Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 4 Kết nối tri thức: Dung dịch và nồng độ

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 4 Kết nối tri thức: Dung dịch và nồng độ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

CH Đ 1. PHN NG HÓA HC
BÀI 4. DUNG DỊCH VÀ NNG Đ
CHỦ ĐỀ 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
BÀI 4. DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ
BÀI 33. NNG Đ VÀ DUNG DỊCH
BÀI 33. NỒNG ĐỘ VÀ DUNG DỊCH
NỒNG ĐỘ
VÀ DUNG
DỊCH
Dung dịch, chất tan, dung môi
Dung dịch, chất tan, dung môi
Đtan
Độ tan
2
2
Nồng độ dung dịch
Nồng độ dung dịch
3
3
4
4
Thực hành pha chế dd theo một
Nồng độ cho trước
Thực hành pha chế dd theo một
Nồng độ cho trước
BÀI 33. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi

Chuẩn bị: nước, muối ăn, sữa bột (hoặc bột sắn, bột
gạo, …), copper(II) sulfate; cốc thuỷ #nh, đũa khuấy.
Tiến hành:
- Cho khoảng 20 mL nước vào bốn cốc thuỷ #nh,
đánh số (1), (2), (3) và (4).
- Cho vào cốc (1) 1 thìa (khoảng 3g) muối ăn hạt,
cốc (2) 1 thìa copper(II) sulfate, cốc (3) 1 thìa sữa
bột, cốc (4) 4 thìa muối ăn. Khuấy đều khoảng 2
phút, sau đó để yên.
THẢO LUẬN NHÓM

 !"#$%&'( )*$
+%,-
!./012(34
.%5046+ 71
82$+
8!(34,(34
THẢO LUẬN NHÓM

 !"#$%&'( )*$
+%,-
!./012(34
.%5046+ 71
Cốc (1) cốc (2) chứa dung dịch. Do hai cốc y hỗn
hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
+ Cốc (1): chất tan là muối ăn; dung môi là nước.
+ Cốc (2): chất tan copper(II) sulfate; dung môi
nước.
Phần dung dịch ở cốc (4) là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ
phòng. Do ở điều kiện này dung dịch không thể hoà tan thêm
chất tan được nữa.
THẢO LUẬN NHÓM
2$+!
(34,(34
- Dung dịch hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan
dung môi. - Dung môi thường là nước ở thể lỏng.
- Chất tan có thể ở thể rắn, lỏng, khí.
- Dung dịch chưa bão hòa dung dịch thể a
tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa dung dịch không thể hòa tan
thêm chất tan.
BÀI 33. NỒNG ĐỘ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi
-
!29-0%:$;$#
+
8!+,<2,=.&2>
8)$&.&?2>6
8!,(342&4
@$
8!(3426+&4
@$
BÀI 33. NỒNG ĐỘ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi
II/ Độ tan
12'A0%+12<B>C
-
D5E$2F 
-
G+%5E$
ĐÁP ÁN THẢO LUẬN
- Độ tan của một chất trong ớc số gam của
chất đó hòa tan trong 100g ớc để tạo thành dung
dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
-
D5E$2F 
-
G+%5E$
)+CHIJJ
%
HC%5KJJ,=

C62,-$
,=
I62,-,=
II/ Độ tan
8D5E5$,=2LE$
%4JJ,=%&M
(34.%50L$$%
)+CHIJJ
%
HC%5KJJ,=

C62,-$
,=
I62,-,=
1. Ở nhiệt độ 25
o
C, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam
nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính
độ tan của muối X.
THẢO LUẬN NHÓM
2. Ở 18
o
C, khi hoà tan hết 53 gam Na
2
CO
3
trong 250
gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan
của Na
2
CO
3
trong nước ở nhiệt độ trên.
N%5OP
)6Q#J
,=6$R6SF42MO6+
%5EQ
THẢO LUẬN NHÓM
D5EQ%,-+C
HIJJ
%C
,=
PIJT

