Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 36 Cánh diều: Da và điều hòa thân nhiệt ở người

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 36 Cánh diều: Da và điều hòa thân nhiệt ở người hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

TIẾT 51, 52, 55: Bài 36:
DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Quan sát hình nêu tên c lớp cấu tạo của da chức năng của mỗi
lớp cấu tạo theo mẫu sau:
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Quan sát hình nêu tên các lớp cấu tạo của da chức năng của mỗi
lớp cấu tạo theo mẫu sau:
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Các lớp cấu tạo của
da
Một số bộ phận có trong lớp cấu
tạo da
Chức năng của mỗi lớp cấu
tạo da
Lớp biểu bì
Tầng sừng gồm các tế bào chết
Tầng tế bào sống có khả năng
phân chia
Có chức năng bảo vệ.
Lớp bì
Tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, nang
lông, cơ dựng lông
Mạch máu
Các thụ thể cảm giác, đầu mút
dây thần kinh…
Có chức năng xúc giác, bài
tiết, điều hòa thân nhiệt.
Lớp mỡ dưới da
Tế bào mỡ
Mạch máu
Có chức năng cách nhiệt và
bảo vệ.
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
- Chức năng của da:
+ Da lớp bảo vệ đầu tiên, ngăn
nước các tác nhân hại từ
bên ngoài xâm nhập vào thể,
giúp ngăn mất nước từ bên trong
cơ thể
+ Da n giữ vai trò quan
trọng trong điều hoà thân
nhiệt, bài tiết, tổng hợp
vitamin D quan thụ
cảm của cơ thể.
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Nốt ruồi, tàn nhang nám da đều liên quan đến sự phân bố tăng sinh
tế bào sắc tố ở lớp biểu bì của da. Em hãy phân biệt ba hiện tượng trên
Nốt ruồi Tàn nhang Nám da
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Nốt ruồi, tàn nhang nám da đều liên quan đến sự phân bố tăng sinh
tế bào sắc tố ở lớp biểu bì của da. Em hãy phân biệt ba hiện tượng trên
Nốt ruồi Tàn nhang Nám da

     
     
! "# $% & ' 
( )* "+ "# ,+
-(.
    
