Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 43 Cánh diều: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 43 Cánh diều: Khái quát về sinh quyển và các khu sinh học hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật lí 10. Mời bạn đọc đón xem!

GO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
BÀI 43: KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN
VÀ CÁC KHU SINH HỌC.
CHỦ ĐỀ 9: SINH QUYỂN
PHẦN 4: TRÁI ĐT VÀ BU TRỜI
BÀI 43: KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC.
I. SINH QUYỂN
- Tập hợp sinh vật các nhân tố môi trường sinh trên trái đất tạo nên hệ sinh
thái lớn nhất gọi Sinh quyển.Trong sinh quyển, sinh vật các nhân tố sinh
liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống
tự nhiên trên phạm vi toàn cầu.
II. CÁC KHU SINH HỌC
- Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai khí hậu của một vùng địa xác
định gọi là các khu sinh học.

 !"#$%&'%(
)*!+",-./+
-0&.12&"3456127&8"$9
01:-11".".12;0<
00/010
"<(
BÀI 43: KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC.
I. SINH QUYỂN
- Tập hợp sinh vật các nhân tố môi trường sinh trên trái đất tạo nên hệ sinh
thái lớn nhất gọi Sinh quyển.Trong sinh quyển, sinh vật các nhân tố sinh
liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống
tự nhiên trên phạm vi toàn cầu.
II. CÁC KHU SINH HỌC
- Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai khí hậu của một vùng địa xác
định gọi là các khu sinh học.
- Sinh quyển được chia thành:
+ Các khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng kim phương bắc, rừng rụng
lá theo mùa ôn đới, thảo nguyên, savan, hoang mạc, rừng nhiệt đới.
+ Các khu sinh học dưới nước: khu sinh học nước ngọt (đầm, ao, hồ, sông, suối,…)
và khu sinh học nước mặn (đầm phá, rừng ngập mặn, biển,…).
=560;>?"5?@
+-0&.,AB5#&9&03"CD3*"1
9B&9"&9"BEB5?-"615#
&9"6D3D71B 3!9
.#"$.5(
A'4+0; 9.1;#
9B5&.5-"@
".".,F5."0
D3*01GBH.
  D3 E 0 "1 0 4  "# I
'JKL'4+5.M4
0KNJ1&#D330KO
 A 0   0  ;   1 P C . 
2 3",Q#J&"3R&JJ
371J6"S1J373E$"1"23R
RD3C1.:@!B
BKT:0B.U71V76"S
'&035$U"0(
W$85XB3R 33D4$4
U,W$85XB.%U1 1"9X
/"13Y11O<1"9X0/02"
&M<1O.&."9X.1M30
@3E!B"&(
Z;0[,
\W$09B& BJ
5"5$1:?%"
0  PK B  #    B 4
C!  &? "$ 5H *
4(
\W$02B 3$
B.3]3DP
0(
\W$0B# 
0 5B 1 "#  B B > [ 
3 E D3 D ' %  "+
"9X(
Z;0:,
\ F    @ ;   0 :
XBJE5"*P
  0  ; 0 :K & 
 ""1 9  D3 :" & : 2
I0(
\ ^#    @ $ M & _ 4
X B 0 : ' X B :
?54`(
| 1/19

Preview text:

BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
PHẦN 4: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
CHỦ ĐỀ 9: SINH QUYỂN
BÀI 43: KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN
VÀ CÁC KHU SINH HỌC.
BÀI 43: KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC. I. SINH QUYỂN
- Tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên trái đất tạo nên hệ sinh
thái lớn nhất gọi là Sinh quyển.Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh
liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống
tự nhiên trên phạm vi toàn cầu. II. CÁC KHU SINH HỌC
- Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác
định gọi là các khu sinh học.
- Phân chia các khu sinh học dựa vào yếu tố đặc trưng về đất đai
và khí hậu của một vùng địa lí xác định.
- Những khu sinh học chủ yếu gồm: khu sinh học trên cạn (đồng
rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc, rừng rụng lá theo mùa ôn
đới, thảo nguyên, savan, sa mạc và hoang mạc, rừng nhiệt đới) và
khu sinh học dưới nước (khu sinh học nước ngọt, khu sinh học nước mặn).
BÀI 43: KHÁI QUÁT VỀ SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC. I. SINH QUYỂN
- Tập hợp sinh vật và các nhân tố môi trường vô sinh trên trái đất tạo nên hệ sinh
thái lớn nhất gọi là Sinh quyển.Trong sinh quyển, sinh vật và các nhân tố vô sinh
liên quan chặt chẽ với nhau qua các chu trình sinh địa hóa, hình thành nên hệ thống
tự nhiên trên phạm vi toàn cầu. II. CÁC KHU SINH HỌC
- Các hệ sinh thái rất lớn đặc trưng cho đất đai và khí hậu của một vùng địa lí xác
định gọi là các khu sinh học.
- Sinh quyển được chia thành:
+ Các khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng lá kim phương bắc, rừng rụng
lá theo mùa ôn đới, thảo nguyên, savan, hoang mạc, rừng nhiệt đới.
+ Các khu sinh học dưới nước: khu sinh học nước ngọt (đầm, ao, hồ, sông, suối,…)
và khu sinh học nước mặn (đầm phá, rừng ngập mặn, biển,…).
- Gấu bắc cực thích nghi với điều kiện quanh năm băng giá ở khu
sinh học đồng rêu đới lạnh: Có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm,
không có lông mi do lông mi có thể gây đóng băng trên mắt, bộ
lông màu trắng giúp chúng ngụy trang, có tập tính ngủ đông và
hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.
- Cây xương rồng thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn, nhiệt độ
không khí nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm ở khu sinh học
sa mạc và hoang mạc: Thân cây biến dạng thành thân mọng nước
giúp dự trữ nước cho cây, thân cũng có các rãnh chạy dọc chiều
dài thân giúp chuyển nước mưa, nước sương thành một dòng
xuống rễ; Lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi
nước; Rễ cây dài, lan rộng giúp cây hấp thu nước;…
- Cây đước thích nghi với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng tại khu
sinh học rừng ngập mặn: Bộ rễ chia làm hai phần là rễ cọc và rễ
phụ, rễ cọc cắm thẳng, rễ phụ phát triển thành chùm, mọc từ phần
thân gần gốc giúp cây chống đỡ, hạn chế ảnh hưởng của sóng và
gió; Quả đước có dạng hình trụ dài, khi già sẽ tự rụng cắm thẳng
xuống lớp bùn và hình thành cây mới.
Vùng ven bờ có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi
vì: Vùng ven bờ có sự đa dạng về địa hình, khí hậu, môi trường đất
(đất mặn, đất phèn, đất cát,…), môi trường nước (nước từ mặn cho
đến lợ),… tạo ra nhiều loại môi trường sống đa dạng, thích hợp với
sự sinh trưởng và phát triển của nhiều nhóm loài.
- Hệ sinh thái nước đứng:
+ Vùng nước nông có các loài thực vật có rễ
bám trong bùn, khả năng chịu đựng khi mực
nước thay đổi; có các động vật đáy có cơ
chế dinh dưỡng chủ yếu là ăn mùn bã hữu cơ.
+ Vùng nước sâu vừa có các sinh vật phù du
có cấu tạo thích nghi cho phép chúng nổi tự do trong nước.
+ Vùng nước sâu có các động vật thích nghi
với bóng tối, một số có có quan khứu giác
phát triển giúp chúng xác định con mồi
trong môi trường thiếu ánh sáng.
- Hệ sinh thái nước chảy:
+ Thực vật sống ở hệ sinh thái nước chảy
thường có rễ sâu để bám giữ hoặc thân nổi
thích nghi với điều kiện nước chảy; lá và
thân mềm, thuôn dài giúp giảm lực cản từ dòng nước.
+ Động vật sống ở vùng thượng lưu – nơi
thường có nước chảy xiết thường có khả năng bơi giỏi.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19