
 
Thế nào là dung dịch, chất tan, dung môi.
- Dung dịch hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan .
. và dung môi.
- Dung môi thường là nước ở thể lỏng.
- Chất tan có thể ở thể rắn, lỏng, khí.
Ở 25
O
C KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯC THÌ
NGƯỜI TA THU ĐƯC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI
ĐỘ TAN CỦA NaCl Ở 25
O
C LÀ 36g.
!"#$%&'()*+',-
+./0
1
2
345637
#8-9+,:;&2
9+,)*
"6;<4 2
=>11 
?;@-A,2
?;@-$:-B
=C,D4DB
A,2
4DB6EF
,;#GH!E8&I9JGD;(',KL
MNOP;@4+,QR +,LLLL
-"FLL -SC,
LLLLL6EF.;@-LLLLLT
)*
>11
D4DB
$:-B
 
>BU
=V+4#WG-X;=V+Y;Z4[;H
-
+,&2
- Độ tan của một chất trong nước số gam
của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo
thành dung dịch bão hòa nhiệt độ, áp suất
nhất định.
 
>BU
/:9
Bài tập: Xác định độ tan của muối
NaCl trong nước ở 20
0
C. Biết rằng
20
0
C khi hòa tan hết 60g NaCl trong
200g nước thì thu được dung dịch bão
hòa.
 D\H
/11 1+
#8H>11 2+
,;#GH]:-B-4*;+
 ./1
1
;A3./1
1
O;FA1
+/11 &4-JD4DB6E
F
,;#GH]:-B-4*;+
 ./1
1
;A3./1
1
O;FA1
+/11 &4-JD4DB6E
F
^
Độ tan NaCl =
1
/11
>11
_71NR
Q_
>11

D4X;
>`:;;@
a +,)*
-"F>11 -SC,
D4 DB 6E F . ;@ -5 :G )4 
-B
XbHQ_>11
=-"
QH-N>11 R

HO*;+JNR
 
_O*;+J NR
1. Ở nhiệt độ 25
o
C, khi cho 12 gam muối X
vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam
muối không tan. Tính độ tan của muối X.
=^cdefg
2. Ở 18
o
C, khi hoà tan hết 53 gam
Na
2
CO
3
trong 250 gam nước thì được dung
dịch bão hoà. Tính độ tan của Na
2
CO
3
trong
nước ở nhiệt độ trên.
>?;@-/0h
5O;>/4*;]',
/1 5O48OU&F+C;04*;
OX=9-4*;]
=^cdefg
   4*; ] -J 9 i X
bH
Q_>11
=-"H
 
h_/1j

h_>/k0_l

#8hQ_l/1>11_70N>11 R
=^cdefg
/?>mh
5O;,A07

/
c
7
h/01 &-JD4
DB6E,=9-
/
c
7
h
 .;@-<

/
c
7
 .>m
1
+,H
Q_>11_/>5/N>11R
 
>BU
/:9
7^.;@--A-
n 
1
NR
Q*>11 
!"#$%&'(-
n O;;@-
o2
nH
ap4A-:noO;
;@-o
6O9H
a`;;@-,o&-
O9 ,
;V
7^.;@--A-
n 

Preview text:

BÀI 6. DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ
I/ Độ tan của một chất trong nước
Thế nào là dung dịch, chất tan, dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan .
. và dung môi.
- Dung môi thường là nước ở thể lỏng.
- Chất tan có thể ở thể rắn, lỏng, khí.
Ở 25OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯỚC THÌ
Bài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….
NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ ‘Đ TA ộ t N a n C(ỦA NaCl ký hiệ Ở u l 25O à S) C LÀ 3 của m 6g
ột .chất trong nước là …… số …… gam
chất đó hòa tan trong ……
100..gam nước để tạo thành ………… dung …. dịc .
h bão hòa ở một nhiệt độ ……… xác …… định .’
Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?
Bằng nhau, bằng 36 g
Vậy độ tan chính là cái gì?
Độ tan chính là số gam chất tan.
Có trong bao nhiêu g nước? Trong 100gam nước.
Ở nhiệt độ như thế nào?

Ở nhiệt độ xác định.
Tạo thành dung dịch như Dung dịch bão hòa thế nào?
I/ Độ tan của một chất trong nước 1.Định nghĩa
Thảo luận cặp đôi. Trả lời câu hỏi:
- Độ tan của chất là gì?
- Độ tan của một chất trong nước là số gam
của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
I/ Độ tan của một chất trong nước 1.Định nghĩa 2.Cách tính
Bài tập: Xác định độ tan của muối
NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở
200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong
200g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hướng dẫn:
200g nước  60g NaCl
Vậy: 100g nước  ? g NaCl
Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong
nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g
NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong
nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g
NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa. GIẢI 60 Độ tan NaCl = . 100g 200 m S = chất tan 1.00g mdung môi = 30 (g) 1.Khái niệm
- Độ tan của một chất trong nước là số gam của
chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành
dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất
định. Công thức: S= . 100
Trong đó S: độ tan (g/100g nước)
m : khối lượng chất tan (g)
ct m
= khối lượng nước (g) nước THẢO LUẬN NHÓM
1. Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X
vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam
muối không tan. Tính độ tan của muối X.
2. Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam
Na CO trong 250 gam nước thì được dung 2 3
dịch bão hoà. Tính độ tan của Na CO trong 2 3
nước ở nhiệt độ trên. THẢO LUẬN NHÓM
1. Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X vào
20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối
không tan. Tính độ tan của muối X.
Độ tan của muối X được tính theo công thức: S= . 100 Trong đó: m

= 20 gam; m = 12 – 5 = 7 nước ct gam.
Vậy S=7/20.100=35(g/100 g nước).
THẢO LUẬN NHÓM
2. Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam
Na CO trong 250 gam nước thì được dung
2 3
dịch bão hoà. Tính độ tan của Na CO trong 2 3
nước ở nhiệt độ trên.
Độ tan của Na CO trong nước ở 180C là: 2 3
S= . 100 = 21,2 (g/100g)
I/ Độ tan của một chất trong nước 1.Định nghĩa 2.Cách tính
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan
của chất rắn trong nước

Số g chất tan/100g nước
Em có nhận xét gì về độ tan của
chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng?
t0 ( C)
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
a. Độ tan của chất rắn:

- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b. Độ tan của chất khí:
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan

của chất khí trong nước càng giảm.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19