/0   1
  & (  2
34 %5 %& ,6 
 ! )* "+
-7%89
(.
1
:   34
%5 & ( )*
"+ ,+ - 
(.
;234%5<=%8>*
&-2.
 ?"# 34 %5 <
8(%$(@8,".
?"#34%5<
8A.
Tên Trước khi vận động Sau 2 phút vận động
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
1. Thân nhiệt
Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ thể của em các bạn khác
trước sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút vào bảng. So sánh
giải thích kết quả
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
1. Thân nhiệt
Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ thể của em các bạn khác
trước sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút vào bảng. So sánh
giải thích kết quả
Tên
Trước khi
vận;động
Sau 2 phút vận
động
So sánh nhiệt đthể
trước sau khi vận
động
….......… 36,4
o
C 36,8
o
C Sau khi vận động cao hơn
………
36,6
o
C 37,1
o
C Sau khi vận động cao hơn
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
1. Thân nhiệt
?%5,%5B-2
- C "#%  "#  %5 @  $ > < D
EFEGEHEB;.I@,%5B%"4:9/:
D%98J@.
K%%5< "+%EFL;MENL;<,&,%2
%519%D)6O(-2)P"#.
Quan sát hình cho biết khi trời nóng khi trời lạnh, các mạch máu dưới
da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào?
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
Khi trời nóng Khi trời lạnh
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
I%'(%5,Q9-2%'R
%"#B%%58:%%5(
%5B-2 @<D"#.
;-S
+ K%#%919 "+% ( T@
7P%U%7P%9- V,P T.
WK%#%,1919 "+% (@7
P%M%7P%9- V,P.
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
?%'%5<8A "+%7%
* %5  %5   ,1 X %'
)%2 9 Q9  % %5 8 :% %5
*Y/
K%1BO(%'%5>%
,1%'@&@(%5"Y
%5(-"#=%,.
Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gợi
ý ở bảng
Cảm nóng Cảm lạnh
Biểu hiện
Nguyên nhân
Cách phòng chống
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng,
lạnh cho cơ thể
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Để thích ứng với điều kiện môi trường khắc nghiệt, con người sử dụng
các phương tiện như nhà cửa, quần áo, ởi, quạt máy, điều hnhiệt
độ, cây xanh,... để giúp cơ thể chống nóng và chống lạnh
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Một số biện pháp chống nóng
bao gồm:
+ Mặc trang phục thoáng mát,
thấm hút mồ hôi
+ Sử dụng mũ, nón
+ Uống đủ nước...
- Một số biện pháp chống lạnh
như:
+ Mặc trang phục dày, chất liệu
giữ nhiệt tốt như vải bông, len,...
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Khi lâu trong điều kiện nhiệt độ môi trường quá cao hay quá
thấp, quá trình điều hòa thân nhiệt của thể không đáp ứng
được với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường, dẫn đến thân
nhiệt tăng (cảm nóng) hoặc giảm (cảm lạnh)
Cảm nóng Cảm lạnh
- Đphòng chống bị cảm nóng hoặc cảm lạnh cần sử dụng các
biện pháp chống nóng, lạnh phù hợp; giới hạn thời gian hoạt
động dưới thời tiết khắc nghiệt tăng cường sức đề kháng
cho cơ thể thông qua chế độ ăn uống, vận động hợp lí
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
III. THỰC HÀNH KHI BỊ CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH
1. Cơ sở lí thuyết
- Các biện pháp cứu cho người
cảm nóng giúp đẩy nhanh quá trình
tỏa nhiệt nhờ bốc hơi nước, đối lưu
truyền nhiệt. Các vị trí chườm khăn
nơi có các động mạch lớn chạy qua.
- Các biện pháp cứu cho người
cảm lạnh giúp giảm quá trình tỏa nhiệt
và tăng quá trình sinh nhiệt.
- Chuẩn bị: quạt, chậu, chăn, khăn, nước, nước ấm để uống
III. THỰC HÀNH KHI BỊ CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH
2. Các bước tiến hành
- Tiến hành cứu người cảm nóng theo các bước ở hình
+ Bước 1: Di chuyển đến nơi
thoáng mát
+ Bước 2: Gọi cấp cứu 115
+ Bước 3: Hạ nhiệt toàn thân
- Chuẩn bị: quạt, chậu, chăn, khăn, nước, nước ấm để uống
Bước 1: Di chuyển đến nơi
khô ráo, ấm áp
Bước 2: Gọi cấp cứu 115
Bước 3: Tăng nhiệt toàn
thân
III. THỰC HÀNH KHI BỊ CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH
2. Các bước tiến hành
- Tiến hành cứu người cảm lạnh theo các bước ở hình
Da quan thường xuyên tiếp xúc với môi trường. vậy, nếu
không giữ vệ sinh cho da, chúng ta có thể bị mắc bệnh
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
Viêm da Ghẻ lở Hắc lào
- Các bệnh về da thường gặp:
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
?&5 ?9
Z6,< K*%A
6
[\,,( ]%4
^()% ]%
]%& (!_ ]%)`
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
;9%5/9/U8:85 (S
WZ%%,1Q(%1%'B.
Wa%'"+.
Wb%'(3(89%@2$8%(%84
)9.
W]5% (8\c9.
Wd$B` (.
W[1(%2!.
Wd:85 ()%$"-M(4.
W]5%P%"#1X_.
- tuổi dậy thì, tuyến nhờn
tăng tiết nên nếu không vệ
sinh da sạch sẽ, chất nhờn
tích tụ, tạo điều kiện cho vi
khuẩn phát triển, gây mụn
trứng cá.
- Không nên tự ý dùng tay
nặn mụn thể khiến vi
khuẩn xâm nhập gây viêm.
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
Khi một phần da của cơ thể bị mất khả
năng phục hồi do bỏng, nhiễm khuẩn,
chấn thương hoặc bệnh tật, bác sẽ tiến
hành ghép da tự thân, ghép da đồng loài
hoặc ghép da dị loài
| 1/26

Preview text:

TIẾT 51, 52, 55: Bài 36:
DA VÀ ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Quan sát hình và nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi
lớp cấu tạo theo mẫu sau:

I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Quan sát hình và nêu tên các lớp cấu tạo của da và chức năng của mỗi
lớp cấu tạo theo mẫu sau:

Các lớp cấu tạo của Một số bộ phận có trong lớp cấu Chức năng của mỗi lớp cấu da tạo da tạo da
- Tầng sừng gồm các tế bào chết Lớp biểu bì
- Tầng tế bào sống có khả năng Có chức năng bảo vệ. phân chia
- Tuyến nhờn, tuyến mồ hôi, nang lông, cơ dựng lông
Có chức năng xúc giác, bài Lớp bì - Mạch máu
tiết, điều hòa thân nhiệt.
- Các thụ thể cảm giác, đầu mút dây thần kinh… - Tế bào mỡ
Có chức năng cách nhiệt và Lớp mỡ dưới da - Mạch máu bảo vệ.
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA - Chức năng của da:
+ Da là lớp bảo vệ đầu tiên, ngăn
nước và các tác nhân có hại từ
bên ngoài xâm nhập vào cơ thể,
giúp ngăn mất nước từ bên trong cơ thể + Da còn giữ vai trò quan
trọng trong điều hoà thân
nhiệt, bài tiết, tổng hợp
vitamin D và là cơ quan thụ cảm của cơ thể.