PIUOIV
G'RPHIVKJJJIOKJJ,=
THẢO LUẬN NHÓM
NWP
)6OX
)Y
POJ
,=F%,-(3%5
EX
)Y
P,=.%5@
D5EX
)Y

,=.W
J
)2C
HIJJIKJJ
BÀI 33. NỒNG ĐỘ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi
II/ Độ tan
II/ Nồng độ dung dịch
12'A0%+12<B>C
1. Nồng độ phần trăm
82:%50Z[ 
8)+:%50Z[
82:%50Z[ 
8)+:%50Z[
ĐÁP ÁN THẢO LUẬN
- Nồng đ phần trăm (C%) của một dung dịch
cho biết số gam chất tan trong 100 g dung dịch.
Trong đó:
C%:Knồng độ phần trăm
m
ct
: khối lượng chất tan
m
dd
:#khối lượng dung dịch
Công thức tính mdd:
m
dd
K= m
ct
K+ m
dm
K(trong đó m
dm
Klà khối
lượng của dung môi)
III/ Nồng độ dung dịch
1. Nồng độ phần trăm
8 X: %5 0Z [ )\ E 5  
(L$JJ
8)+:%50Z[
%C
C%:P:%50Z[
m
ct
:62,-$
m
dd
:962,-
)+C

PI

P]

P%

P262,-E+
THẢO LUẬN NHÓM
1. Tính khối lượng H
2
SO
4
trong 20 gam dung
dịch H
2
SO
4
98%.
Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu
thức:
C% =
m
ct
m
dd
100%
m
ct
=
C%
m
dd
100%
=
98%.20
100%
=
16,9 g
BÀI 33. NỒNG ĐỘ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi
II/ Độ tan
III/ Nồng độ dung dịch
12'A0%+12<B>C
2. Nồng độ mol
82:%52 
8)+:%52
ĐÁP ÁN THẢO LUẬN
82:%52 
8)+:%52
- Nồng độ mol (C
M
) của một dung dịch cho biết số
mol chất tan có trong 1lít dung dịch.
- Công thức: C
M
=
Trong đó:
C
M
: nồng độ dung dịch (mol/lít)
n: số mol chất tan (mol)
VK: thể tích dung dịch (lít)
III/ Nồng độ dung dịch
2. Nồng độ mol
8X:%52)
^
E5(L
2$2
8)+C)
^
I
%C
)
^
C:%52K2
CL2$2
GPC&2
THẢO LUẬN NHÓM
2. Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít
dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch
C.
a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét v giá trị
nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung
dịch A và B.
Nồng độ mol được xác định bằng biểu thức:
Giải
)
^
I
I)
^
G
a) Số mol urea trong dung dịch A là:
n
(A)
= 0,02 . 2 = 0,04 (mol).
Số mol urea trong dung dịch B là:
n
(B)
= 0,1 . 3 = 0,3 (mol).
Số mol urea trong dung dịch C là:
n
(C)
= 0,04 + 0,3 = 0,34 (mol).
b) Nồng độ mol của dung dịch C là:
)
^
I
=
J/
O
=
0,068(M).
Ta có: Nồng độ mol của dung dịch A < Nồng độ mol
của dung dịch C < Nồng độ mol của dung dịch B.
BÀI 33. NỒNG ĐỘ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi
II/ Độ tan
III/ Nồng độ dung dịch
IV/ Thực hành pha chế dung dịch theo nồng độ
cho trước
HOẠT ĐỘNG NHÓM
8_JJ[:%5J`\
8C
]Q%62,-[#,=
])B

