Giáo án điện tử Lịch Sử 8 KNTT - Bài 3 Kết Nối Tri Thức: cách mạng công nghiệp (nửa sau TK XVIII- giữa TK XIX).

Bài giảng PowerPoint Lịch Sử 8 KNTT - Bài 3 Kết Nối Tri Thức: cách mạng công nghiệp (nửa sau TK XVIII- giữa TK XIX). hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Lịch Sử 8. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 3:
CH MẠNG CÔNG NGHIỆP (NỬA
SAU THẾ KỈ XVIII- GIỮA THẾ KỈ XIX
LOGO
MỤC TIÊU BÀI HỌC
www.free-powerpoint-templates-design.com
Nêu được những tác động quan trọng của
cuộc cách mạng công nghiệp đối với sản
xuất và đời sống xã hội
Trình bày được những thành tựu tiêu biểu
của cuộc cách mạng công nghiệp
NỘI DUNG BÀI HỌC
2. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LAN RA
CÁC NƯỚC CHÂU ÂU VÀ MỸ
1. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH
3. NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP ĐỐI VỚI SẢN XUẤT VÀ XÃ HỘI
TẠI
SAO
Tại sao lại gọi là cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0
1.
CH MẠNG
CÔNG NGHIỆP ANH
NHIỆM VỤ 1
1
Em hiểu thế
nào là cách
mạng công
nghiệp?
Cách mạng
công nghiệp
Anh
1. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH
NHIỆM VỤ 2
1
Tư liệu: Vtnhiên, Anh nhiều mthan, sắt
các m y lại nằm gần nhau, điều đó rt thun li
v mặt kinh tế khi khởi đầu cuộc cách mạng công
nghiệp. V nguyên liệu, Anh có thuận lợi là nguồn lông cừu
trong nước và bông nhập t, đó là những nguyên liệu cn
thiết cho ngành dệt. Các dòng ng Anh tuy không i nhưng
sức chảy khá mạnh, đ để chạy các máy vận hành bằng sức
nước. Hải cng Anh thuận lợi để đưa hàng hóa đi khắp thế giới.
(Nguồn: Thư vin học liu mViệt Nam, http://voer.edu.vn)
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với đoạn liệu sau đây, em hãy TÌM
TỪ KHÓA giải thích vì sao cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên nước
Anh?
liệu: Về tự nhiên, Anh nhiều mỏ than, sắt các mỏ này lại nằm
gần nhau, điều đó rất thuận lợi về mặt kinh tế khi khởi đầu cuộc cách
mạng công nghiệp. Về nguyên liệu, Anh thuận lợi nguồn lông cừu
trong nước bông nhập tMĩ, đó những nguyên liệu cần thiết cho
ngành dệt. Các dòng sông Anh tuy không dài nhưng sức chảy khá
mạnh, đủ để chạy các máy vận hành bằng sức nước. Hải cảng Anh
thuận lợi để đưa hàng hóa đi khắp thế giới.
(Nguồn: Thư viện học liệu mở Việt Nam, http://voer.edu.vn)
- Yếu tố chính trị thuận lợi. CMTS nổ ra
sm
- Điu kiện tự nhiên thuận lợi: khoáng sản, nguồn
c, đất đai, nguyên liệu dồi dào
- Hiện tượng “cừu ăn thịt người” đã dẫn đến
nguồn nhân công giá rẻ cho xí nghiệp
1. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH
a. Hoàn cảnh
NHIỆM VỤ 3
Đọc thông tin mục 1 quan sát H3.1, 3.2, 3.3 trong SGK/15,16, thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập về những thành tựu trong cách mạng
công nghiệp Anh (5’).
Thời gian Tên phát minh Người phát minh Ý nghĩa của phát minh
Năm 1764 Giêm Ha-gri-
chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni.
Năm 1769
Ác-crai-tơ
phát minh ra máy kéo sợi
chạy bằng sức nước.
Năm 1784
Giêm Oát
phát minh ra máy hơi nước.
Năm 1785
E. Các-rai
phát minh ra máy máy dệt.
Năm 1814
Xti-phen-xơn
chế tạo thành công đầu máy xe
lửa chạy bằng hơi nước.
Năng xuất ngành dệt tăng
lên rõ rệt
Năng xuất tăng nhanh, giảm
nhân công lao động=> khởi đầu
quá trình công nghiệp hóa
Anh
Năng xuất tăng gấp 40 lần so
