Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 Kết nối tri thức: Base. Thang pH

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài 9 Kết nối tri thức: Base. Thang pH hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!









 !"#$
%&'()

*$+
 !"#$
%&'()

*$+
,($-./
0
,($-./
0
12
12
3!45
3!45


 !"
#$
%
&

'

%
'
6!7 !7
8
9
!7":
;
3!7
8

(# )*+,!*- .$
%
/

'
0/
1

'
/
%0/
'
6!"6:7 !7
8
9:
<
!: 3!=
2*34# (!5*6789
5*678*!:8#*;$
%
< =
< <>#
<?2%<
+@8#*
6!> !=%$
!=? 3!@
" #AB(8C
 .# )*+,!$
%
 !"
0*D*"
"
%EFG
6!7 !7":
;
!7
8
9:
<
3!7
;
::7
H
0IJKA
A $8B8;
L<MN8O)F
7*!91C1%1&
D91C1%1&A77"$:7!
D91C1%1&EF$
+F$?$GH!
D>$+FIJ2"$:7$
C1%1&K:7LMN
"$:7 "$O O:7L
91C1%1&P-1PC1%1&
P*)MOQG4R8-)SO)F
T9<<<
 ##U)SL
VO)F  G W8 .  
91
C1%1&
"$:7 "$
O
:7
L
$C1%1& $K:7M
8
$
8O
:7
L
Q$--
C1%1&
>:7 >
O
:7
L
UXYZ[U0L
,*LMO)F+\+:8;S*$
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR!!
,*'M*3O)F+\+:8;*$
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
,*]?RE*(WMN84RO)F$
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
,*1^E_4RMVO)F$?VO)F`/a
'
b`/a
]
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
RRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRRR
UXYZ[U0L
,*LMO)F+\+:8;S*$
MO)F8!" EF`c/a
,*'M*3O)F+\+:8;*$
M*3O)F+R* /
c
,*]?RE*(WMN84RO)F$
)F#deA(" A,f*!VfW8 .VWg
4h8!" EF<" ihO)F. " /
c
,* 1 ^ E_ 4R M  V O)F $ ? V O)F `/a
'
b
`/a
]
jVO)FkVW8 .`Wl8"34hW8 .R*"3aj
!" EF
j
`/a
'
*8!" EF
j
`/a
]
*8*8!" EF
)F#;$ 4mT$
nWMN8
)F#deA(" A,
f*!VfW8 .VWg4h
8!" EF<" ih
O)F. " /
c
o>mT/J0 *8!" EF
`/a
'
J*8!" EF
Bảng. Tên gọi và công thức của một số base thông dụng
Tên gọi
Công thức hóa học
Potassium hydroxide
KOH
Sodium hydroxide
NaOH
Calcium hydroxide
Ca(OH)
2
Barium hydroxide
Ba(OH)
2
Copper (II) hydroxide
Cu(OH)
2
Iron (III) hydroxide
Fe(OH)
3
Aluminium hydroxide
Al(OH)
3
b. Tìm hiểu tính tan trong nước của các base
− Dựa vào tính tan trong nước, base chia làm 2 loại:
● Base tan tốt trong nước được gọi là kiềm:
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,…
● Base không tan trong nước: Mg(OH)2,
Cu(OH)2, Fe(OH)3,….
S&K:7M;=K:7M8K:7M8S&K:7M8
7*!=T-$-&$+
'<pqrZ
VmN8 %TTc( MGg# NieJKQ
m
L)FMT
4h5*678
-
%*3/
-
K(!5*678
2 Lc'*
3 / 4# 
8(*5*678
' UQ 
d * 3
/4#*3

-
%* 3
AF AF
-
%*3/
-
%*3
-
  4# S
N8 L8 *
3 /9 2 'c
]  * 3
AF AF
-
2 s s *
3  4#  t
eA"V9uv
wV*B*g#MmN8F ihx95*)M4#";O#!N
ie5*)M+ie ##U)S]
L)FMT4h5*678
'UQd*3/4#*
3
7*!UVW%$
7*!Q&I$&4
$!AXH11Y$-&KGM0
EZY
[31Y$-&N
D0\VW%$!
D31YI&I$&
4!
y(!5*6784# M*3)*
?,*#8"izO)F$"iz
$
b. Thí nghiệm base tác dụng với acid
− Base tác dụng với một số acid tạo thành muối với nước.
− Ví dụ 1:
● Khi cho dung dịch NaOH (base) phản ứng với dung
dịch HCl (acid).
● Phương trình hoá học xảy ra:
NaOH + HCl NaCl + H
2
O
Sodium hydroxide Hydrochloric acid Sodium chloride
Base + Acid Muối + Nước
$M31Y
4+I] 
b) Dung dịch không
màu sau phản ứng
7*!31Y"$:71^@+11Y7
− Ví dụ 2:
● Khi cho Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl
● Phương trình hoá học xảy ra:
Mg(OH)2 + 2HCI MgCl2 + 2H2O
Magnesium hydroxide Hydrochloric acid Magnesium chloride
− Các base khác như: KOH, Cu(OH)2,... cũng tác dụng với acid
tạo ra muối và nước!
UXYZ[U0'
MO)Fi/9`/a
'
9`/a
'
9{F`/a
]
|}AQ
4h*3. #8*S4#ih<
8Lj'
~!4gU
MO)F
"V4h*