I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Nốt ruồi, tàn nhang và nám da đều liên quan đến sự phân bố và tăng sinh
tế bào sắc tố ở lớp biểu bì của da. Em hãy phân biệt ba hiện tượng trên
Nốt ruồi Tàn nhang Nám da
I. CHỨC NĂNG VÀ CẤU TẠO CỦA DA
Nốt ruồi, tàn nhang và nám da đều liên quan đến sự phân bố và tăng sinh
tế bào sắc tố ở lớp biểu bì của da. Em hãy phân biệt ba hiện tượng trên
Nốt ruồi Tàn nhang Nám da
- Là những nốt nhỏ sậm màu - Là những đốm nhỏ, - Là tình trạng những
(hầu hết có màu nâu hoặc phẳng, màu nâu nhạt mảng màu nâu xuất
đen), có hình tròn hoặc bầu hoặc đen trên da, có thể hiện trên da, kích
dục, thường nổi trên bề mặt xuất hiện riêng lẻ hoặc thước lớn hơn tàn
da, kích thước thường lớn thành cụm, kích thước nhang. hơn tàn nhang.
nhỏ hơn nốt ruồi và nám da.
- Có thể xuất hiện ở mọi vị trí - Thường xuất hiện ở - Thường xuất hiện ở trên cơ thể.
mặt, vai, cổ, tay và lưng. vùng mặt.
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT 1. Thân nhiệt
Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của em và các bạn khác
trước và sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút vào bảng. So sánh và giải thích kết quả
Tên
Trước khi vận động
Sau 2 phút vận động
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT 1. Thân nhiệt
Dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể của em và các bạn khác
trước và sau khi bật nhảy tại chỗ 2 phút vào bảng. So sánh và giải thích kết quả
Trước khi
Sau 2 phút vận So sánh nhiệt độ cơ thể Tên
trước và sau khi vận vận động động động ….......… 36,4oC 36,8oC
Sau khi vận động cao hơn ……… 36,6oC 37,1oC
Sau khi vận động cao hơn
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT 1. Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ cơ thể
- Ở người bình thường, thân nhiệt duy trì ổn định ở mức
36,3 – 37,3 độ C. Đây là nhiệt độ tối ưu cho tất cả các phản
ứng sinh hoá và enzyme trong tế bào.
- Khi thân nhiệt ở dưới 36°C hoặc từ 38°C trở lên là biểu
hiện trạng thái sức khoẻ của cơ thể không bình thường.
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
Quan sát hình và cho biết khi trời nóng và khi trời lạnh, các mạch máu dưới
da, tuyến mồ hôi và các cơ dựng lông hoạt động như thế nào?
Khi trời nóng
Khi trời lạnh
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
- Điều hòa thân nhiệt là quá trình cơ thể điều chỉnh,
cân đối cường độ sinh nhiệt và thải nhiệt sao cho
nhiệt độ cơ thể duy trì ở mức bình thường. - Cơ chế:
+ Khi trời nóng, các mạch máu dưới da dãn, tuyến
mồ hôi tăng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông dãn.
+ Khi trời lạnh, các mạch máu dưới da co, tuyến mồ
hôi ngừng tiết mồ hôi, các cơ dựng lông co.
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
2. Điều hòa thân nhiệt
- Trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi nhận
tín hiệu thân nhiệt nóng hoặc lạnh, sẽ điều
khiển các quá trình sinh nhiệt và thải nhiệt thích hợp
- Khi hoạt động của trung tâm điều nhiệt bị rối
loạn do nhiều nguyên nhân gây ra hiện tượng
thân nhiệt cao hơn bình thường gọi là sốt.
3. Phương pháp chống nóng,
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT lạnh cho cơ thể
Nêu nguyên nhân và phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể theo gợi ý ở bảng Cảm nóng Cảm lạnh Biểu hiện Nguyên nhân Cách phòng chống
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Để thích ứng với điều kiện môi trường khắc nghiệt, con người sử dụng
các phương tiện như nhà cửa, quần áo, lò sưởi, quạt máy, điều hoà nhiệt
độ, cây xanh,... để giúp cơ thể chống nóng và chống lạnh

