Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 Kết nối tri thức: Base. Thang pH

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 Kết nối tri thức: Base. Thang pH hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

GV:NGUYỄN THỊ THU HẰNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1. Mở đầu
Nêu ch để nhận biết một cht là axit
trong thực tế
Nêu cách để nhận biết một chất là axit
trong thực tế
K tên các acid trong cơ thể động thực
vật hoặc thực phẩm mà em biết
Kể tên các acid có trong cơ thể động thực
vật hoặc thực phẩm mà em biết
Trong nọc độc của ong, kiến axit ?
Trong nọc độc của ong, kiến có axit gì?
1
1
2
3
HS thảo luận cặp đôi, trả lời:
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1. Mở đầu
Cách nhận biết một chất là axit trong thực
tế: v chua, dd axit làm qu tím hóa đỏ
Cách nhận biết một chất là axit trong thực
tế: có vị chua, dd axit làm quỳ tím hóa đỏ
acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong
quả chanh, maleic acid trong quả táo…
acetic acid trong giấm ăn, citric acid trong
quả chanh, maleic acid trong quả táo…
Trong nọc độc Ong, kiến, muỗiacid
fomic (HCOOH). Ngi ra, còn acid
chlohydric (HCl), acid phosphoric (H
3
PO4).
Trong nọc độc Ong, kiến, muỗi… có acid
fomic (HCOOH). Ngoài ra, còn có acid
chlohydric (HCl), acid phosphoric (H
3
PO4).
1
1
2
3
Báo cáo, thảo luận:
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1. Mở đầu
BASE
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1. Mở đầu
Tại sao khi bị
ong hoặc
kiến đốt,
người ta
thường bôi
vôi vào vết
đốt?
Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 1. Mở đầu
ACID
BASE
Tại sao bôi vôi vào vết cắn có thể làm cho vết phồng
xẹp xuống và không còn cảm giác rát ngứa nữa?

Hoạt động 1: Mở đầu
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Vòng 1: Nhóm chuyên gia
Quan sát bảng 9.1
Thảo luận nhóm (5’):
Nhóm 1: CH1
Nhóm 2: CH2
Nhóm 3: CH3
Nhóm 4: CH4
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép:
NV1: Thảo luận nhóm (5 phút), trả lời 4 câu hỏi:
Báo
cáo,
thảo
luận
1.Công thức hoá học của các base đều có nhóm -OH
2. Dạng tồn tại của base trong dung dịch có chứa
cation kim loại và anion OH
-
3. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử
kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước,
base tạo ra ion OH
-
4.Tên Base = tên kim loại + hóa trị (nếu KL có nhiều hóa trị) +
hydroxide
Ca(OH)
2
: Calcium hydroxide
1. Khái niệm :
Base là những hợp chất trong phân tcó nguyên tkim loại liên kết vi
nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base to ra ion OH-.
2. Công thc chung
- Dạng tổng quát: M(OH)
n
+ n: là hóa tr của kim loại M
3. Tên gọi:
Tên Base = tên kim loại + a trị (nếu KL có nhiều a tr) + hydroxide
1. Khái niệm :
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với
nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-.
2. Công thức chung
- Dạng tổng quát: M(OH)
n
+ n: là hóa trị của kim loại M
3. Tên gọi:
Tên Base = tên kim loại + hóa trị (nếu KL có nhiều hóa trị) + hydroxide
KẾT LUẬN
I. KHÁI NIỆM BASE
NV2: Quan sát bảng tính tan dưới đây, hoàn thành bài tập :
PHT 1
Dựa vào bảng tính tan, em hãy viết công thức hóa học của các base có trong bảng, sau
đó xếp các base vào cột thích hợp và gọi tên
Base không tan Tên gọi Base kiềm Tên gọi
PHT 1
Dựa vào bảng tính tan, em hãy viết công thức hóa học của các base có trong
bảng, sau đó xếp các base vào cột thích hợp và gọi tên
Base không
tan
Tên gọi Base kiềm Tên gọi
Mg(OH)
2
Cu(OH)
2
Fe(OH)
2
Fe(OH)
3
Magnesiumhydroxide
Copper (II) hydroxide
Iron (II) hydroxide
Iron (III) hydroxide
KOH
NaOH
Ba(OH)
2
.
