


















Preview text:
BÀI 6. DUNG DỊCH VÀ NỒNG ĐỘ
I/ Độ tan của một chất trong nước
Thế nào là dung dịch, chất tan, dung môi.
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan .
. và dung môi.
- Dung môi thường là nước ở thể lỏng.
- Chất tan có thể ở thể rắn, lỏng, khí.
Ở 25OC KHI HÒA TAN 36 g NaCl VÀO 100 g NƯỚC THÌ
Bài tập: Em hãy tìm từ thích hợp diền vào chỗ ….
NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH NaCl BÃO HÒA. TA NÓI ĐỘ ‘Đ TA ộ t N a n C(ỦA NaCl ký hiệ Ở u l 25O à S) C LÀ 3 của m 6g
ột .chất trong nước là …… số …… gam
chất đó hòa tan trong ……
100..gam nước để tạo thành ………… dung …. dịc .
h bão hòa ở một nhiệt độ ……… xác …… định .’
Em có nhận xét gì về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C?
Bằng nhau, bằng 36 g
Vậy độ tan chính là cái gì?
Độ tan chính là số gam chất tan.
Có trong bao nhiêu g nước? Trong 100gam nước.
Ở nhiệt độ như thế nào?
Ở nhiệt độ xác định.
Tạo thành dung dịch như Dung dịch bão hòa thế nào?
I/ Độ tan của một chất trong nước 1.Định nghĩa
Thảo luận cặp đôi. Trả lời câu hỏi:
- Độ tan của chất là gì?
- Độ tan của một chất trong nước là số gam
của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất định.
I/ Độ tan của một chất trong nước 1.Định nghĩa 2.Cách tính
Bài tập: Xác định độ tan của muối
NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở
200C khi hòa tan hết 60g NaCl trong
200g nước thì thu được dung dịch bão hòa. Hướng dẫn:
200g nước 60g NaCl
Vậy: 100g nước ? g NaCl
Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong
nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g
NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa.
Bài tập: Xác định độ tan của muối NaCl trong
nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hòa tan hết 60g
NaCl trong 200g nước thì thu được dung dịch bão hòa. GIẢI 60 Độ tan NaCl = . 100g 200 m S = chất tan 1.00g mdung môi = 30 (g) 1.Khái niệm
- Độ tan của một chất trong nước là số gam của
chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành
dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất nhất
định. Công thức: S= . 100 Trong đó S: độ tan (g/100g nước)
m : khối lượng chất tan (g) ct m
= khối lượng nước (g) nước THẢO LUẬN NHÓM
1. Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X
vào 20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam
muối không tan. Tính độ tan của muối X.
2. Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam
Na CO trong 250 gam nước thì được dung 2 3
dịch bão hoà. Tính độ tan của Na CO trong 2 3
nước ở nhiệt độ trên. THẢO LUẬN NHÓM
1. Ở nhiệt độ 25 oC, khi cho 12 gam muối X vào
20 gam nước, khuấy kĩ thì còn lại 5 gam muối
không tan. Tính độ tan của muối X.
Độ tan của muối X được tính theo công thức: S= . 100 Trong đó: m
= 20 gam; m = 12 – 5 = 7 nước ct gam.
Vậy S=7/20.100=35(g/100 g nước). THẢO LUẬN NHÓM
2. Ở 18 oC, khi hoà tan hết 53 gam
Na CO trong 250 gam nước thì được dung 2 3
dịch bão hoà. Tính độ tan của Na CO trong 2 3
nước ở nhiệt độ trên.
Độ tan của Na CO trong nước ở 180C là: 2 3
S= . 100 = 21,2 (g/100g)
I/ Độ tan của một chất trong nước 1.Định nghĩa 2.Cách tính
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan
của chất rắn trong nước
Số g chất tan/100g nước
Em có nhận xét gì về độ tan của
chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng? t0 ( C)
3.Ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ tan của chất rắn trong nước
a. Độ tan của chất rắn:
- Hầu hết độ tan của các chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng.
b. Độ tan của chất khí:
- Khi nhiệt độ càng tăng thì độ tan
của chất khí trong nước càng giảm.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19