Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 37 Kết nối tri thức: Hệ thần kinh và các giác quan ở người
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 37 Kết nối tri thức: Hệ thần kinh và các giác quan ở người hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Cho biết tên của tế bào trong hình Bài 37
HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh
1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
- Hệ thần kinh có cấu tạo hình ống, gồm hai bộ phận:
+ Bộ phận trung ương có não và tủy sống.
+ Bộ phận ngoại biên có các hạch thần kinh và dây thần kinh.
Cho biết hệ thần kinh được cấu tạo từ những
bộ phận nào? Nêu vị trí của mỗi bộ phận.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh
1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
- Hệ thần kinh có chức năng điều
khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động
của các cơ quan trong cơ thể thành một thể thống nhất.
Cơ quan nào điều khiển, phối hợp hoạt động trong việc chạy xe đạp?
Cho biết hệ thần kinh có chức năng gì?
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh
1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
2. Một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện đối với hệ thần kinh HOẠT ĐỘNG NHÓM
Một số bệnh về hệ thần kinh Tên bệnh Nguyên nhân Triệu chứng Cách phòng bệnh
Thoái hóa tế bào - Suy giảm chức năng - Bổ sung vitamin D, tắm nắng.
- Luyện tập thể dục thể thao.
Parkinson thần kinh (do cao vận động, run tay.
- Tránh xa môi trường có chất độc
tuổi, nhiễm khuẩn, - Mất thăng bằng, di hại. nhiễm độc ...) chuyển khó khăn.
Rối loạn hệ thống thần - Co giật - Giữ tinh thần vui vẻ.
Động kinh kinh trung ương (do di - Có hành vi bất thường - Ngủ đủ giấc. truyền, chấn thương, - Mất ý thức
- Chế độ ăn uống hợp lí. bệnh về não…) - Luyện tập thể thao. Rối loạn thần kinh
- Mất trí nhớ, lẩm cẩm.
- Tinh thần thoải mái, đọc
Alzheimer (thường gặp người - Giảm khả năng ngôn sách báo. lớn tuổi) ngữ, hoạt động kém
- Chế độ ăn uống hợp lí.
- Tăng cường vận động.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh
1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
2. Một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện đối với hệ thần kinh
Một số bệnh về hệ thần kinh như: Parkinson, động kinh, Alzheimer… HOẠT ĐỘNG NHÓM
1.Kể tên các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh.
2.Nghiện ma túy gây ra những tệ nạn gì cho xã hội?
3.Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em sẽ tuyên truyền điều
gì đến người thân và mọi người xung quanh?
1. Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh:
- Chất ức chế thần kinh: rượu, thuốc an thần…
- Chất kích thích thần kinh: cocain, ma túy đá (amphetamin)…
- Chất gây ảo giác: peyote (xương rồng
Mehico), psilocybin (nấm psilocybin), các
chất tổng hợp như acid lysergic (nấm
ergot) và ecstasy (thuốc lắc)…
1. Các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh:
- Chất giảm đau thuộc nhóm ma túy: heroin, morphin, codein…
- Chất xông hít: N O (khí cười). 2 - Cần sa.
2. Nghiện ma túy làm gia tăng các tệ nạn xã hội như: Lừa đảo, trộm
cắp, giết người, mại dâm, băng nhóm,… dẫn tới mất trật tự an toàn xã hội.
3. Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, cần tuyên truyền đến người
thân và mọi người xung quanh các điều sau:
- Tuyên truyền đến mọi người tác hại của chất gây
nghiện, từ đó, nâng cao ý thức không sử dụng các chất gây nghiện.
- Cần đề cao cảnh giác, kiên quyết để không bị các
đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo sử dụng chất gây nghiện.
- Khi phát hiện các đối tượng tàng trữ, sử dụng các
chất gây nghiện trái với quy định của pháp luật, cần
báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh
1. Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
2. Một số bệnh về hệ thần kinh và chất gây nghiện đối với hệ thần kinh
Những chất như ma túy, nicotine, ethanol… gây kích thích thần
kinh, gây nghiện, làm suy giảm sức khỏe dẫn đến các tệ nạn nghiêm
trong đối với người sử dụng và xã hội.
Cơ thể chúng ta tiếp nhận các kích thích từ môi trường bằng cách nào?
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác
a. Cấu tạo và chức năng
- Thị giác gồm mắt, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở não.