Potassium hydroxide
Sodium hydroxide
Barium hydroxide
Báo cáo, thảo luận
1. Khái niệm :
Base là những hợp chất trong phân t nguyên tkim loại liên kết với
nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-.
2. Công thức chung
- Dạng tổng quát: M(OH)
n
+ n: là hóa tr của kim loại M
3. Tên gọi:
Tên Base = tên kim loại + a trị (nếu KL nhiều a trị) + hydroxide
4.Phân loại:
+ Base tan được trong nước gọi là kim:NaOH, KOH, Ca(OH)
2
,...
+ Base không tan trong nước: Fe(OH)
2,
Cu(OH)
2,..
1. Khái niệm :
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với
nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-.
2. Công thức chung
- Dạng tổng quát: M(OH)
n
+ n: là hóa trị của kim loại M
3. Tên gọi:
Tên Base = tên kim loại + hóa trị (nếu KL có nhiều hóa trị) + hydroxide
4.Phân loại:
+ Base tan được trong nước gọi là kiềm:NaOH, KOH, Ca(OH)
2
,...
+ Base không tan trong nước: Fe(OH)
2,
Cu(OH)
2,…..
KẾT LUẬN
I. KHÁI NIỆM BASE
II. TÍNH CHẤT A HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu
Tiến hành thí
nghiệm, ghi kết
quả vào PHT 2
PHT 2
Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu tính chất của base và hoàn thành bảng sau:
STT Thí nghiệm Hiện tượng Kết luận. Viết PTHH(nếu có)
1 Nhỏ 1-2 giọt dd NaOH và
mẩu giấy quỳ tím
2 -Cho vào ống nghiệm
khoảng 1ml dung dịch
NaOH, sau đó nhỏ vài giọt
dd phenolphthalein
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl
vào hỗn hợp
Quỳ tím thành màu
xanh.
- Dung dịch
phenolphtalein không
màu -> màu hồng.
- Dung dịch màu hồng
chuyển sang không màu
- Dung dịch base làm đổi màu
chất chỉ thị:
+Quì tím-> xanh
-Base tác dụng với dd acid
NaOH + HCl-> NaCl + H
2
O
+DD phenolphtalein không
màu-> hồng
- Các dung dch base (kim) làm đổi màu chất ch th:
+ Qutím thành màu xanh.
+ Dung dch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Base tác dng acid tạo thành mui nước( phản ứng trung hòa)
- Các dung dịch base (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím thành màu xanh.
+ Dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.
- Base tác dụng acid tạo thành muối và nước( phản ứng trung hòa)
KẾT LUẬN
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu
Tại sao khi bị ong
hoặc kiến đốt,
người ta thường
bôi vôi vào vết
đốt?
Hoạt động 1: Mở đầu
?1. Có hai ống nghiệm mất nhãn đựng
hai dung dịch riêng biệt không màu:
NaOH, HCl. Nêu cách nhận biết hai
dung dịch trên?
Hoạt động 1: Mở đầu
?2. Ở nông thôn, người ta dùng vôi bột để
rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết
rằng thành phần chính của vôi bột là CaO,
CaO tác dụng với H
2
O tạo thành Ca(OH)
2
.
Giải thích tác dụng của vôi bột?
III. THANG PH:
Hoạt động 1: Mở đầu
Tiến hành thí
nghiệm, ghi kết
quả vào Phiếu
học tập 3
Phiếu học tập 3
Nhỏ lên mỗi mẩu giấy PH một loại dung dịch rồi ghi kết quả vào cột thích hợp:
1. Từ kết quả trên, kết luận:
Dung dịch có tính axit là:………………………………………………………..
Dung dịch có tính base là: ……………………………………………………….
2. Dung dịch các chất có giá trị PH<7 có tính chất……………………
Dung dịch các chất có giá trị PH>7 có tính chất……………………
Dung dịch Nước lọc Nước
chanh
Nước ngọt có
gas
nước xà
phòng
Giấm ăn Dung dịch
baking soda
Màu giấy PH
Giá trị PH
Phiếu học tập 3
Nhỏ lên mỗi mẩu giấy PH một loại dung dịch rồi ghi kết quả vào cột thích hợp:
1. Từ kết quả trên, kết luận:
Dung dịch có tính acid là:………………………………………………………..
Dung dịch có tính base là: ……………………………………………………….