với dệt tay
Ông tổ của ngành đường
sắt, thuận Bện vận chuyển
NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BIỂU TRONG
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH
Máy kéo sợi Gien-ni (1764)
Phát minh: Giêm Ha-gri-vơ
Máy có thể kéo 16-18 cọc suốt cùng 1 lúc
khiến cho năng xuất kéo sợi tăng gấp nhiều
lần. Ông đặt tên máy là Gien-ni là tên con
gái của ông
Máy hơi nước (1784)
Phát minh: Giêm Oát (1736-1819
Giêm Oát “cha đẻ của máy hơi nước”
Máy hơi nước được dùng làm nguồn năng lượng
cho các công xưởng và ứng dụng cho GTVT, tạo
ra 1 bước ngọặt trong sản xuất công nghiệp và sự
phát triển của nền sản xuất, GTVT nước Anh và
thế giới
Đầu máy xe lửa chạy bằng
hơi nước (1814)
Phát minh: Xti-phen-xơn(1781-1848
Xti-phen-xơn “cha đẻ của ngành đường sắt”
Năm 1825, đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước
đã chở hành khách đầu tiên. Trong năm 1825
nước Anh khánh thành đoạn đường sắt dài 48km.
1850 nước Anh đã có 10.000km đường sắt
NHIỆM VỤ 4
Đọc mục Em biết, quan sát H3.2 SGK/16, kết hợp với
những kiến thức vừa tìm hiểu, theo em, thành tựu nào
tiêu biểu nhất? Vì sao?
c. Ý nghĩa
Từ một nước nông nghiệp, Anh trở thành một nước công nghiệp phát triển
nhất thế giới lúc bấy giờ, được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”.
2.
CH MẠNG CÔNG NGHIỆP
LAN RA CÁC NƯC CHÂU ÂU
VÀ MỸ
Cách mạng
công nghiệp
lan ra các
nước châu
Âu và Mĩ
2
NHIỆM VỤ
Đọc mục 2, quan sát H3.4 SGK/16,17, thảo luận theo
2 bàn, hoàn thành phiếu học tập theo thuật 3W1H
(3’)
Where
Từ Anh,
cách mạng
công nghiệp
lan tới đâu?
What
Trong
lĩnh vực
nào?
When
Diễn ra
khi nào?
How
Kết quả
đạt được
như thế
nào?
Tên
nước
Thời gian Lĩnh vực Kết quả
Pháp
Bắt đầu từ
năm 1830
Từ công nghiệp nhẹ lan
sang công nghiệp nặng.
Kinh tế nhanh chóng phát triển,
đứng thứ hai thế giới (sau Anh).
Đức
Từ những năm
40 của thế kỉ
XIX
Phát triển dựa trên một
nền công nghiệp nặng,
hiện đại và tập trung.
Giữa thế k XIX, kinh tế phát
triển với tốc độ rất cao. Đến
khi thống nhất đất nước (1871),
Đức đã trở thành một nước
công nghiệp.
Diễn ra khá
sớm (cuối thế
kỉ XVIII)
Từ công nghiệp nhẹ lan
sang công nghiệp nặng.
Giữa thế kỉ XIX, đứng th
trên thế giới về giá trị sản
xuất công nghiệp (sau Anh,
Pháp, Đức).
Những c động
của cách mạng
công nghiệp đối
với sản xuất và
xã hội
3
NHIỆM VỤ
Bước 1: Đọc mục 3 + liệu, quan sát
H3.5 SGK/17,18, thảo luận theo cp
hoàn thành phiếu học tập về tác động
của cách mạng công nghiệp đối với sản
xuất và xã hội.
STT
Tác động của Cách mạng công nghiệp Sản xuất Xã hội Tiêu cực
1
Ô nhiễm môi trường.
2
Đưa con người chuyển sang nền văn minh công nghiệp.
3
Thay đổi quá trình sản xuất, nâng cao năng suất.
4
Xuất hiên nhiều khu công nghiệp và thành phố đông dân.
5
Nhiều ngành kinh tế khác phát triển.
6
Phụ nữ và trẻ em cũng cũng bị bóc lột.
7
Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
8
Tranh giành thuộc địa.
9
Lao động làm thuê bị áp bức.
10
Cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản.
Lớp: ………..
Tên:…………………
Đánh dấu x vào cột “Sản xuất”, “Xã hội”, “Tiêu cực” sao
cho phù hợp với tác động của cách mạng công nghiệp.
3
NHIỆM VỤ 1
Bước 2: Các nhóm trao đổi bài
cho nhau
Những tác
động của cách
mạng công
nghiệp đối với
sản xuất xã
hội
Lược đồ nước anh giữa thế kỉ XVIII
Lược đồ nước anh cuối thế kỉ XIX