Thị giác được cấu tạo từ những thành phần nào? Cấu tạo của mắt
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác
a. Cấu tạo và chức năng
- Thị giác có chức năng quan sát, thu nhận hình ảnh, màu sắc của
sự vật và hiện tượng, giúp não nhận biết và xử lý thông tin.
b. Quá trình thu nhận ánh sáng
Thị giác có chức năng gì?
Giải thích quá trình thu nhận ánh sáng ở mắt trong hình sau
Ánh sáng đi từ vật qua giác mạc, đồng tử, thủy tinh thể và hội
tụ ở võng mạc (màng lưới), tác động lên tế bào thụ cảm ánh
sáng, gây hưng phấn cho các tế bào này. Xung thần kinh từ tế
bào thụ cảm ánh sáng theo dây thần kinh thị giác lên trung
khu thị giác ở não sẽ cho ta cảm nhận về hình ảnh, màu sắc của vật.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác
a. Cấu tạo và chức năng
b. Quá trình thu nhận ánh sáng
- Chúng ta có thể nhìn thấy vật là do có ánh sáng phản chiếu từ vật
khúc xạ qua giác mạc và thể thuỷ tinh tới màng lưới.
- Ánh sáng tác động lên các tế bào thụ cảm thị giác, gây hưng
phấn các tế bào này và truyền theo dây thần kinh thị giác tới não cho
ta cảm nhận về hình ảnh của vật.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác
a. Cấu tạo và chức năng
b. Quá trình thu nhận ánh sáng
c. Một số bệnh, tật về mắt
- Bệnh đau mắt đỏ do virus Adeno, vi
khuẩn Staphylococcus,... gây nên.
Người bị bệnh đau mắt đỏ có các triệu
chứng như đỏ mắt, chảy nước mắt, có
nhiều ghèn (dử) mắt, cộm mắt… Các tật của mắt HOẠT ĐỘNG NHÓM Hoàn thành bảng sau Các tật về Triệu chứng/ Cách phòng tránh, Nguyên nhân mắt biểu hiện khắc phục
Mắt chỉ có khả Cầu mắt dài, Giữ đúng khoảng cách khi Cận thị
năng nhìn rõ các thủy tinh thể đọc sách, đeo kính cận vật ở gần quá phồng
Mắt chỉ có khả Cầu mắt ngắn, Giữ đúng khoảng cách khi Viễn thị
năng nhìn rõ các thủy tinh thể bị đọc sách, đeo kính lão vật ở xa lão hóa Loạn thị
Mắt nhìn các vật Giác mạc bị Đeo kính thuốc bị mờ, nhòe biến dạng không đều
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác
a. Cấu tạo và chức năng
b. Quá trình thu nhận ánh sáng
c. Một số bệnh, tật về mắt
- Cận thị, viễn thị và loạn thị là các tật về mắt. Khi bị mắc các tật này, ảnh của
vật sẽ không hiện trên màng lưới.
- Cận thị có thể do bẩm sinh cầu mắt dài hoặc do nhìn gần khi đọc sách hay
làm việc trong ánh sáng yếu, lâu dẫn làm thể thuỷ tinh phóng lên. Tình trạng
này kéo dài làm thể thuỷ tinh mất dần khả năng đàn hồi.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác
a. Cấu tạo và chức năng
b. Quá trình thu nhận ánh sáng
c. Một số bệnh, tật về mắt
- Viễn thị có thể do cấu mắt quả ngắn hoặc thể thuỷ tinh bị lão hoá xẹp xuống khó phóng lên.
- Loạn thị do giác mạc bị biến dạng không đều khiến các tia sáng đi vào mắt
hội tụ ở nhiều điểm. Đục thủy tinh thể Tắc tuyến lệ Mụn lẹo ở mí mắt
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác 2. Thính giác
a. Cấu tạo và chức năng
- Thính giác gồm tai, dây thần kinh thính giác và vùng thính giác ở não.
Thính giác được cấu tạo từ những thành phần nào? Cấu tạo của tai
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác 2. Thính giác
a. Cấu tạo và chức năng
- Tai có cấu tạo gồm ba phần: tai ngoài gồm vành tai và ống tai; tai
giữa có màng nhĩ và chuỗi xương tai, có vòi tai thông với khoang
miệng; tai trong có ốc tai chứa các cơ quan thụ cảm âm thanh, từ ốc
tai có dây thần kinh thính giác đi về não.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác 2. Thính giác
a. Cấu tạo và chức năng
- Thính giác có chức năng thu nhận âm thanh từ môi trường,
truyền lên não xử lí giúp ta nhận biết được âm thanh.