2.Dung dịch các chất có giá trị PH<7 có tính chất……………………
Dung dịch các chất có giá trị PH>7 có tính chất……………………
Dung dịch Nước lọc Nước
chanh
Nước ngọt có
gas
nước xà
phòng
Giấm ăn Dung dịch
baking soda
Màu giấy PH Không đổi Đỏ Đỏ Xanh Đỏ Xanh
Giá trị PH 7 2 3 10 4 9
Nước chanh, nước ngọt có gas, Giấm ăn
Nước xà phòng, dung dịch Baking soda
Acid
Base
Thang PH được dùng đ biu th đacid, base ca dung dch.
+ PH < 7 : Môi trường acid; pH càng nhthì đacid ca dung dch càng lớn
+ PH = 7: Môi trường trung nh (không có nh acid không có tính base).
+ PH > 7: Môi trường base; pH càng lớn thì đ base ca dung dch càng lớn
Thang PH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch.
+ PH < 7 : Môi trường acid; pH càng nhỏ thì độ acid của dung dịch càng lớn
+ PH = 7: Môi trường trung tính (không có tính acid và không có tính base).
+ PH > 7: Môi trường base; pH càng lớn thì độ base của dung dịch càng lớn
KẾT LUẬN
III. THANG PH:
Phiếu học tập 4
Câu 2: Em hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không?
Câu 3: Em hãy tìm hiểu và cho biết giá trị PH trong máu, trong dịch dạ dày của người, trong nước mưa,
trong đất. Nếu giá trị PH trong máu và trong dịch dạ dày của người ngoài khoảng chuẩn sẽ gây nguy hiểm
cho sức khỏe của người như thế nào?
Lấy mẫu đất hòa vào cốc nước cất rồi dùng giấy PH hoặc thiết bị đo PH. Nếu giá trị PH đo được là <7 thì
đất trồng bị chua
- PH bình thường của máu nằm trong khoảng 7,35-7,45 có nghĩa là máu có tính base yếu. KHi PH< 7,35 có thể bị các
bệnh: đau đầu, lú lẫn, mệt mỏi, ho và khó thở ; nhịp tim không đều, đau bụng, co giật; hôn mê….Khi PH> 7,45 có thể bị
các bệnh: lú lẫn và chóng mặt; run tay; tê ngứa bàn chân, mặt; co thắt cơ; buồn nôn; hôn mê;…
- Dịch ở dạ dày thường có PH khoảng 3-5,5. PH thấp sẽ giúp việc tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn trong dạ dày dễ
dàng hơn. PH>5,5 có thể do cơ thể mắc các bệnh: ung thư dạ dày, nhiễm trùng dạ dày tái phát, ; hội chứng kém hấp thu;
sự phát triển quá mức vi khuẩn đường ruột;…PH<3 ( lượng các chất tiết dạ dày cao hơn bình thường): viêm dạ dày; loét
dạ dày; hội chứng kém hấp thu; trào ngược dạ dày..
- PH của đất và nước mưa tùy thuộc từng vùng, nước mưa bình thường mà chúng ta hay sử dụng có giá trị pH rơi vào
khoảng 5,6. Cụ thể hơn, tại thành phố, giá trị pH nước mưa dao động từ 4,67 – 7,5. Và tại các khu công nghiệp, nước
mưa có giá trị pH trung bình khoảng 4,72, thường dao động từ 3,8 – 5,3.
Hoạt động 1: Mở đầu
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
单击此处添加文字标
TRẠM 1 TRẠM 2
TRẠM 3
TRẠM 4
ĐÍC
H
M
Mỗi nhóm đều phải vượt qua 4 trạm, ở mỗi trạm sẽ có 1 gói câu hỏi
tương ứng, trả lời hết câu hỏi ở trạm này mới được sang trạm tiếp
theo, nhóm về đích trước nhất và có số câu trả lời đúng nhiều nhất là
thắng
Hoạt động 1: Mở đầu
TRẠM 1
1. Dãy các base làm phenolphtalein hoá hồng
A. NaOH; Ca(OH)
2
; KOH
B. NaOH; Ca(OH)
2
; Zn(OH)
2
C. Ba(OH)
2
; KOH; Al(OH)
3
D. Ba(OH)
2
; Ca(OH)
2
; Fe(OH)
3
2. Trong các base dưới đây, base nào tan tốt trong nước?
A. Fe(OH)
3
.
