năng
(tương ứng với từng sản phẩm)
Tuyến tụy
Nằm trong khoang
bụng, phía sau dạ
dày.
Điều hòa lượng đường
máu
Tuyến trên thận
Nằm cực trên của
mỗi thận.
- Điều hòa huyết áp, thể tích máu
- Điều hòa trao đổi chất, năng lượng
- Chống stress
Tuyến sinh dục
- Ở nam: Tinh hoàn.
- Ở nữ: Buồng trứng.
- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ
cấp.
- Kích thích sinh trưởng, phát triển.
- Điều hòa chu kì sinh dục.
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
- Tuyến tụy là một tuyến pha gồm cả tuyến nội tiết và tuyến
ngoại tiết.
- Phần ngoại tiết
của tuyến tụy tiết
enzyme dịch
tiêu hoá đổ vào
ống tụy, ống tụy
dẫn dịch tiết đổ
vào đoạn đầu của
ruột non.
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
- Phần nội tiết của
tuyến tuỵ tiết
hormone insulin
glucagon. Đây
hai hormone đóng
vai trò quan trọng
trong điều hòa
đường huyết.
- Tính chất của hormone: Mỗi loại
hormone chỉ ảnh hưởng đến một
hoặc một số tế bào của quan
xác định (gọi quan đích) do
các quan đích chứa tế bào
thụ thể tương ứng với hormone
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Chức năng của tuyến nội tiết: Tuyến nội tiết tiết hormone trực tiếp vào
máu thực hiện điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể
Tuyến nội tiết và cơ quan đích
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Đái tháo đường
(bất thường tuyến tụy)
Bướu cổ
(bất thường tuyến giáp)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Lùn hoặc khổng lồ
(bất thường tuyến yên)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Hội chứng Cushing
(Bất thường tuyến thượng thận)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Vô sinh
(Bất thường tuyến sinh dục)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Một số bệnh nội tiết thường gặp: Đái tháo
đường, ớc cổ, n hoặc khổng lồ, hội sinh
cushing (hội chứng bất thường tuyến trên thận),
vô sinh (bất thường tuyến sinh dục)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Tên bệnh Nguyên nhân
Đái tháo đường
Bất thường tuyến tụy (làm rối loạn
chuyển hóa đường làm cho lượng
đường trong máu cao, bị đào thải ra
ngoài qua đường nước tiểu)
Bướu cổ
Bất thường tuyến giáp (thiếu iodine
trong khẩu phần ăn làm tuyến giáp
sản xuất không đủ hormone
thyroxyl-> tăng cường hoạt động ->
phì đại tuyến)
Lùn hoặc khổng lồ
Bất thường tuyến yên (tiết quá ít
hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng
GH)
…. Y
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
- Để phòng bệnh về hệ nội tiết mỗi người cần thực hiện:
+ Khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết.
+ Sử dụng đủ lượng muối iodine
+ Hạn chế chất béo, đường
+ Luyện tập thể thao thường xuyên
+ Đảm bảo giấc ngủ
+ Không sử dụng chất kích thích
+ Không tự ý dùng thuốc
+ Thường xuyên kiểm tra sức khoẻ.
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến hậu quả đối với sức khỏe
chúng ta?
- Nếu thiếu iodine phụ nữ mang thai sZ dễ gây ra sảy
thai, thai chết lưu hoặc sinh non.
- Nếu thiếu iodine trẻ em sZ gây bệnh bướu cổ, thiểu
năng tuyến giáp d]n đến ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
thể chất trí tuệ của trẻ (trẻ chậm lớn, trí não k^m phát
triển). Bướu cổ người lớn sZ khiến hoạt động thần kinh
giảm s_t, trí nhớ k^m.
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
? So sánh nguyên nhân biểu hiện của bệnh bướu cổ do thiếu iodine bệnh
bướu cổ Basedow.
Tiêu chí Bệnh bướu cổ Bệnh Basedow
Nguyên
nhân
- Do chức năng tổng hợp hormone
tuyến giáp bị ức chế d]n đến tuyến yên
tiết hormone th_c đẩy tuyến giáp tăng
cường hoạt động gây phì đại tuyến.
- Do tuyến giáp hoạt động quá
mạnh (tiết nhiều hormone).
Biểu hiện
- u phía trước cổ; có cảm giác
vướng cổ họng, đau cổ họng; khó
nuốt; kthở; mệt mỏi; thay đổi giọng
nói;…
- Xuất hiện bướu giáp; nhịp tim
tăng;
người bệnh luôn trong trạng thái
hồi
hộp, căng thfng, mất ngủ; s_t cân
nhanh;…
| 1/20