Theo em, nước Anh có sự khác biệt như thế nào sau khi hoàn thành cách mạng công
nghiệp?
Nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời:
London, Paris, Newyork…
=> Phong trào đấu tranh ca giai
cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản
STT
Tác động của Cách mạng công nghiệp Sản xuất Xã hội Tiêu cực
1
Ô nhiễm môi trường.
2
Đưa con người chuyển sang nền văn minh công nghiệp.
3
Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản.
4
Xuất hiên nhiều khu công nghiệp và thành phố đông dân.
5
Nhiều ngành kinh tế khác phát triển.
6
Phụ nữ và trẻ em cũng cũng bị bóc lột.
7
Thay đổi quá trình sản xuất, nâng cao năng suất.
8
Tranh giành thuộc địa.
9
Lao động làm thuê bị áp bức.
10
Cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản.
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
3
NHIỆM VỤ
Bước 3: c nhóm chấm điểm
thông báo cho nhóm bạn
Những tác
động của cách
mạng công
nghiệp đối với
sản xuất
hội
3
* Đối với sản xuất:
- Làm thay đổi bản qtrình sản xuất, nâng cao năng suất
lao động.
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, tạo ra nguồn
của cải dồi dào.
- Thay đổi bmặt của nhiều nước bản với xuất hiện nhiều
khu công nghiệp, thành phố lớn…
- Đưa con người chuyển sang nền văn minh công nghiệp.
* Đối với đời sống:
- Đưa tới sự ra đời của hai giai cấp: tư sản là vô sản.
- Giai cấp sản áp bức, bóc lột giai cấp sản làm
bùng lên cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản.
Những tác
động của cách
mạng công
nghiệp đối với
sản xuất
hội
LUYỆN TẬP
RẠP XIẾC VUI
NHỘN
Quốc gia nào tiến hành cách mạng công nghiệp
đầu tiên trên thế giới?
A. Đức
B. Pháp
C. Anh
D. Mĩ
Thành tựu đầu tiên trong Cách mạng công nghiệp là
C. máy dệt
B. động cơ hơi nước
A. máy kéo sợi Gien-ni
D. Máy tỉa hạt bông
Ai là người đã chế tạo ra động cơ hơi nước?
C. Han-man
B. Giêm Ha-gri-vơ
D. Giêm Oát
A. Ét-mơn các-rai
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói v
giai cấp vô sản trong cách mạng công nghiệp?
C. Đấu tranh chống lại tư sản.
B. Bị áp bức, bóc lột.
D. Giàu lên nhanh chóng.
A. Là người lao động làm thuê.
Điểm nào sau đây không phải là tác động của
Cách mạng công nghiệp?
C. Năng suất lao động được
ng cao, của cải dồi dào.
D. u thuẫn giữa tư sản
và sản ngày càng sâu sắc
B. Thúc đẩy sự phát triển của
xã hội phong kiến.
A. Thương mại, giao thông,
các ngành kinh tế phát trin.
Vận dụng
Hiện nay chúng ta đang tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ (cách
mạng 4.0), những thành tựu của cuộc cách mạng này đã đang thay đổi cuộc sống
của em như thế nào?
Internet
Máy bay
Máy tính
Điện thoại thông minh
Tàu điện
Nhà máy điện gió Bạc Liên
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học tiết này: 1/ Lập bảng thống về các
thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.
2/ Nêu tác động của ch mạng công nghiệp đối với
sản xuất và đời sống.
* Đối với bài học tiếp theo: Tìm hiểu i 4: Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX. Chú ý:
1/ Nhứng nét chính trong quá trình xâm nhập của bản
phương y vào các nước Đông Nam Á.
2/ Những nét nổi bật vkinh tế, chính trị, văn hóa, hội
của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của phương Tây.
3/ Những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông
Nam Á chống thực dân phương Tây.
š
THANK YOU
FOR PLAYING
| 1/42