B. KOH.
C. Fe(OH)
2
.
D. Cu(OH)
2
.
3.Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. NaOH, KOH, Ca(OH)
2
.
B. HCl, NaCl, NaOH
C. HNO
3
, Ba(OH)
2
, NaOH
D. H
2
SO
4
, Ca(OH)
2
, KOH.
A. NaOH; Ca(OH)
2
; KOH
B. KOH
A. NaOH, KOH, Ca(OH)
2
.
Hoạt động 1: Mở đầu
B.NaOH
C. Magnesium hydroxide
TRẠM 2
4. Sodium hydroxide công thức là
A. NOH B.NaOH C.Ba(OH)
2
D.KOH.
5.Tên gọi của Mg(OH)
2
A. Potassium hydroxide
B. Calcium hydroxide
C. Magnesium hydroxide
D. Aluminium hydroxide
6. Điều khẳng định đúng là:
A. dung dịch có môi trường base thì pH > 7.
B. dung dịch có môi trường trung tính thì pH < 7.
C. dung dịch có môi trường acid thì pH = 7.
D. dung dch môi tng trung tính thì pH >
7.
A. dung dịch có môi trường base thì pH >
7.
Hoạt động 1: Mở đầu
B. NaCl.
C.H
2
SO
4
.
7. Dung dịch nào sau đây có pH = 7
A. NaOH. B. NaCl. C. H2SO4. D. HCl.
8. Dung dịch nào sau đây có pH < 7
A. NaOH. B. KCl. C.H
2
SO
4
. D. KOH.
9. Ở những vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
A. Giảm khoáng chất cho đất B. Tăng khoáng chất cho đất.
C. Giảm PH của đất. D. Để trung hòa độ PH.
10. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người b
mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh
này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?
A. Nước đường saccharozo.
B. Dung dịch NaHCO
3
.
C. Nước đun sôi để nguội.
D. Một ít giấm ăn.
D. Để trung hòa độ PH.
TRẠM 3
B. Dung dịch
NaHCO
3
.
Câu 2: Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa
Al(OH)3 và Mg(OH)2. Viết phương trình hoá học xảy ra giữa acid HCl có
trong dạ dày với các chất trên.
TRẠM 4
Câu 2: Các phương trình hoá học xảy ra:
Al(OH)
3
+ 3HCl → AlCl
3
+ 3H
2
O
Mg(OH)
2
+ 2HCl → MgCl
2
+ 2H
2
O.
4
1
2
3

Hoạt động 1: Mở đầu
HOẠT ĐỘNG 4:
VẬN DỤNG
- Lớp chia thành 8 nhóm
- Tìm hiểu sự thay đổi màu PH các loại nước ngọt
hay sử dụng, từ đó kết luận ảnh hưởng của các loại
nước ngọt đó đến sức khỏe nếu sử dụng quá nhiều.
- Chụp hình và thực hiện bài báo cáo dưới dạng
Power Point vào tiết sau
Hoạt động 1: Mở đầu
HOẠT ĐỘNG 4:
VẬN DỤNG

 !"#$%&'()#*!()#$+#*,-()).()/01234$.( 1(56&738#*,-()9:#
;&&'()($6&<=>$8()#'#$!<%>$?2(;&>$8()@;#<ABC()3D#$56&5D
$,9>E5;(F(G($$,H()5;(>($#;0("40!I#$E3D#$3 ,J()5,-()>$
9!7#$E)KL*9ME&5,-()
 !"#$%&'()#*!()#$+#*,-()).()/01234$.( 1(56&738#*,-()9:#
;&&'()($6&<=>$8()#'#$!<%>$?2(;&>$8()@;#<ABC()3D#$56&5D
$,9>E5;(F(G($$,H()5;(>($#;0("40!I#$E3D#$3 ,J()5,-()>$
9!7#$E)KL*9ME&5,-()
KẾT LUẬN
4
1
2
3

5
7
8
6
| 1/40

Preview text:

GV:NGUYỄN THỊ THU HẰNG Hoạt độn Ho g 1: ạt độ Mở ng 1. đ M ầu ở đầu
HS thảo luận cặp đôi, trả lời: Nêu N cách để nhận biết bi một m chất ấ là axit 1 trong thực hự tế Kể K tên t các acid có t rong cơ ơ thể động thực hự 2 vật hoặc thực hự phẩm phẩm mà m à em em biết Tr