Thính giác có chức năng gì? HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Sơ đồ hóa quá trình thu nhận âm thanh của tai.
Sóng âm đi từ ngoài theo ống tai
vào → rung màng nhĩ → tác động vào
chuỗi xương tai → tác động vào ốc tai
làm rung màng và dịch → tạo xung
thần kinh theo dây thần kinh thính
giác → trung khu thính giác ở não bộ ( 2.c h Gio ta ải c thí ả ch m v g ai iá tròc về của â v m t òi h tai a tr n o h) ng .cân
bằng áp suất không khí giữa tai và khoang miệng.
Vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không khí giữa tai và
khoang miệng: Vòi tai là ống nối giữa tai giữa với vòm mũi,
họng. Vòi tai giúp dẫn lưu không khí từ họng mũi vào tai giữa và
ngược lại, nhờ đó, đảm bảo duy trì sự cân bằng áp suất không
khí giữa tai và khoang miệng.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác 2. Thính giác
a. Cấu tạo và chức năng
- Tai thu nhận âm thanh theo cơ chế truyền sóng âm. Âm thanh
được vành tai hứng, truyền qua ống tai làm rung màng nhĩ, gây tác
động vào chuỗi xương tai làm rung các màng và dịch trong ốc tai.
Những rung động này gây hưng phấn cơ quan thụ cảm, làm xuất
hiện xung thần kinh đi theo dây thần kinh thính giác về não cho ta cảm nhận âm thanh.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác 2. Thính giác
a. Cấu tạo và chức năng
b. Một số bệnh về thính giác - Viêm tai giữa:
+ Nguyên nhân: do vi khuẩn gây ra khi
nước bẩn lọt vào, ráy tai, thiếu mãu não,
các bệnh mũi họng biến chứng.
+ Triệu chứng: đau tai, nhức đầu, chảy
dịch tai, đau họng, sốt nhẹ.
Bài 37: HỆ THẦN KINH VÀ CÁC GIÁC QUAN Ở NGƯỜI I-Hệ thần kinh II-Các giác quan 1. Thị giác 2. Thính giác
a. Cấu tạo và chức năng
b. Một số bệnh về thính giác
- Ù tai: do làm việc nhiều trong môi trường có tiếng ồn lớn, dị vật trong
tai làm người bệnh không nghe rõ âm thanh. Cấu tạo và chức Hệ thần năng của HTK kinh
Một số bệnh về HTK và chất gây nghiện đối với HTK Hệ thần kinh và Cấu tạo và chức các giác quan ở năng người Thị giác Quá trình thu nhận ánh sáng Một số bệnh, tật Các giác về thị giác quan Cấu tạo và chức năng Thính giác Một số bệnh về thính giác TRÒ CHƠI
“NGƯỜI CUỐI CÙNG”
Luật chơi: Mỗi đội cử 1 đại diện tham gia trò chơi. GV
nêu câu hỏi, 4 đại diện của 4 nhóm viết câu trả lời lên
bảng. Nhóm nào trả lời sai sẽ dừng cuộc chơi, nhóm trả lời
đúng sẽ tiếp tục tham gia trò chơi. Nhóm còn lại cuối cùng là nhóm chiến thắng. CÂU HỎI
Câu 1: Ở hệ thần kinh người, bộ phận trung ương
không bao gồm thành phần nào dưới đây ? A. Tiểu não. B. Trụ não. C. Tủy sống. D. Hạch thần kinh. CÂU HỎI
Câu 2: Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là A. màng cơ sở. B. màng tiền đình. C. màng nhĩ. D. màng cửa bầu dục. CÂU HỎI
Câu 3: Bệnh nào sau đây thường gặp ở người cao tuổi làm giảm
khả năng ngôn ngữ và dễ mất trí nhớ ? A. Bệnh Alzheimer. B. Bệnh động kinh. C. Bệnh Parkinson. D. Bệnh tâm thần. CÂU HỎI
Câu 4: Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya?
