Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 8 Bài Mở đầu Cánh diều: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 8 Bài Mở đầu Cánh diều: Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 8
Môn: Khoa học tự nhiên 8
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Tiết 1,2,3 BÀI MỞ ĐẦU:
LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
I. MỘT SỐ DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT TRONG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
1. Một số dụng cụ thí nghiệm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Thời gian: 5 phút)
Nhóm 1-Câu 1: Quan sát hình 2 cho biết cách đọc thể tích chất lỏng trong
ống đong: đặt ống đong và mắt như thế nào cho phù hợp? Khi đọc thể tích
thì đọc tại vị trí nào?
……………………………………………………………………………………………………………………………… ..
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
……………………………………………………………………………………………………………………………… .
Nhóm 2-Câu 2: Quan sát hình 3, em hãy kể tên - nêu công dụng, cách
sử dụng các dụng cụ đựng hóa chất?
Nhóm 3-Câu 3: Quan sát hình 4, hãy kể tên, nêu công dụng và cách sử
dụng các dụng cụ dùng để đun nóng?
Nhóm 4-Câu 4: Quan sát hình 5, hình 6, nêu tên- công dụng, cách sử dụng
các dụng cụ lấy hóa chất rắn và khuấy trộn, các dụng cụ giữ cố định và để ống nghiệm?
1. Một số dụng cụ thí nghiệm
- Đo thể tích: ống đong, cốc chia vạch…
- Đựng hóa chất: lọ, ống nghiệm, mặt kính đồng hồ, cốc, đế sứ…
- Đun nóng: đèn cồn, bát sứ, lưới thép, kiềng (bếp) đun…
- Lấy hóa chất, khuấy và trộn hóa chất: pipette, thìa thủy tinh, muỗng sắt, kẹp gắp, đũa thủy tinh,…
- Giữ cố định và để ống nghiệm: bộ giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm…
Thảo luận nhóm (5 phút): Phân loại các hóa chất có sẵn trên bàn thí
nghiệm theo nhóm và điền thông tin theo mẫu sau: Nhóm hóa chất Tên hóa chất
Thao tác lấy hóa chất
(công thức hóa học) Hóa chất rắn Muối ăn (NaCl) Dùng thìa hoặc kẹp gắp Sodium hydroxide (NaOH) Hóa chất lỏng Hydrochloric acid (HCl) Dùng pipette Cồn (C H OH) 2 5 Hóa chất khí Oxygen (O ) 2 Dùng ống dẫn Hydrogen (H ) 2 Nhóm hóa chất Tên hóa chất
Thao tác lấy hóa chất
(công thức hóa học) Hóa chất Muối ăn (NaCl) thông dụng Oxygen (O ) 2
Dùng dụng cụ để lấy hóa Hóa chất Hydrochloric acid (HCl)
chất, không dùng tay tiếp nguy hiểm Sodium hydroxide (NaOH) Hóa chất Hydrogen (H )
xúc trực tiếp với hóa chất. 2 dễ cháy, nổ Cồn (C H OH) 2 5
Khi hơ ống nghiệm, do nhiệt độ tăng lên nên
ống nghiệm bị giãn nở vì nhiệt:
- Nếu hơ một chỗ, sự giãn nở không đều sẽ làm ống nghiệm bị vỡ.
- Việc hơ nóng đều ống nghiệm giúp nhiệt
toả đều, tránh làm nứt, vỡ ống nghiệm khi
lửa tụ nhiệt tại một điểm.
2. Một số hóa chất thường dùng
- Hóa chất rắn: sắt, kẽm, đồng, carbon, lưu huỳnh, muối ăn (NaCl) …
- Hóa chất lỏng: dung dịch calcium hydroxide Ca(OH) , copper (II) sulfate.... 2
- Hóa chất nguy hiểm: hydrochloric acid (HCl), sulfuric acid …
- Hóa chất dễ cháy nổ: cồn (ethanol), hydrogen (H ) … 2
b) Thao tác lấy hóa chất
- Chất rắn bột: Dùng thìa xúc hóa chất để lấy hóa chất.
- Chất lỏng: Dùng ống nhỏ giọt hoặc pipet TIẾT 2
III. THIẾT BỊ ĐIỆN
1. Một số thiết bị điện cơ bản trong môn khoa học tự nhiên 8
Thảo luận nhóm bàn (5 phút): Quan sát tranh vẽ hoặc dụng cụ thí nghiệm có
sẵn ở mỗi nhóm rồi kể tên, nêu đặc điểmvà tác dụng của các dụng cụ điện:
Dùng trong các mạch điện để điều chỉnh dòng
Là thiết bị cho dòng điện đi qua theo một chiều
điện theo mục đích sử dụng.