II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Một số biện pháp chống nóng
- Một số biện pháp chống lạnh bao gồm: như:
+ Mặc trang phục thoáng mát,
+ Mặc trang phục dày, chất liệu thấm hút mồ hôi
giữ nhiệt tốt như vải bông, len,... + Sử dụng mũ, nón + Uống đủ nước...
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Khi ở lâu trong điều kiện nhiệt độ môi trường quá cao hay quá
thấp, quá trình điều hòa thân nhiệt của cơ thể không đáp ứng
được với sự thay đổi nhiệt độ của môi trường, dẫn đến thân
nhiệt tăng (cảm nóng) hoặc giảm (cảm lạnh) Cảm nóng Cảm lạnh
II. ĐIỀU HÒA THÂN NHIỆT
3. Phương pháp chống nóng, lạnh cho cơ thể
- Để phòng chống bị cảm nóng hoặc cảm lạnh cần sử dụng các
biện pháp chống nóng, lạnh phù hợp; giới hạn thời gian hoạt
động dưới thời tiết khắc nghiệt và tăng cường sức đề kháng
cho cơ thể thông qua chế độ ăn uống, vận động hợp lí
III. THỰC HÀNH KHI BỊ CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH
1. Cơ sở lí thuyết
- Các biện pháp sơ cứu cho người
cảm nóng giúp đẩy nhanh quá trình
tỏa nhiệt nhờ bốc hơi nước, đối lưu và
truyền nhiệt. Các vị trí chườm khăn là
nơi có các động mạch lớn chạy qua.
- Các biện pháp sơ cứu cho người
cảm lạnh giúp giảm quá trình tỏa nhiệt
và tăng quá trình sinh nhiệt.
III. THỰC HÀNH KHI BỊ CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH
2. Các bước tiến hành
- Chuẩn bị: quạt, chậu, chăn, khăn, nước, nước ấm để uống
- Tiến hành cứu người cảm nóng theo các bước ở hình
+ Bước 1: Di chuyển đến nơi thoáng mát
+ Bước 2: Gọi cấp cứu 115
+ Bước 3: Hạ nhiệt toàn thân
III. THỰC HÀNH KHI BỊ CẢM NÓNG HOẶC CẢM LẠNH
2. Các bước tiến hành
- Chuẩn bị: quạt, chậu, chăn, khăn, nước, nước ấm để uống
- Tiến hành cứu người cảm lạnh theo các bước ở hình
Bước 1: Di chuyển đến nơi khô ráo, ấm áp
Bước 2: Gọi cấp cứu 115
Bước 3: Tăng nhiệt toàn thân
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
Da là cơ quan thường xuyên tiếp xúc với môi trường. Vì vậy, nếu
không giữ vệ sinh cho da, chúng ta có thể bị mắc bệnh
Viêm da Ghẻ lở Hắc lào
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
- Các bệnh về da thường gặp: Tên bệnh Tác nhân Ghẻ lở Kí sinh trùng (con ghẻ) Hắc lào, langben Vi nấm Zona thần kinh Virus Viêm da, mụn… Vi khuẩn
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
- Các biện pháp chăm sóc và bảo vệ da:
+ Giữ tinh thần lạc quan, sinh hoạt điều độ. + Uống nhiều nước.
+ Ăn nhiều rau xanh và trái cây để bổ sung vitamin và chất khoáng.
+ Vệ sinh da và chống nắng đúng cách. + Bổ sung độ ẩm cho da.
+ Hạn chế trang điểm, nặm mụn.
+ Bảo vệ da khỏi những tổn thương từ hóa chất, bỏng.
+ Vệ sinh môi trường sống sạch sẽ….
IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
- Ở tuổi dậy thì, tuyến nhờn
tăng tiết nên nếu không vệ
sinh da sạch sẽ, chất nhờn
tích tụ, tạo điều kiện cho vi
khuẩn phát triển, gây mụn trứng cá.
- Không nên tự ý dùng tay
nặn mụn vì có thể khiến vi
khuẩn xâm nhập gây viêm.

IV. CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ DA
Khi một phần da của cơ thể bị mất khả
năng phục hồi do bỏng, nhiễm khuẩn,
chấn thương hoặc bệnh tật, bác sĩ sẽ tiến
hành ghép da tự thân, ghép da đồng loài hoặc ghép da dị loài

Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26