8]j1
~!4gU
MO)F
"V4h*

'
0/
1
SN8W
~+•*3
/4#*3<
~!V*M^Og
*3"V<
.) WO3 9Wg+S
izizO4
4# tO3+S$
A)T$T-_NF`R $
T$1JC?1$@4(JCF $!>@
WGK$:
;
MFaIb$+$%Fc-.]
+$!
-)ST/`EF84F a
3.Thang pH
a. Thang pH
pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base
của dung dịch.
● Nếu pH<7: dung dịch có môi trường acid,
pH càng nhỏ, độ acid dung dịch càng lớn.
● Nếu pH=7: dung dịch có môi trường trung
tính.
● Nếu pH>7: dung dịch có môi trường base,
pH càng lớn, độ base dung dịch càng lớn.
Thang pH là gì ? Giá trị pH được sử
dụng để làm gì ?
P*)M;Q)*4#"Qz,*2
-)STT+ A
7*!,ECI7@$I7
7*!I7`
-)STT+ A
!I7@(-
I7$(]'`(-
$(@TF/@d!eH
%YYI7I_I-.IIf]
(F%JC1/@I##
-!
DgFI7'(@T@dYf
0KT(?&YI7$h
]ijF;k`jF<kM!
D31CI7ljF $1Y@YW$1KIf
C`C1$1MF$1C1^mc
$ n4(mc1H@oH
mc!
D=T-JC4$JCXI@+E$KE
$1MFI7p<FkqrsT-$%F$1`II7pt
qu!
Dv#-'@I#
(I7]jqtFk!ACcFT-d
+$I7wkFrK$$1MF+$CW^'
-4#``@G-@d-
+!
pH trong máu khoảng
7.35 – 7.45
pH trong dạ dày khoảng
1.5 – 3.5
oA#8-^AeAM )SsLJL1
+ie)fT+:+MM-JO)F
*3<
jA€•8"iz
jAk•8"iz"*7
jA‚•8"izO)F
* Sử dụng giá trị pH để đánh giá độ acid, base của
các dung dịch, môi trường đất, nước..... phục vụ
cho sản xuất, đời sống và chăm sóc sức khỏe...
1. Nêu cách kiểm tra đất trồng bị
chua hay không ? Nêu ch cải tạo đất
chua trong trồng trọt ?
2. Tìm hiểu cho biết giá trị pH chuẩn
của máu, trong dịch dạ dày của người.
Nếu giá trị pH của máu và của dịch
dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẽ gây
nguy hiểm cho sức khỏe như thế nào ?
-)S•Aƒ8#*7WR89
yA,O„A" …:
`EF84F a<
@WgO#H
)FJA
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học và làm bài tập đề cương.
- Đọc trước bài 10 – Oxide
| 1/44

Preview text:

KIỂM TRA BÀI CŨ NHỔ CÀ RỐT Co C n o n có c dá d m m t hử h ử khô kh ng? ng Được c hứ. .Nhưng đ ể t a t xe x m m co c n o ở trư tr ờng có c ó học hành đàn đ g h oàn o g không thì ìta t m a ới c i ho Bá B c ơ i! Chá i! u đ u ó đ i lắm i bác cho ho c háu c ủ ủ cà c r à ố r t ố t đ ư đ ợc không khô ạ ng ? ạ Giờ G ta t s a ẽ s c ho ho c o c n o t n ự t Dạ. ạ. Co n Co đ n ồ đ ng ồ ý ng nhổ nhổ c à c r ố r t ố
Công thức hóa học của acid chlohydric là ? A : HCl A. HCl B. H S 2 B : HCL C.HNO D.H Cl 3 2 C : H Cl 2 D : HCl2 A B C D
Chất nào sau đây thuộc loại acid? A. NAOH B. H SO A : NaOH2 4 C. CuO D. Mg B : H SO 2 4 C : K O 2 D : SO2 A B C D
Nhỏ dung dịch acid vào giấy quỳ tím,
quỳ tím chuyển màu gì ?
A. Không màu A.B.X anh Màu x anh C. Màu đỏ B.D. B m. V àu àvn à g ng C. Đỏ D. Không đổi màu A B C D
Trong thành phần của giấm ăn có chứa
loại acid nào sau đây ? A : Chlohydric acid A. HCl B. HNO B : Sunfuric 3 acid C. H SO D. CH COOH 2 4 C : Nitric 3 acid D : Axetic acid A B C D Thứ ba 2023 BÀI 9: BASE – THANG pH 1. Khái niệm base Hình. Sodium hydroxide
● Sodium hydroxide có CTHH là NaOH.
● Sodium hydroxide là chất rắn, tan tốt trong
nước, tan tỏa nhiều nhiệt.
● Khi tan trong nước, phân tử NaOH tạo ra ion hydroxide (OH-): NaOH Na+ + OH-
Sodium hydroxide Ion sodium Ion hydroxide
Quan sát bảng thông tin về một số base
thông dụng, công thức hóa học... Hoàn thành PHT số 1 Tên base CTHH Cation kim loại Anion Sodium NaOH Na+ OH- hydroxide Barium hydroxide Ba(OH) Ba2+ OH- 2 Potassium KOH K+ OH- hydroxide
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Công thức hóa học của các base có đặc điểm gì giống nhau ?
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 2: Các dung dịch base có đặc điểm gì chung ?
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Đề xuất khái niệm về base ?
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Nhận xét về cách gọi tên base ? Đọc tên base Ca(OH) ; Al(OH) 2 3
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Công thức hóa học của các base có đặc điểm gì giống nhau ?
Công thức hóa học của các base có chứa nhóm hydroxide ( -OH)
Câu 2: Các dung dịch base có đặc điểm gì chung ?
Các dung dịch base đều có chứa anion OH-
Câu 3: Đề xuất khái niệm về base ?
Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết
với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước base tạo ra ion OH-
Câu 4: Nhận xét về cách gọi tên base ? Đọc tên base Ca(OH) ;
2 Al(OH)3
+ Tên base = tên kim loại ( kèm hóa trị với kim loại nhiều hóa trị) + hydroxide