Là thiết bị cung cấp dòng điện cho các thiết bị
Là đồng hồ đo khả năng tiêu thụ năng lượng
khác. Mỗi pin có một cực dương (+) và một điện ở mạch điện. cực âm (-)
Dùng để đóng hay mở cho dòng điện đi qua.
Là thiết bị giữ an toàn mạch điện bằng cách tự
Công tắc thường có thanh gạt hoặc nút bấm.
ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới
một giá trị nhất định.
Dùng để đo các đại lượng điện. Mỗi đồng hồ
có từ 2 chốt cắm trở lên để nối với các dây dẫn
Đo được nhiều đại lượng điện.
điện khi thực hiện đo các đại lượng tương ứng.
- Điện trở, biến trở thường có trong các
thiết bị sử dụng điện: quạt điện, bếp điện, ti vi, …
- Pin thường có trong các thiết bị điều khiển, đồ chơi trẻ em.
- Công tắc, cầu chì, aptômát thường
mắc trong mạch điện để bảo vệ các
thiết bị sử dụng điện.
- Ổ cắm điện, dây nối là các thiết bị
điện hỗ trợ khi lắp mạch điện. Ngoài đèn LED xanh như ở hình 11, kể ra các điốt hay LED khác mà em biết?
- Pin tiểu (Pin 2A/ pin con thỏ, pin 3A) thường dùng
trong các thiết bị điện tử cẩm tay như đồng hồ treo tư - ờ n Pi g n , đ tr iề unu g kh (p iển n , C đ ) ồ chơ có hì i tr nh ẻ tr e ụ m,…
tròn, có kích thước 50 ×
26mm, có dung lượng trung bình là khoảng 6000mAh
và được sử dụng linh hoạt trong các thiết bị thông
dụng như mồi lửa bếp ga, đài cát – sét,…
- Pin đại (pin D, pin LR20) là loại pin có dung lượng lớn
nhất trong các loại pin hình trụ, với dung lượng tối đa
lên tới 12.000 mAh, kích thước là 60 × 34 mm. Thường
được sử dụng trong các mẫu đèn pin cỡ lớn.
- Pin cúc áo (pin điện tử) là loại pin dẹt, có kích thước
rất nhỏ với đường kính khoảng 20mm, chiều cao
khoảng 2,9 mm đến 3,2 mm tùy thuộc vào kiểu máy
và có dung lượng từ 110mAh đến 150mAh. Thường
được dùng làm nguồn điện cho các thiết bị, đồ dùng,
vật dụng nhỏ như đồng hồ, đồ chơi.
- Công tắc dùng để bật, tắt các thiết bị và thường
sử dụng trong các mạch điện chiếu sáng hoặc đi
kèm với đồ dùng điện nên trong mạch điện công
tắc thường lắp ở vị trí trên dây pha, nối tiếp với dây tải, sau cầu chì.
- Ở nhà em thường được lắp ở các vị trí như hai
đầu cầu thang, nơi có bóng đèn điện, quạt điện, bếp điện.
Cầu chì hoặc aptomat thường được mắc sau
nguồn điện tổng và ở trước các thiết bị điện trong mạch điện.
- Ôm kế được sử
dụng để đo điện trở
- Đồng hồ vạn năng được sử dụng đo của mạch điện hay
điện áp, dòng điện, điện trở khối vật chất.
- Công tơ được sử dụng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện III. Thiết bị điện
1. Một số thiết bị điện cơ bản trong môn khoa học tự nhiên 8
a) Thiết bị cung cấp điện (nguồn điện)
-Pin: cung cấp dòng điện cho các thiết bị khác trong mạch điện.
(pin 1,5 V- để có bộ nguồn: 3V thì dùng hai pin; 6V thì dùng bốn pin)
b) Thiết bị đo điện:
- Ampe kế đo cường độ dòng điện
- Vôn kế đo hiệu điện thế
- Đồng hồ đo điện đa năng hiện số.
c) Thiết bị sử dụng điện: (có tiêu thụ điện)
- Biến trở; điện trở (bảo vệ mạch điện)
- Điôt phát quang (cọc dài là cực dương, cọc ngắn là cực âm; là một nguồn phát sáng khi có
dòng điện tác động lên theo 1 chiều, kèm điện trở bảo vệ)
- Oát kế: đo năng lượng điện tiêu thụ ở mạch điện
d) Thiết bị điện hỗ trợ
- Công tắc: đóng - dòng điện đi qua, mở- không cho dòng điện đi qua.