[#ER
])B
,=$#2?%a

HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung
dịch?
Dùng muối ăn khan pha dung dịch để xác
định được chính xác khối lượng chất tan.
2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% thể được
dùng để làm gì?
- Làm thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai,
súc miệng rửa vết thương, giúp làm sạch, loại bỏ
chất bẩn, vi khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm…
- Dùng làm dịch truyền vào cơ thể để điều trị 4nh
trạng mất nước do một số bệnh gây ra như đái tháo
đường, viêm dạ dày …
LUYỆN TẬP
Câu 1:9D5E5$,=.%5b%
2PP
cPH$%&JJ
dPH$%&JJ,=
)PH$%&JJ+%&
M(34
!H$%&JJ,=%&M
(34
LUYỆN TẬP
Câu 2: ) 5  %"   X)2 (3
4.%504e%&
%.,(34 
c)@&X)2#
d)@,=$#
)D
!1d#)%a%f
LUYỆN TẬP
Câu 3:9g4  /h  X)2 # /J 
,=.%5J
)F%,-(3
4D5EX)2.%5%2CP
cOOP dO`P
)hOP !V
Câu 4:PNJ
)64/J62#
`O,=F%,-(34PG'R.
J
)%5E622C
cP/J d//PPPP
)/PPPP !/O
LUYỆN TẬP
Câu 5:P%5Ei
)Y
P,=.Jj)
dk.%5R4/O
OJ,=F(34P
cJP
d/OP
)JPPPPPPPPPP
!P
VẬN DỤNG
dVNO
0
C4X)2#OJ
,=%,-(34Q%%5EX)2
.%5%
d W N Jj)j) 4    iXY
P# OJ 
,= F %,-   (3 4 d %5  E
iXY
P.%5%2JE
d`PdM3R62,-EXYgJJ
XYgO\
d JPg3R  6 2,- $  Z l %& 0
O2X)2J`^
| 1/31

Preview text:

CHỦ ĐỀ 1. PHẢN ỨNG HÓA H H ỌC BÀI
I 4. DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ BÀI 33. . N
N ỒNG ĐỘ VÀ DUNG D D ỊCH D D u u n n g dị g dị c c h h , c , c h h ất ất t t an an , du , du n n g m g m ôi ôi 1 NỒNG ĐỘ Đ Đ ộ t ộ t an an 2 VÀ DUNG DỊCH 3 N N ồn ồn g g độ du độ du n n g dị g dị c c h h 4 T T h h ực ực h h àn àn h h ph ph a c a c h h ế ế dd t dd t h h e e o m o m ột ột N N ồn ồn g g độ độ c c h h o o ttrrướ ướ c c BÀI 33. NỒNG Đ Đ Ộ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi
Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
Chuẩn bị: nước, muối ăn, sữa bột (hoặc bột sắn, bột
gạo, …), copper(II) sulfate; cốc thuỷ tinh, đũa khuấy. Tiến hành:
- Cho khoảng 20 mL nước vào bốn cốc thuỷ tinh,
đánh số (1), (2), (3) và (4).
- Cho vào cốc (1) 1 thìa (khoảng 3g) muối ăn hạt,
cốc (2) 1 thìa copper(II) sulfate, cốc (3) 1 thìa sữa
bột, cốc (4) 4 thìa muối ăn. Khuấy đều khoảng 2 phút, sau đó để yên. THẢO LUẬN NHÓM
1. Trong các cốc (1), (2), (3) , cốc nào chứa dung
dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra chất
tan, dung môi trong dung dịch thu được.
2. Dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hòa
ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.
3. - Thế nào là dung dịch, chất tan, dung môi.
- Dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa? THẢO LUẬN NHÓM
1. Trong các cốc (1), (2), (3) , cốc nào chứa dung
dịch? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết? Chỉ ra chất
tan, dung môi trong dung dịch thu được.
Cốc (1) và cốc (2) chứa dung dịch. Do hai cốc này là hỗn
hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
+ Cốc (1): chất tan là muối ăn; dung môi là nước.
+ Cốc (2): chất tan là copper(II) sulfate; dung môi là nước.