T ong nọc độc của ong, kiến có axit gì? 3 Hoạt độn Ho g 1: ạt độ Mở ng 1. đ M ầu ở đầu Báo cáo, thảo luận: Cá C ch nhận biết bi một m chất l à axit trong r thực hự tế: có vị chua hu , dd d axit axi làm àm quỳ qu tím m hóa đỏ 1 acetic acid tro r ng ng giấm gi ấm ăn, cit ci ric acid trong r 2 quả chanh, mal m ei e c acid trong quả táo… Tr T ong r nọc độc Ong, O kiến, muỗi m … uỗi có acid 3 fomi om c (HC H O C O O H) H . Ng N oài oà ra, a còn có acid chlohydric (H ( C H l C ), ) acid phospho ph rirc (H PO4). 3 O4). 3 Hoạt độn Ho g 1: ạt độ Mở ng 1. đ M ầu ở đầu BASE Hoạt độn Ho g 1: ạt độ Mở ng 1. đ M ầu ở đầu Tại sao khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt? Hoạt độn Ho g 1: ạt độ Mở ng 1. đ M ầu ở đầu ACID BASE
Tại sao bôi vôi vào vết cắn có thể làm cho vết phồng
xẹp xuống và không còn cảm giác rát ngứa nữa? Bài 9 : BASE. THANG PH H Hoạ oạt đ t độn ộng 2: g 1: Hình t Mở hàn đ h kiầu ến thức mới I. KHÁI NIỆM BASE
Vòng 1: Nhóm chuyên gia Quan sát bảng 9.1 Thảo luận nhóm (5’): Nhóm 1: CH1 Nhóm 2: CH2 Nhóm 3: CH3 Nhóm 4: CH4
Vòng 2: Nhóm mảnh ghép:
NV1: Thảo luận nhóm (5 phút), trả lời 4 câu hỏi:
1.Công thức hoá học của các base đều có nhóm -OH
2. Dạng tồn tại của base trong dung dịch có chứa
cation kim loại và anion OH- Báo cáo,
3. Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử thảo
kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, luận base tạo ra ion OH-
4.Tên Base = tên kim loại + hóa trị (nếu KL có nhiều hóa trị) + hydroxide Ca(OH) : Calcium hydroxide 2 KẾT LUẬN I. KHÁI NIỆM BASE 1. K . hái K ni ệm ệm : Ba B se l se à những hợp chấ những hợp t t t r t ong r p h n t n ử có ử c ng uyên t uyên ử ki ử m l m oại l iên kết ên v ới nhóm hyd m ro r xide. K de. hi K ta t n t n rong nước, r base ong nước, t base ạo ra o i on O n H O - H . 2. C . ông t C h ông t ức c hung c c - Dạn D g t g ổng qu át: át M(O M( H) H n + n: + l n: à hóa t rị r của ki m m l oại M 3. .T ên T g ên ọi: Tên T B ên a B se = se t ên ki ên m l m oại + hó a trị a t (nếu ( K nếu L K c L ó c nhi ều hó ều a trị r ) + hy drox dr ide i
NV2: Quan sát bảng tính tan dưới đây, hoàn thành bài tập : PHT 1
Dựa vào bảng tính tan, em hãy viết công thức hóa học của các base có trong bảng, sau
đó xếp các base vào cột thích hợp và gọi tên Base không tan Tên gọi Base kiềm Tên gọi
Báo cáo, thảo luận PHT 1
Dựa vào bảng tính tan, em hãy viết công thức hóa học của các base có trong
bảng, sau đó xếp các base vào cột thích hợp và gọi tên Base không Tên gọi Base kiềm Tên gọi tan Mg(OH) Magnesiumhydroxide KOH Potassium hydroxide 2 Cu(OH) Copper (II) hydroxide NaOH Sodium hydroxide 2 Fe(OH) Iron (II) hydroxide Ba(OH) . Barium hydroxide 2 2 Fe(OH) Iron (III) hydroxide 3 KẾT LUẬN I. KHÁI NIỆM BASE 1. K 1. hái K niệm : ệm Bas B e l