Preview text:

Tiết 47,48: Bài 35: HỆ NỘI TIẾT Ở NGƯỜI
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Quan sát hình và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể.
Từ đó cho biết hệ nội tiết là gì?

Tuyến tùng: Điều hoà chu kì thức ngủ (melatonin) Tuyến giáp:
– Điều hoà sinh trưởng, phát triển (T3, T4)
– Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3, T4). – Điều hoà calcium máu
Tuyến cận giáp: Điều hoà lượng calcium máu (PTH)
Tuyến ức: Kích thích sự phát
triển của các tế bào lympho T

I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Quan sát hình và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể.
Từ đó cho biết hệ nội tiết là gì?

Tuyến sinh dục nam: tinh hoàn (testosterone)
Tuyến sinh dục nữ: buồng trứng (estrogen, progesterone)
=> Hình thành đặc điểm sinh dục thứ
phát + Kích thích sinh trưởng, phát
triển + Điều hòa chu kỳ sinh dục
Vùng dưới đồi:
– Điều hoà hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH)
– Điều hoà áp suất thẩm thấu (ADH)
– Kích thích quá trình đẻ (oxytocin)

I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Quan sát hình và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể.
Từ đó cho biết hệ nội tiết là gì?
Tuyến yên:
– Kích thích sinh trưởng (GH)
– Điều hoà hình thành và tiết sữa
– Điều hoà hoạt động tuyến giáp (TSH),
tuyến thượng thận
(ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH)
Tuyến tụy: điều hòa đường huyết
Tuyến trên thận: Điều hòa HA, thể tích
máu (aldosterone), điều hóa trao đổi chất
và năng lượng (cortisol), chống stress (adr và noradr, cortisol)

I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Chức năng Tuyến nội tiết Vị trí
(tương ứng với từng sản phẩm) Tuyến tùng Nằm trong não
- Điều hòa chu kì thức ngủ.
- Điều hòa hoạt động tuyến yên Nằm ở não, gần Vùng dưới đồi
- Điều hòa áp suất thẩm thấu tuyến yên
- Kích thích quá trình đẻ
- Kích thích sự sinh trưởng.
- Điều hòa hình thành và tiết sữa . Tuyến yên
Nằm trong nền sọ - Điều hòa hoạt động tuyến giáp
- Điều hòa hoạt động tuyến trên thận,
- Điều hòa hoạt động tuyến sinh dục.
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Chức năng Tuyến nội tiết Vị trí
(tương ứng với từng sản phẩm)
- Điều hòa sinh trưởng, phát
Nằm ở cổ, trước triển; Tăng cường trao đổi chất, Tuyến giáp
thanh quản và phần sinh nhiệt.
trên của khí quản. - Điều hòa calcium và phosphorus máu. Nằm ở cổ, phía sau
Tuyến cận giáp tuyến giáp.
- Điều hòa lượng calcium máu.
Kích thích sự phát triển của các Tuyến ức Nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức. tế bào limpho T
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT Chức năng Tuyến nội tiết Vị trí
(tương ứng với từng sản phẩm)
Nằm trong khoang Điều hòa lượng đường Tuyến tụy bụng, phía sau dạ dày. máu
- Điều hòa huyết áp, thể tích máu Nằm ở cực trên của Tuyến trên thận mỗi thận.
- Điều hòa trao đổi chất, năng lượng - Chống stress
- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp. Tuyến sinh dục - Ở nam: Tinh hoàn.
- Ở nữ: Buồng trứng. - Kích thích sinh trưởng, phát triển.
- Điều hòa chu kì sinh dục.
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
- Tuyến tụy là một tuyến pha gồm cả tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. - Phần ngoại tiết của tuyến tụy tiết enzyme và dịch tiêu hoá đổ vào ống tụy, ống tụy dẫn dịch tiết đổ vào đoạn đầu của ruột non.
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
- Phần nội tiết của tuyến tuỵ tiết hormone insulin và glucagon. Đây là hai hormone đóng vai trò quan trọng trong điều hòa đường huyết.
I. CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Chức năng của tuyến nội tiết: Tuyến nội tiết tiết hormone trực tiếp vào
máu thực hiện điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể

- Tính chất của hormone: Mỗi loại
hormone chỉ ảnh hưởng đến một
hoặc một số tế bào của cơ quan
xác định (gọi là cơ quan đích) do
các cơ quan đích chứa tế bào có
thụ thể tương ứng với hormone

Tuyến nội tiết và cơ quan đích
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT Đái tháo đường
(bất thường tuyến tụy)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT Bướu cổ
(bất thường tuyến giáp)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Lùn hoặc khổng lồ
(bất thường tuyến yên)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT Hội chứng Cushing
(Bất thường tuyến thượng thận)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT Vô sinh
(Bất thường tuyến sinh dục)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Một số bệnh nội tiết thường gặp: Đái tháo
đường, bước cổ, lùn hoặc khổng lồ, hội sinh
cushing (hội chứng bất thường tuyến trên thận),
vô sinh (bất thường tuyến sinh dục)
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT Tên bệnh Nguyên nhân
Bất thường tuyến tụy (làm rối loạn Đái tháo đường
chuyển hóa đường làm cho lượng
đường trong máu cao, bị đào thải ra
ngoài qua đường nước tiểu)
Bất thường tuyến giáp (thiếu iodine
trong khẩu phần ăn làm tuyến giáp Bướu cổ
sản xuất không đủ hormone
thyroxyl-> tăng cường hoạt động -> phì đại tuyến)
Bất thường tuyến yên (tiết quá ít Lùn hoặc khổng lồ
hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng GH) ….
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
- Để phòng bệnh về hệ nội tiết mỗi người cần thực hiện:
+ Khẩu phần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết.
+ Sử dụng đủ lượng muối iodine
+ Hạn chế chất béo, đường
+ Luyện tập thể thao thường xuyên + Đảm bảo giấc ngủ
+ Không sử dụng chất kích thích + Không tự ý dùng thuốc
+ Thường xuyên kiểm tra sức khoẻ.

II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
Khẩu phần ăn thiếu iodine có thể dẫn đến hậu quả gì đối với sức khỏe chúng ta?
- Nếu thiếu iodine ở phụ nữ mang thai sẽ dễ gây ra sảy
thai, thai chết lưu hoặc sinh non.
- Nếu thiếu iodine ở trẻ em sẽ gây bệnh bướu cổ, thiểu
năng tuyến giáp dẫn đến ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
thể chất và trí tuệ của trẻ (trẻ chậm lớn, trí não kém phát
triển). Bướu cổ ở người lớn sẽ khiến hoạt động thần kinh
giảm sút, trí nhớ kém.
II. MỘT SỐ BỆNH VỀ TUYẾN NỘI TIẾT
? So sánh nguyên nhân và biểu hiện của bệnh bướu cổ do thiếu iodine và bệnh bướu cổ Basedow. Tiêu chí Bệnh bướu cổ Bệnh Basedow
- Do chức năng tổng hợp hormone
Nguyên tuyến giáp bị ức chế dẫn đến tuyến yên - Do tuyến giáp hoạt động quá nhân
tiết hormone thúc đẩy tuyến giáp tăng mạnh (tiết nhiều hormone).
cường hoạt động gây phì đại tuyến.
- Xuất hiện bướu giáp; nhịp tim
- Có u ở phía trước cổ; có cảm giác tăng;
vướng cổ họng, đau cổ họng; khó người bệnh luôn trong trạng thái
Biểu hiện nuốt; khó thở; mệt mỏi; thay đổi giọng hồi nói;…
hộp, căng thẳng, mất ngủ; sút cân nhanh;…
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20