2. Dung dịch ở cốc (4) có phải là dung dịch bão hòa
ở nhiệt độ phòng không? Giải thích.
Phần dung dịch ở cốc (4) là dung dịch bão hoà ở nhiệt độ
phòng. Do ở điều kiện này dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan được nữa.
THẢO LUẬN NHÓM
3. Thế nào là dung dịch, chất tan, dung môi. Dung
dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa?
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và
dung môi. - Dung môi thường là nước ở thể lỏng.
- Chất tan có thể ở thể rắn, lỏng, khí.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. BÀI 33. NỒNG Đ Đ Ộ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan và dung môi.
- Dung môi thường là nước ở thể lỏng.
- Chất tan có thể ở thể rắn, lỏng, khí.
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. BÀI 33. NỒNG Đ Đ Ộ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi II/ Độ tan
Thảo luận cặp đôi. Trả lời câu hỏi:
- Độ tan của chất là gì?
- Viết công thức tính độ tan của chất. ĐÁP ÁN THẢO LUẬN
- Độ tan của chất là gì?
- Độ tan của một chất trong nước là số gam của
chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung
dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
- Viết công thức tính độ tan của chất. Công thức: S= . 100 Trong đó S: độ tan (g/100g nước)
m : khối lượng chất tan (g) ct m = khối lượng nước (g) nước II/ Độ tan
- Độ tan của một chất trong nước là số gam của chất
đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch
bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định. Công thức: S= . 100 Trong đó S: độ tan (g/100g nước)
m : khối lượng chất tan (g) ct m = khối lượng nước (g) nước THẢO LUẬN NHÓM
1. Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X vào 20 gam
nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan. Tính độ tan của muối X.
2. Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam Na CO trong 250 2 3
gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan
của Na CO trong nước ở nhiệt độ trên. 2 3 THẢO LUẬN NHÓM
1. Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X vào 20
gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối không tan.
Tính độ tan của muối X.
Độ tan của muối X được tính theo công thức: S= . 100 Trong đó: m
= 20 gam; m = 12 – 5 = 7 gam. nước ct
Vậy S=7/20.100=35(g/100 g nước). THẢO LUẬN NHÓM
2. Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam Na CO trong 250 2 3
gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan
của Na CO trong nước ở nhiệt độ trên. 2 3
Độ tan của Na CO trong nước ở 180C là: 2 3 S= . 100 = 21,2 (g/100g) BÀI 33. NỒNG Đ Đ Ộ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi II/ Độ tan
II/ Nồng độ dung dịch
1. Nồng độ phần trăm
Thảo luận cặp đôi. Trả lời câu hỏi:
- Thế nào là nồng độ phần trăm?
- Công thức tính nồng độ phần trăm ĐÁP ÁN THẢO LUẬN
- Thế nào là nồng độ phần trăm?
- Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch
cho biết số gam chất tan trong 100 g dung dịch.
- Công thức tính nồng độ phần trăm Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm
m : khối lượng chất tan ct
m : khối lượng dung dịch dd Công thức tính mdd:
m = m + m (trong đó m là khối dd ct dm dm
lượng của dung môi)
III/ Nồng độ dung dịch
1. Nồng độ phần trăm
- Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch
cho biết số gam chất tan trong 100 g dung dịch.
- Công thức tính nồng độ phần trăm Trong đó:
C%: nồng độ phần trăm
m : khối lượng chất tan ct
m : khối lượng dung dịch dd Công thức tính mdd:
m = m + m (trong đó m là khối lượng của dung môi) dd ct dm dm THẢO LUẬN NHÓM
1. Tính khối lượng H SO có trong 20 gam dung 2 4 dịch H SO 98%. 2 4
Nồng độ phần trăm được xác định bằng biểu thức: m C% = ct 100% mdd C% m 98%.20 dd m = = = 16,9 g ct 100% 100% BÀI 33. NỒNG Đ Đ Ộ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi II/ Độ tan
III/ Nồng độ dung dịch 2. Nồng độ mol
Thảo luận cặp đôi. Trả lời câu hỏi:
- Thế nào là nồng độ mol?
- Công thức tính nồng độ mol. ĐÁP ÁN THẢO LUẬN
- Thế nào là nồng độ mol?
- Nồng độ mol (C ) của một dung dịch cho biết số M
mol chất tan có trong 1lít dung dịch.
- Công thức tính nồng độ mol. - Công thức: C = M Trong đó:
C : nồng độ dung dịch (mol/lít)
M
n: số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít)