e à những hợp chất à những hợp t rong r phâ n t n ử có ử ng uy u ên t ên ử ki ử m l m oại l i iên kết ên với kết nhóm hydr m ox hydr ide. K de. hi K t an t n rong nước r , base ong nước t , base ạo ra i on OH on O - H . 2. Cô 2. C ng thức c ng t hung hức c - D ạng D t ổng quá t: t M( M OH O )n + n: l n: à hóa t rị r củ a củ kim l m oại M 3. T 3. ên T g ên ọi: : Tên T B ên a B se = se t ên ki ê m m l oại + hó a trị a t ( nếu nế K L K L có nhi ều hó ều a trị a t ) + hy dro dr xide 4.Phâ 4.Ph n l n oại: + B a B se t se an được t an đượ r c t on r g nước g nướ g c ọi là kiềm ề : m NaO N H aO , K H O , K H O , H C , a( C OH O ) H ,... ,2 + B a B se khô se ng n tan t t rong nước r : ong nước Fe ( Fe OH O ) H Cu C ( u OH O ) 2, 2,…. … . II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
Hoạt động 1: Mở đầu Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào PHT 2 PHT 2
Tiến hành thí nghiệm tìm hiểu tính chất của base và hoàn thành bảng sau: STT Thí nghiệm Hiện tượng
Kết luận. Viết PTHH(nếu có) 1 Nhỏ 1-2 giọt dd NaOH và - D
ung dịch base làm đổi màu mẩu giấy quỳ tím Quỳ tím thành màu chất chỉ thị: xanh. +Quì tím-> xanh 2 -Cho vào ống nghiệm - Dung dịch +DD phenolphtalein không khoảng 1ml dung dịch
phenolphtalein không màu-> hồng
NaOH, sau đó nhỏ vài giọt màu -> màu hồng. dd phenolphthalein
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl - Dung dịch màu hồng -Base tác dụng với dd acid vào hỗn hợp
chuyển sang không màu NaOH + HCl-> NaCl + H O 2 KẾT LUẬN
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: - C ác C dun u g dị g d ch b h as a e (ki (k ềm ề ) làm đổi m đ màu à chất c h hỉ h thị h : + Quỳ t u ím thàn h h àn m h àu xan àu h xan . h + Du D n u g d n g d ch c p h he h nol n ph p talein k n h k ông màu ôn t g màu hàn h h àn m àu h àu ồn h g ồn . - Bas B e e tác dụ d n ụ g ac n id tạo thàn tạo th h mu h ối ố và nước và n ( phản h ứn ản g tr ứn ung h n òa) g h
Hoạt động 1: Mở đầu Tại sao khi bị ong hoặc kiến đốt, người ta thường bôi vôi vào vết đốt?
Hoạt động 1: Mở đầu
?1. Có hai ống nghiệm mất nhãn đựng
hai dung dịch riêng biệt không màu:
NaOH, HCl. Nêu cách nhận biết hai dung dịch trên?

Hoạt động 1: Mở đầu
?2. Ở nông thôn, người ta dùng vôi bột để
rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Biết
rằng thành phần chính của vôi bột là CaO,
CaO tác dụng với H O tạo thành Ca(OH) .
2 2
Giải thích tác dụng của vôi bột? III. THANG PH:
Hoạt động 1: Mở đầu Tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả vào Phiếu học tập 3 Phiếu học tập 3
Nhỏ lên mỗi mẩu giấy PH một loại dung dịch rồi ghi kết quả vào cột thích hợp: Dung dịch Nước lọc Nước Nước ngọt có nước xà Giấm ăn Dung dịch chanh gas phòng baking soda Màu giấy PH Giá trị PH
1. Từ kết quả trên, kết luận:
Dung dịch có tính axit là:………………………………………………………..
Dung dịch có tính base là: ……………………………………………………….
2. Dung dịch các chất có giá trị PH<7 có tính chất……………………
Dung dịch các chất có giá trị PH>7 có tính chất…………………… Phiếu học tập 3
Nhỏ lên mỗi mẩu giấy PH một loại dung dịch rồi ghi kết quả vào cột thích hợp: Dung dịch Nước lọc Nước Nước ngọt có nước xà Giấm ăn Dung dịch chanh gas phòng baking soda Màu giấy PH Không đổi Đỏ Đỏ Xanh Đỏ Xanh Giá trị PH 7 2 3 10 4 9
1. Từ kết quả trên, kết luận:
Dung dịch có tính acid là:………………………………………………………..