Ca(OH) : calcium hydroxide + 2
Al(OH) : aluminium hydroxide + 3
Base là gì ? Cho ví dụ ? a/ khái niệm
Base là những hợp chất trong phân
tử có nguyên tử kim loại liên kết với
nhóm hydroxide. Khi tan trong nước base tạo ra ion OH-
*Ví dụ : NaOH – Sodium hydroxide
Ca(OH) – Calcium hydroxide 2
Bảng. Tên gọi và công thức của một số base thông dụng Tên gọi Công thức hóa học Potassium hydroxide KOH Sodium hydroxide NaOH Calcium hydroxide Ca(OH)2 Barium hydroxide Ba(OH)2 Copper (II) hydroxide Cu(OH)2 Iron (III) hydroxide Fe(OH)3 Aluminium hydroxide Al(OH)3
b. Tìm hiểu tính tan trong nước của các base
− Dựa vào tính tan trong nước, base chia làm 2 loại:
● Base tan tốt trong nước được gọi là kiềm:
NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,…
● Base không tan trong nước: Mg(OH)2, Cu(OH)2, Fe(OH)3,….
Fe(OH)3 Mg(OH)2 Cu(OH)2 Fe(OH)2
Hình. Một số base không tan trong nước
2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Yêu cầu : Tiến hành các thí nghiệm theo hướng dẫn, quan sát và trình bày hiện
tượng quan sát được  hoàn thành PHT số 3 Tên thí nghiệm
Dụng cụ - hóa chất Cách tiến hành Hiện tượng – Giải thích
TN1: Base tác dụng -Dung dịch NaOH Nhỏ 1 -2 giọt dung với quỳ tím - Giấy quỳ tím dịch NaOH vào mấu quỳ tím TN2: Phản ứng -Dung dịch -Cho vào ống giữa dung dịch phenolphtalein nghiệm 1ml dung
NaOH và dung dịch -Dung dịch NaOH dịch NaOH, nhỏ 2- acid HCl -Dung dịch HCl 3 giọt dung dịch phenolphtalein -Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp trên, lắc nhẹ
TN1: Base tác dụng với quỳ tím
TN2: Phản ứng giữa dung dịch NaOH và dung dịch acid HCl Hình. Quỳ tím hoá xanh
Hình. Phenolphthalein hoá hồng
a. Thí nghiệm dung dịch base (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị − Dung dịch base làm:
● Đổi màu quỳ tím thành màu xanh.
● Dung dịch phenolphthalein không màu thành màu hồng.
Nhúng giấy quỳ tím vào các dung dịch sau
Đâu là môi trường base ? Môi trường acid ?
b. Thí nghiệm base tác dụng với acid
− Base tác dụng với một số acid tạo thành muối với nước.
Base + Acid Muối + Nước − Ví dụ 1:
● Khi cho dung dịch NaOH (base) phản ứng với dung dịch HCl (acid).
● Phương trình hoá học xảy ra: NaOH + HCl NaCl + H O 2
Sodium hydroxide Hydrochloric acid Sodium chloride a) Dung dịch có màu b) Dung dịch không hồng trước phản ứng màu sau phản ứng
Hình. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl − Ví dụ 2:
● Khi cho Mg(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl
● Phương trình hoá học xảy ra: Mg(OH)2 + 2HCI MgCl2 + 2H2O
Magnesium hydroxide Hydrochloric acid Magnesium chloride
− Các base khác như: KOH, Cu(OH)2,... cũng tác dụng với acid tạo ra muối và nước.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Các base như KOH, Ca(OH) , Mg(OH) , Fe(OH) … cũng phản ứng 2 2 3
với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Nhóm 1 + 2: Nhóm 3 +4 : Hãy viết PTHH Hãy viết PTHH của các base của các base trên với dung trên với dung dich HCl dich H SO 2 4
Có hai ống nghiệm không
nhãn đựng dung dịch
NaOH và dung dịch HCl.
Hãy nêu cách nhận biết
hai dung dịch trên .
Tại sao khi bị ong, kiến đốt
người ta thường bôi vôi
vào chỗ bị đốt ?
Trong nọc độc của một số côn trùng như: ong, kiến … có chứa
một lượng acid gây bỏng da và đồng thời gây rát, ngứa. Khi bôi vôi
có tính kiềm (CaCO ), giúp trung hòa bớt lượng axit, nên sẽ cảm 3 giác bớt đau.
Một số ứng dụng của NaOH(xem video) 3.Thang pH a. Thang pH
pH của một dung dịch cho biết độ acid, độ base của dung dịch.
● Nếu pH<7: dung dịch có môi trường acid,
pH càng nhỏ, độ acid dung dịch càng lớn.
● Nếu pH=7: dung dịch có môi trường trung tính.
● Nếu pH>7: dung dịch có môi trường base,
pH càng lớn, độ base dung dịch càng lớn.
Quan sát hình ảnh sau và trả lời câu hỏi :
Thang pH là gì ? Giá trị pH được sử
dụng để làm gì ?
Hình. Giấy pH và thang đo pH Hình. pH kế
Một số dụng cụ đo pH
Một số dụng cụ đo pH
b. pH và môi trường sống
pH của môi trường có ảnh hưởng đến đời sống
của con người và các loài động, thực vật. Việc
xác định giá trị pH phù hợp sẽ góp phần cải tạo
môi trường, xây dựng và phát triển cho cơ thể sống.
● Chẳng hạn, pH máu ở người và động vật có giá trị gần như
không đổi (một người khỏe mạnh có giá trị pH của máu nằm
trong khoảng từ 7,35 đến 7,45).
● Dạ dày có pH < 7, chứa dịch vị có tính acid mạnh (thành phần
chủ yếu là hydrochloric acid), lượng acid này có tác dụng tiêu hoá
nhanh thức ăn đồng thời tiêu diệt các vi khuẩn có hại cho hệ thống tiêu hoá.
● Một số cây trồng như khoai tây thích hợp với đất chua (đất
acid), pH = 4,5 – 6; một số loại rau như xà lách, rau diếp lại pH = 8 – 9.
● Loài cá có thể sinh trưởng và phát triển tốt trong môi
trường có pH khoảng 7 – 8,5. Tuy nhiên, có một số nơi ghi nhận
được nước mưa có pH ≤ 5,6 (mưa acid), nước mưa này tích tụ ở
sông hồ có thể giết chết cá và nhiều sinh vật khác sống trong nước.
pH trong máu khoảng
pH trong dạ dày khoảng 7.35 – 7.45 1.5 – 3.5
* Thang pH là một tập hợp các con số từ 1 – 14
được sử dụng để đánh giá dộ acid – base của dung dịch.
+ pH < 7 : môi trường acid
+ pH = 7: môi trường trung tính
+ pH > 7 : môi trường base
* Sử dụng giá trị pH để đánh giá độ acid, base của
các dung dịch, môi trường đất, nước..... phục vụ
cho sản xuất, đời sống và chăm sóc sức khỏe...

1. Nêu cách kiểm tra đất trồng có bị
chua hay không ? Nêu cách cải tạo đất chua trong trồng trọt ?
2. Tìm hiểu và cho biết giá trị pH chuẩn
của máu, trong dịch dạ dày của người.
Nếu giá trị pH của máu và của dịch
dạ dày ngoài khoảng chuẩn sẽ gây
nguy hiểm cho sức khỏe như thế nào ?
Một số thực phẩm giàu tính kiềm,
giúp cân bằng pH trong cơ thể ( xem video). Tổng kết bài 9 : Base – Thang pH
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học và làm bài tập đề cương.
- Đọc trước bài 10 – Oxide

Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44