III/ Nồng độ dung dịch 2. Nồng độ mol
- Nồng độ mol (C ) của một dung dịch cho biết số M
mol chất tan có trong 1lít dung dịch. - Công thức: C = M Trong đó:
C : nồng độ dung dịch (mol/lít) M n: số mol chất tan (mol)
V : thể tích dung dịch (lít) THẢO LUẬN NHÓM
2. Trộn lẫn 2 lít dung dịch urea 0,02 M (dung dịch A) với 3 lít
dung dịch urea 0,1 M (dung dịch B), thu được 5 lít dung dịch C.
a) Tính số mol urea trong dung dịch A, B và C.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch C. Nhận xét về giá trị
nồng độ mol của dung dịch C so với nồng độ mol của dung dịch A và B. Giải
Nồng độ mol được xác định bằng biểu thức: C = n= C .V M M
a) Số mol urea trong dung dịch A là: n = 0,02 . 2 = 0,04 (mol). (A)
Số mol urea trong dung dịch B là: n = 0,1 . 3 = 0,3 (mol). (B)
Số mol urea trong dung dịch C là: n = 0,04 + 0,3 = 0,34 (mol). (C)
b) Nồng độ mol của dung dịch C là: 0,34 C = M = = 0,068(M). 5
Ta có: Nồng độ mol của dung dịch A < Nồng độ mol
của dung dịch C < Nồng độ mol của dung dịch B. BÀI 33. NỒNG Đ Đ Ộ VÀ DUNG DỊCH
I/ Dung dịch, chất tan, dung môi II/ Độ tan
III/ Nồng độ dung dịch
IV/ Thực hành pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Pha 100 gam dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% - Tiến hành:
+ Xác định khối lượng muối ăn và nước.
+ Cân m gam muối ăn cho vào cốc thủy tinh. 1
+ Cân m gam nước cất, rót vào cốc, lắc đều cho 2 muối tan hết. HOẠT ĐỘNG NHÓM
1. Tại sao phải dùng muối ăn khan để pha dung dịch?
Dùng muối ăn khan pha dung dịch để xác
định được chính xác khối lượng chất tan.
2. Dung dịch muối ăn nồng độ 0,9% có thể được dùng để làm gì?
- Làm thuốc nhỏ mắt, thuốc nhỏ mũi, thuốc nhỏ tai,
súc miệng và rửa vết thương, giúp làm sạch, loại bỏ
chất bẩn, vi khuẩn, ngăn ngừa viêm nhiễm…
- Dùng làm dịch truyền vào cơ thể để điều trị tình
trạng mất nước do một số bệnh lí gây ra như đái tháo
đường, viêm dạ dày …
LUYỆN TẬP
Câu 1: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.
B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.
C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để
tạo thành dung dịch bão hòa.
D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa. LUYỆN TẬP
Câu 2: Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch
đó trở thành chưa bão hòa?
A. Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch.
B. Cho thêm nước cất vào dung dịch. C. Đun nóng dung dịch. D. cả B và C đều đúng LUYỆN TẬP
Câu 3: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam
nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão
hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là: A. 35,5 gam. B. 35,9 gam. C. 36,5 gam. D. 37,2 gam.
Câu 4: Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào
95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Vậy ở
20oC, độ tan của kali nitrat là: A. 40,1 gam. B. 44,2 gam. C. 42,1 gam. D. 43,5 gam. LUYỆN TẬP
Câu 5: Tính độ tan của K CO trong nước ở 20°C. 2 3
Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối
trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa. A. 20 gam B. 45 gam C. 30 gam D. 12 gam VẬN DỤNG
Bài 7.Ở 25 0C, hòa tan hết 33 gam NaCl vào 150 gam
nước được dung dịch bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó
Bài 8. Ở 20°C°C, hòa tan m gam KNO vào 150 gam 3
nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của
KNO ở nhiệt độ đó là 30 gam. Tính giá trị của m. 3
Bài 9. Bạn hãy tính khối lượng của NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15%
Bài 10. Hãy tính khối lượng chất tan cần dùng để pha
chế 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31