Nước chanh, nước ngọt có gas, Giấm ăn
Dung dịch có tính base là: ……………………………………………………….
Nước xà phòng, dung dịch Baking soda
2.Dung dịch các chất có giá trị PH<7 có tính chất…………………… Acid
Dung dịch các chất có giá trị PH>7 có tính chất…………………… Base KẾT LUẬN III. THANG PH: Than Th g P an H được đ d n ù g để g đ ể bi b ểu th u ị độ ac đ id, b d as , b e củ c a du a d n u g d n ịch. h + PH P < 7 : < M i trường ac ườn id; pH ; p càng n àn hỏ th h ì ỏ th độ ac đ id c d ủa d u a d n u g g dị d ch c h àng l àn ớn + PH P = 7: = Môi trường t ườn ru r ng tí n nh n (k h hôn h g c ôn ó tính n acid và k d h và k ôn h g g có t c ính n b h as a e). + PH P > 7: > Môi trường b ườn as a e; pH p cà c ng l n ớn t ớn hì h độ đ b as a e của d u a d ng n d ịch c h àng l àn ớn Phiếu học tập 4
Câu 2: Em hãy nêu cách để kiểm tra đất trồng có bị chua hay không?
Lấy mẫu đất hòa vào cốc nước cất rồi dùng giấy PH hoặc thiết bị đo PH. Nếu giá trị PH đo được là <7 thì đất trồng bị chua
Câu 3: Em hãy tìm hiểu và cho biết giá trị PH trong máu, trong dịch dạ dày của người, trong nước mưa,
trong đất. Nếu giá trị PH trong máu và trong dịch dạ dày của người ngoài khoảng chuẩn sẽ gây nguy hiểm
cho sức khỏe của người như thế nào?

- PH bình thường của máu nằm trong khoảng 7,35-7,45 có nghĩa là máu có tính base yếu. KHi PH< 7,35 có thể bị các
bệnh: đau đầu, lú lẫn, mệt mỏi, ho và khó thở ; nhịp tim không đều, đau bụng, co giật; hôn mê….Khi PH> 7,45 có thể bị
các bệnh: lú lẫn và chóng mặt; run tay; tê ngứa bàn chân, mặt; co thắt cơ; buồn nôn; hôn mê;…
- Dịch ở dạ dày thường có PH khoảng 3-5,5. PH thấp sẽ giúp việc tiêu hóa thức ăn và tiêu diệt vi khuẩn trong dạ dày dễ
dàng hơn. PH>5,5 có thể do cơ thể mắc các bệnh: ung thư dạ dày, nhiễm trùng dạ dày tái phát, ; hội chứng kém hấp thu;
sự phát triển quá mức vi khuẩn đường ruột;…PH<3 ( lượng các chất tiết dạ dày cao hơn bình thường): viêm dạ dày; loét
dạ dày; hội chứng kém hấp thu; trào ngược dạ dày..
- PH của đất và nước mưa tùy thuộc từng vùng, nước mưa bình thường mà chúng ta hay sử dụng có giá trị pH rơi vào
khoảng 5,6. Cụ thể hơn, tại thành phố, giá trị pH nước mưa dao động từ 4,67 – 7,5. Và tại các khu công nghiệp, nước
mưa có giá trị pH trung bình khoảng 4,72, thường dao động từ 3,8 – 5,3.
Hoạt động 1: Mở đầu
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 单 M 击此处添加文字标题
Mỗi nhóm đều phải vượt qua 4 trạm, ở mỗi trạm sẽ có 1 gói câu hỏi
tương ứng, trả lời hết câu hỏi ở trạm này mới được sang trạm tiếp
theo, nhóm về đích trước nhất và có số câu trả lời đúng nhiều nhất là thắng TRẠM 1 TRẠM 2 TRẠM 3 TRẠM 4 ĐÍC H T Hoạ
RẠM 1 t động 1: Mở đầu
1. Dãy các base làm phenolphtalein hoá hồng A A .. N N a a O O H H ;; C C a a ( ( O O H H ) ) ;; KO KO H H 2 2 B. NaOH; Ca(OH) ; Zn(OH) 2 2 C. Ba(OH) ; KOH; Al(OH) 2 3 D. Ba(OH) ; Ca(OH) ; Fe(OH) 2 2 3
2. Trong các base dưới đây, base nào tan tốt trong nước? A. Fe(OH) . 3 B. KOH B. KOH. C. Fe(OH) . 2 D. Cu(OH) . 2 3.D A u . ng N a d Oịch H, nào KO Hsa , u C a đ ( â O y H l)à.m
quỳ tím chuyển sang màu xanh? 2 A. NaOH, KOH, Ca(OH) . 2 B. HCl, NaCl, NaOH C. HNO , Ba(OH) , NaOH 3 2 D. H SO , Ca(OH) , KOH. 2 4 2 Hoạ TRẠM t độn 2 g 1: 4. Sodiu m Mở hydroxi dđ e ầu công thức là A. NOH B. N a O B. H NaOH C.Ba(OH) 2 D.KOH.