- Cầu chì: tự ngắt dòng điện qua nó tới một giá trị nhất định (an toàn cho mạch điện). TIẾT 3
Đọc thông tin trong vòng 3 phút, ghi nhớ. Điền các số 1,2,3…vào bảng cho phù hợp
8. Tự ý mang hoá chất ra khỏi vị trí làm thí nghiệm
1. Chạy, nhảy, làm mất trật tự.
9. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hoá chất.
2. Cần lưu ý khi sử dụng hoá chất nguy hiểm
10. Tuân thủ theo đúng quy định và hướng dẫn
như sulfuric acid đặc,... và hoá chất dễ cháy
của thầy, cô giáo khi sử dụng hoá chất để tiến như cồn,... hành thí nghiệm.
3. Sau khi lấy hoá chất xong cần phải đậy kín
11. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hoá chất các lọ đựng hoá chất.
nếu không có nhãn mác, hoặc nhãn mác bị mờ.
4. Ăn uống trong phòng thực hành.
12. Ngửi, nếm các hoá chất.
5. Đổ hoá chất trực tiếp vào cống thoát nước
13. Tự tiện sử dụng hoá chất.
hoặc đổ ra môi trường.
6. Trong khi làm thí nghiệm, cần thông báo
Những việc cần làm Những việc không được làm
ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy,
nổ, đổ hoá. chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm,...
7. Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa. 2, 3, 6, 10, 11 1,4,5,7,8,9,12,13
II. QUY TẮC SỬ DỤNG HÓA CHẤT AN TOÀN
- Đảm bảo các hóa chất phải có nhãn mác rõ ràng, đầy đủ thông tin: tên, công thức hóa học…
- Thao tác thí nghiệm đúng và thực hiện nghiêm túc các quy tắc sử dụng hóa chất an toàn.
- Nội dung phần II sgk trang 8. III. Thiết bị điện
2. Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn
- Để đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng khi sử dụng thiết bị đo
điện (ampe kế, vôn kế, joulemeter, …) ta cần lưu ý:
+ Sử dụng đúng chức năng, đúng thang đo của thiết bị đo điện.
+ Mắc vào mạch điện đúng cách.
+ Sử dụng nguồn điện phù hợp với thiết bị đo điện.
- Khi sử dụng nguồn điện và biến áp nguồn cần lưu ý:
+ Chọn đúng điện áp. + Chọn đúng chức năng.
+ Mắc đúng các chốt cắm.
- Cách sử dụng an toàn các thiết bị điện:
+ Lắp đặt thiết bị đóng ngắt điện, thiết bị điện hỗ trợ đúng cách, phù hợp.
+ Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện trong gia đình.
+ Tránh xa nơi điện thế nguy hiểm.
+ Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc. III. Thiết bị điện
2. Một số lưu ý để sử dụng điện an toàn Nội dung sgk.trang 11 LUYỆN TẬP
Câu 1: Việc làm nào sau đây không đảm bảo quy tắc an
toàn trong phòng thí nghiệm?
A. Không sử dụng hoá chất đựng trong đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ.
B. Đọc cẩn thận nhãn hoá chất trước khi sử dụng.
C. Có thể dùng tay trực tiếp lấy hoá chất.
D. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng.
Câu 2: Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường
dùng dụng cụ nào sau đây? A. Phễu lọc.
B. Ống đong có mỏ. C. Ống nghiệm.
D. Ống hút nhỏ giọt.
Câu 3: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm, cách làm nào sau đây là sai?
A. Kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.
B. Miệng ống nghiệm nghiêng về phía không có người.
C. Làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất.
D. Để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn.
Câu 4. Thiết bị cung cấp điện là A. pin 1,5 V. B. ampe kế. C. vôn kế. D. công tắc.
Câu 5. Thiết bị đo cường độ dòng điện là A. vôn kế. B. ampe kế. C. biến trở. D. cầu chì ống.
Câu 6. Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng
A. đo cường độ dòng điện.
B. đo hiệu điện thế.
C. chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp
xoay chiều (một chiều )có giá trị nhỏ hơn 220V. Trường hợp
chuyển đổi thành điện áp một chiều phải kèm theo điốt.
D. đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện.
Câu 7: Thiết bị sử dụng điện là
A. điốt phát quang (kèm điện trở bảo vệ). B. dây nối. C. công tắc. D. cầu chì.
Câu 8. Thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp,
công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện là A. biến trở. B. joulemeter . C. cầu chì. D. biến áp nguồn.
- Cháy nổ trong phòng thí nghiệm
+ Thường xuyên kiểm tra các loại hóa chất có trong phòng thí nghiệm.
