Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài Cánh diều: Bài tập chủ đề 1

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài Cánh diều: Bài tập chủ đề 1hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!

GO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) Quá trình có xảy ra sự biến đổi hoá học:
(3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí
carbon dioxide và nước.
- Giải thích: Vì quá trình này có tạo ra chất khác là carbon dioxide và nước.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
b) Nếu ngửi thấy mùi gas trong nhà, chứng tỏ đã khí gas rò gỉ. Do đó cần
phải tiến hành theo các bước sau:
Bước 1:Khóa van bình gas;để tránh gas thoát ra nhiều có thể dẫn đến
cháy nổ cao.;
Bước 2:Mở hết tất cả các cửa (ca sổ, cửa ra vào …) để khí gas thoát
ra ngoài
Chú ý: Có thể sử dụng bìa carton hoặc quạt tay để lùa khí gas ra môi trường
nhưng;không;được bật quạt điện hoặc bật/tắt các công tắc, thiết bị đin,
dùng diêm hay bật lửa …;;trong nhà bởi dễ phát ra tia lửa điện gây cháy một
cách d dàng.
Bưc 3:Thông báo đến các thành viên đang có trong nhà, di dời tr
em, người già ra khi nhà và báo ngưi lớn (b, mẹ, …)đ bin pháp
xử lí phù hợp tiếp theo.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) PTHH: 2Mg + O
2
2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng:
m
Mg
+ m
O2
= m
MgO
c) 9 + m
O2
= 15
=> m
O2
= 15 – 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng của oxygen đã phản ứng là 6 gam.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) 4Na + O
2
2Na
2
O
Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O
2
tạo ra 2 phân tử Na
2
O
b) P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4
Cứ 1 phân tử P
2
O
5
tác dụng với 3 phân tử H
2
O tạo ra 2 phân tử H
3
PO
4
c) 2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Cứ 2 phân tử Fe(OH)
3
bị phân hủy tạo ra 1 phân tử Fe
2
O
3
và 3 phân tử H
2
O
d) Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ 2NaCl
Cứ 1 phân tử Na
2
CO
3
tác dụng với 1 phân tử CaCl
2
tạo ra 1 phân tử CaCO
3
và 2
phân tử NaCl.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) Khối lượng mol của khí A: M
A
= 22. M
H2
= 22.2 = 44 (gam/mol)
b) Công thức của khí A: XO
2
Ta có: M
X
+ 2.16 = 44
=> M
X
= 44 – 32 = 12 (gam/mol)
Vậy X là carbon (C) => Công thức hóa học của phân tử khí A là CO
2
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
- Công thức một số chất khí nhẹ hơn không khí: H
2
, N
2
, NH
3
, CH
4
, CO…
- Công thức một số chất khí nặng hơn không khí: CO
2
, O
2
, Cl
2
, SO
2
, SO
3
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) Phương trình hóa học: CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
b) Ống nghiệm chứa dung dịch HCl nồng độ 15% sẽ xảy ra nhanh hơn vì nồng độ
các chất phản ứng càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
Bài tập luyện thêm 1: Tính thể tích ở đkc của 4g H
2
, 2,8g N
2
, 6,4g O
2
, 22g CO
2
?
Bài tập luyện thêm 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol khí H
2
; 15,49375 lít khí CO
2
;
4,5165.10
23
phân tử N
2
và 1,6 gam CH
4
. Tính:
a/ Thể tích của hỗn hợp khí X ở đkc ?
b/ Khối lượng của hỗn hợp khí X?
c/ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X?
Bài tập luyện thêm 3: Đốt cháy 2,48g P trong bình đựng 3,7185 lít khí O
2
đkc.Tính khối lượng sản phẩm P
2
O
5
tạo thành?
Bài tập luyện thêm 4: Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
tạo thành Al và O
2
.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng Al thu được khi điện phân 408 kg Al
2
O
3
, biết hiệu suất phản
ứng là 90%?
| 1/11

Preview text:

BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO VIÊN: TRƯƠNG THẾ THẢO
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) Quá trình có xảy ra sự biến đổi hoá học:
(3) Gas bắt lửa và cháy trong không khí chủ yếu tạo thành khí carbon dioxide và nước.
- Giải thích: Vì quá trình này có tạo ra chất khác là carbon dioxide và nước.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
b) Nếu ngửi thấy mùi gas trong nhà, chứng tỏ đã có khí gas rò gỉ. Do đó cần
phải tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Khóa van bình gas để tránh gas thoát ra nhiều có thể dẫn đến cháy nổ cao.
Bước 2: Mở hết tất cả các cửa (cửa sổ, cửa ra vào …) để khí gas thoát ra ngoài
Chú ý: Có thể sử dụng bìa carton hoặc quạt tay để lùa khí gas ra môi trường
nhưng không được bật quạt điện hoặc bật/tắt các công tắc, thiết bị điện,
dùng diêm hay bật lửa … trong nhà bởi dễ phát ra tia lửa điện gây cháy một cách dễ dàng.
Bước 3: Thông báo đến các thành viên đang có trong nhà, di dời trẻ
em, người già ra khỏi nhà và báo người lớn (bố, mẹ, …)
để có biện pháp
xử lí phù hợp tiếp theo.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 a) PTHH: 2Mg + O  2MgO 2
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng: m + m = m Mg O2 MgO c) 9 + m = 15 O2 => m = 15 – 9 = 6 (g) O2
Vậy khối lượng của oxygen đã phản ứng là 6 gam.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1 a) 4Na + O  2Na O 2 2
Cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O tạo ra 2 phân tử Na O 2 2 b) P O + 3H O  2H PO 2 5 2 3 4
Cứ 1 phân tử P O tác dụng với 3 phân tử H O tạo ra 2 phân tử H PO 2 5 2 3 4 c) 2Fe(OH)  Fe O + 3H O 3 2 3 2
Cứ 2 phân tử Fe(OH) bị phân hủy tạo ra 1 phân tử Fe O và 3 phân tử H O 3 2 3 2
d) Na CO + CaCl  CaCO + 2NaCl 2 3 2 3
Cứ 1 phân tử Na CO tác dụng với 1 phân tử CaCl tạo ra 1 phân tử CaCO và 2 2 3 2 3 phân tử NaCl.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) Khối lượng mol của khí A: M = 22. M = 22.2 = 44 (gam/mol) A H2
b) Công thức của khí A: XO2 Ta có: M + 2.16 = 44 X
=> M = 44 – 32 = 12 (gam/mol) X
Vậy X là carbon (C) => Công thức hóa học của phân tử khí A là CO2
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
- Công thức một số chất khí nhẹ hơn không khí: H , N , NH , CH , CO… 2 2 3 4
- Công thức một số chất khí nặng hơn không khí: CO , O , Cl , SO , SO … 2 2 2 2 3
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
a) Phương trình hóa học: CaCO + 2HCl CaCl + CO + H O 3 2 2 2
b) Ống nghiệm chứa dung dịch HCl nồng độ 15% sẽ xảy ra nhanh hơn vì nồng độ
các chất phản ứng càng cao, tốc độ phản ứng càng nhanh.
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 1
Bài tập luyện thêm 1: Tính thể tích ở đkc của 4g H , 2,8g N , 6,4g O , 22g CO ? 2 2 2 2
Bài tập luyện thêm 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol khí H ; 15,49375 lít khí CO ; 2 2
4,5165.1023 phân tử N và 1,6 gam CH . Tính: 2 4
a/ Thể tích của hỗn hợp khí X ở đkc ?
b/ Khối lượng của hỗn hợp khí X?
c/ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí X?
Bài tập luyện thêm 3: Đốt cháy 2,48g P trong bình đựng 3,7185 lít khí O ở 2
đkc.Tính khối lượng sản phẩm P O tạo thành? 2 5
Bài tập luyện thêm 4: Điện phân nóng chảy Al O tạo thành Al và O . 2 3 2
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng Al thu được khi điện phân 408 kg Al O , biết hiệu suất phản 2 3 ứng là 90%?
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11