A. Vì sẽ ảnh hưởng đến người khác.
B. Vì ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của cơ thể.
C. Vì thức khuya sẽ dẫn đến béo phì.
D. Vì sẽ ảnh hưởng đến khả năng phục hồi hoạt động của hệ
thần kinh và hoạt động của các hệ cơ quan khác. CÂU HỎI
Câu 5: Tai được chia ra làm 3 phần, đó là những phần nào?
A. Vành tai, tai giữa, tai trong.
B. Tai ngoài, tai giữa, tai trong.
C. Vành tai, ống tai, màng nhĩ.
D. Tai ngoài, màng nhĩ, tai trong. CÂU HỎI
Câu 6: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần kinh ? A. Nước khoáng. B. Nước lọc. C. Rượu. D. Sinh tố chanh leo. CÂU HỎI
Câu 7: Tại sao phải tránh tiếp xúc với nơi có tiếng ồn mạnh hoặc
tiếng động mạnh thường xuyên?
A. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
B. Vì dễ dẫn đến viêm tai dẫn đến nghe không rõ.
C. Vì làm giảm tính đàn hồi của màng nhĩ dẫn đến nghe không rõ.
D. Vì làm thủng màng nhĩ dẫn đến bị điếc. CÂU HỎI C
âu 8: Tại sao không nên đọc sách khi đi tàu xe bị xóc nhiều hoặc nơi ánh sáng yếu ?
A. Vì mắt phải điều tiết nhiều -> thủy tinh thể luôn phải phồng lên
-> làm mất khả năng co giãn -> viễn thị.
B. Vì mắt phải điều tiết nhiều -> thủy tinh thể luôn phải phồng lên
-> làm mất khả năng co giãn -> cận thị.
C. Vì mắt phải điều tiết nhiều -> thủy tinh thể xẹp lại-> làm mất
khả năng co giãn -> cận thị.
D. Vì mắt phải điều tiết nhiều -> thủy tinh thể xẹp lại-> làm mất
khả năng co giãn -> viễn thị. CÂU HỎI
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến tật loạn thị là do:
A. thể thủy tinh bị đục.
B. giác mạc bị biến dạng. C. cầu mắt dài. D. cầu mắt ngắn. CÂU HỎI
Câu 10: Mống mắt còn có tên gọi khác là A. lòng đen. B. lỗ đồng tử. C. điểm vàng. D. điểm mù. CÂU HỎI
Câu 11: Giải thích vai trò của vòi tai trong cân bằng áp suất không
khí giữa tai và khoang miệng.
Khi áp suất không khí từ tai ngoài tác động đến màng nhĩ sẽ
làm màng này cong về phía tai giữa, tuy nhiên do áp suất không
khí cũng tác động tương tự vào khoang miệng, nhờ vòi tai đã
làm cho áp suất không khí tác động lên phía đối diện của màng
nhĩ. Nhờ đó áp suất hai bên màng nhĩ được cân bằng. CÂU HỎI
Câu 12: Hãy kể tên một chất gây hại cho hệ thần kinh mà em
biết, nêu tác hại của chúng.
- Những chất là: chấy gây nghiện, chất ma túy, chất làm suy
giảm chức năng của hệ thần kinh….
- Tác hại: gây nghiện và ảo giác với hệ thần kinh, giảm sút
sức khỏe, không làm chủ được hành vi… VẬN DỤNG Chia lớp thành 4 nhóm:
- Thiết kế Poster tuyên truyền cách chăm sóc bảo vệ đôi mắt.
- Hoàn thành tại nhà và gửi qua zalo cá nhân của GV trước 1 ngày tiết học sau.
- Tiết học sau tiến hành báo cáo trước lớp.
NỘI QUY TRÌNH BÀY POSTER
• Nhóm trình bày có 3 phút trình bày về Poster tuyên truyền của nhóm mình.
(1) Lý do bảo vệ đôi mắt
(2) Các biện pháp chăm sóc bảo vệ đôi mắt đưa ra hợp lý hay chưa; (3) Poster.
• Nhóm tranh luận được phép đặt 3 câu hỏi liên quan đến 3 nội dung trên trong 1 phút.
• Nhóm phản biện trả lời 3 câu hỏi trên trong 3 phút.
• Các đại diện thuyết trình, đặt câu hỏi, trả lời các câu hỏi không được trùng nhau.
• Các nhóm quan sát sẽ chấm điểm nhóm trình bày và phản biện. THANK YOU !!!
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- NỘI QUY TRÌNH BÀY POSTER
- Slide 53