5.Tên gọi của Mg(OH) 2 A. Potassium hydroxide C. Magnesium hydroxide B. Calcium hydroxide C. Magnesium hydroxide D. Aluminium hydroxide
A. dung dịch có môi trường base thì pH >
6. Điều khẳng định đúng là: 7.
A. dung dịch có môi trường base thì pH > 7.
B. dung dịch có môi trường trung tính thì pH < 7.
C. dung dịch có môi trường acid thì pH = 7.
D. dung dịch có môi trường trung tính thì pH > 7. Hoạ TRẠM t độn 3 7. g 1: Dung dịch Mở
nào sau đây có pH = 7 A. NaOH. B . B .N a N Cl C đ .l ầu C. H2SO4. D. HCl.
8. Dung dịch nào sau đây có pH < 7
A. NaOH. B. KCl. C.H SO . 2 4 D. KOH. 2 4
9. Ở những vùng đất phèn người ta bón vôi để làm
A. Giảm khoáng chất cho đất B. Tăng khoáng chất cho đất.
C. Giảm PH của đất. D D.. Đ Đểể ttrung rung hòa hòa đđộ ộ PPH H..
10. Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 2-3. Những người bị
mắc bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH < 2. Để chữa căn bệnh
này, người bệnh thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?
A. Nước đường saccharozo. B . B .D u D ng un dị g d cịh ch N aHCO .3 NaHCO . 3
C. Nước đun sôi để nguội.
D. Một ít giấm ăn. TRẠM 4
Câu 2: Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa
Al(OH)3 và Mg(OH)2. Viết phương trình hoá học xảy ra giữa acid HCl có
trong dạ dày với các chất trên.
Câu 2: Các phương trình hoá học xảy ra:
Al(OH) + 3HCl → AlCl + 3H O
3 3 2
Mg(OH) + 2HCl → MgCl + 2H O. 2 2 2 1 2 KẾT QUẢ 3 4
Hoạt động 1: Mở đầu HOẠT ĐỘNG 4: - L VẬ ớp chi N a th D ành Ụ 8 n NG hóm
- Tìm hiểu sự thay đổi màu PH các loại nước ngọt
hay sử dụng, từ đó kết luận ảnh hưởng của các loại
nước ngọt đó đến sức khỏe nếu sử dụng quá nhiều.

- Chụp hình và thực hiện bài báo cáo dưới dạng
Power Point vào tiết sau
Hoạt động 1: Mở đầu HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
BÁO CÁO, THẢO LUẬN KẾT LUẬN Các lo ại ạ th i ứ th c ứ u u ng n tr g on tr g th g ị th tr ị ư tr ờ ư ng n , gầ g n ầ gũ i gũ v i ới v c á c c em p h p ầ h n l ớ l n n đ ều c ó c m ôi tr ôi ư tr ờn ư g ờn a x a it. x it. Nếu ếu u ống n g h n iề i u u s ẽ kh ông ôn tố t t t c ho s o ức ứ kh kh e n e ếu ếu k hôn h g b g iế b t iế s t ử ử d ụn ụ g m g ột c t á c ch h đ iều iều đ chưa ư k k đến đ c òn c òn ả nh n h ư h ởn ư g đ g ến ến k inh in h t ế t v ế à v n n p v à v o cơ c th ể mộ t h t à h m l ư l ợ ư ng n đ g ườn ư g ờn k g há h ca c o a c ó c th ó ể th g â g y â r a r ti ểu ểu đ ườn ư g. ờn 1 5 2 6 KẾT QUẢ 3 7 4 8
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • III. THANG PH:
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40