+ Kiểm tra hệ thống điện, hệ thống vận hành máy móc, thiết bị trong
phòng thí nghiệm. Không để các thiết bị bị quá tải, quá công suất. - Bỏng nhiệt
+ Nếu bị bỏng do lửa, hãy dùng cát, nước hoặc áo khoác, chăn, mảnh vải lớn,... để dập lửa.
+ Tiến hành rửa thật nhẹ vết bỏng bằng nước mát sạch ít nhất 15 phút.
Bước sơ cứu này sẽ giúp vết thương dịu đi, tránh sưng đau, đồng thời vết
bỏng cũng sẽ không bị hằn sâu hơn. Tuyệt đối không dùng nước đá hoặc
túi đá lạnh để chườm lên vết bỏng vì có thể làm vết thương thêm trầm trọng.
+ Dùng gạc sạch vô trùng hoặc vải sạch để che vùng bỏng tránh cho bụi
vào vết bỏng gây nhiễm trùng.
+ Nếu bị bỏng nhẹ thì bạn có thể tự chăm sóc và điều trị tại nhà. Tuy
nhiên, nếu bị bỏng diện rộng, vết bỏng nghiêm trọng thì sơ cứu cơ bản
hãy nhanh chóng chuyển người bị bỏng đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời chữa trị. - Bỏng do hoá chất
+ Loại bỏ các hóa chất gây bỏng và đưa vết bỏng tới dưới vòi nước mát
sạch trong vòng từ 10-20 phút.
+ Trong trường hợp bị bỏng ở mắt do tiếp xúc với hóa chất, hãy rửa
mắt với nước mát sạch liên tục ít nhất 20 phút trước khi đến cơ sở y tế.
+ Quần áo hoặc đồ trang sức bị nhiễm hóa chất cũng cần được cởi bỏ.
Sau đó dùng vải sạch hoặc băng khô đã được khử trùng để đắp lên vùng
bị thương. Cuối cùng, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được tiến hành
cấp cứu chữa trị trước khi tình trạng bỏng trở nên nghiêm trọng hơn.
- Vết cắt từ dụng cụ thủy tinh
+ Với vết cắt nhỏ, rửa vết thương dưới vòi nước đang chảy một cách
nhanh chóng. Có thể dùng nhíp để loại bỏ bụi bẩn hay mảnh vụn thủy
tinh còn sót lại trên da hoặc dính vào vết thương. Rồi sát trùng, băng bó.
+ Với vết cắt khá lớn, máu chảy ra liên tục, ngay lập tức dùng tay, một
miếng vải hoặc băng sạch ép chặt khu vực bị thương nhằm hạn chế mất
máu rồi sát trùng, băng bó và chuyển đến cơ sở y tế. - Bị điện giật
+ Ngắt nguồn điện ngay lập tức.
+ Đặt nạn nhân trong tư thế thoải mái, đầu thấp, ở nơi thoáng khí, rộng
rãi, thuận tiện cho việc sơ cứu. Đồng thời, chú trọng việc giữ ấm cho
nạn nhân, không để nạn nhân bị lạnh.
+ Kiểm tra nạn nhân còn thở hay không. Trường hợp nạn nhân còn thở
và bị bỏng nhẹ thì có thể rửa sạch vết bỏng dưới vòi nước mát. Nếu bị
chảy máu thì cầm máu bằng miếng gạc (hoặc vải) sạch.
+ Nếu nạn nhân bị tổn thương nặng ở phần đốt sống cổ thì chuyển họ
đến bệnh viện ngay lập tức để được cấp cứu kịp thời, tránh bị liệt về sau.
+ Trường hợp nạn nhân bất tỉnh và có dấu hiệu ngưng thở, cần thực
hiện sơ cứu bằng cách hô hấp nhân tạo hoặc ép tim ngoài lồng ngực.
- Thiết bị điện như bóng đèn có thể bị cháy do
nguồn điện cung cấp quá lớn.
+ Ngắt ngay nguồn điện cung cấp.
+ Lắp cầu chì trong mạch tránh cho thiết bị điện thí nghiệm sau bị cháy
+ Cần đọc kĩ thông số thiết bị điện và sử dụng nguồn điện cung cấp hợp lí.
- Mắc ampe kế không đúng cách gây hỏng thiết bị.
GV cần nhắc nhở kĩ lưỡng tới HS cách mắc ampe kế tránh mắc sai gây
hỏng thiết bị, chập mạch điện. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học bài ghi và thuộc kiến thức cốt lõi sgk tr11
- Chuẩn bị bài sau (đảo mạch kiến thức- Sinh
dạy trước nên kèm bài mở đầu):
Chủ đề 7-Bài 27: Tìm hiểu các hệ cơ quan
trong cơ thể, chức năng từng cơ quan....
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43