Preview text:

BÀI 3:
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP (NỬA
SAU THẾ KỈ XVIII- GIỮA THẾ KỈ XIX LOGO MỤC TIÊU BÀI HỌC
Trình bày được những thành tựu tiêu biểu
của cuộc cách mạng công nghiệp

Nêu được những tác động quan trọng của
cuộc cách mạng công nghiệp đối với sản
xuất và đời sống xã hội

www.free-powerpoint-templates-design.com NỘI DUNG BÀI HỌC
1. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH
2. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP LAN RA
CÁC NƯỚC CHÂU ÂU VÀ MỸ

3. NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH MẠNG CÔNG
NGHIỆP ĐỐI VỚI SẢN XUẤT VÀ XÃ HỘI
TẠI SAO
Tại sao lại gọi là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 1. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH
1. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH NHIỆM VỤ 1 Cách mạng Em hiểu thế công nghiệp nào là cách Anh mạng công nghiệp? 1 NHIỆM VỤ 2
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với đoạn tư liệu sau đây, em hãy TÌM
TỪ KHÓA giải thích vì sao cách mạng công nghiệp diễn ra đầu tiên ở nước Anh?

Tư liệu: Về tự nhiên, Anh có nhiều mỏ than, sắt và
các mỏ này lại nằm gần nhau, điều đó rất thuận lợi
về mặt kinh tế khi khởi đầu cuộc cách mạng công
nghiệp. Về nguyên liệu, Anh có thuận lợi là nguồn lông cừu
trong nước và bông nhập từ Mĩ, đó là những nguyên liệu cần
1
thiết cho ngành dệt. Các dòng sông ở Anh tuy không dài nhưng
sức chảy khá mạnh, đủ để chạy các máy vận hành bằng sức
nước. Hải cảng Anh thuận lợi để đưa hàng hóa đi khắp thế giới.
(Nguồn: Thư viện học liệu mở Việt Nam, http://voer.edu.vn)

Tư liệu: Về tự nhiên, Anh có nhiều mỏ than, sắt và các mỏ này lại nằm
gần nhau, điều đó rất thuận lợi về mặt kinh tế khi khởi đầu cuộc cách
mạng công nghiệp. Về nguyên liệu, Anh có thuận lợi là nguồn lông cừu
trong nước và bông nhập từ Mĩ, đó là những nguyên liệu cần thiết cho
ngành dệt. Các dòng sông ở Anh tuy không dài nhưng sức chảy khá
mạnh, đủ để chạy các máy vận hành bằng sức nước. Hải cảng Anh
thuận lợi để đưa hàng hóa đi khắp thế giới.
(Nguồn: Thư viện học liệu mở Việt Nam, http://voer.edu.vn)
1. CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH a. Hoàn cảnh
- Yếu tố chính trị thuận lợi. CMTS nổ ra sớm
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi: khoáng sản, nguồn
nước, đất đai, nguyên liệu dồi dào

- Hiện tượng “cừu ăn thịt người” đã dẫn đến
nguồn nhân công giá rẻ cho xí nghiệp
NHIỆM VỤ 3
Đọc thông tin mục 1 quan sát H3.1, 3.2, 3.3 trong SGK/15,16, thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập về những thành tựu trong cách mạng công nghiệp Anh (5’).

NHỮNG THÀNH TỰU TIÊU BIỂU TRONG
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP ANH Thời gian Tên phát minh Người phát minh
Ý nghĩa của phát minh
Năm 1764 Giêm Ha-gri- chế tạo ra máy kéo sợi Gien-ni. Năng xuất ngành dệt tăng vơ lên rõ rệt Năm 1769 phát minh ra máy kéo sợi Ác-crai-tơ chạy bằng sức nước.
Năng xuất tăng nhanh, giảm Năm 1784 Giêm Oát
phát minh ra máy hơi nước.
nhân công lao động=> khởi đầu
quá trình công nghiệp hóa ở Anh Năm 1785 E. Các-rai phát minh ra máy máy dệt.
Năng xuất tăng gấp 40 lần so với dệt tay Năm 1814 Xti-phen-xơn
chế tạo thành công đầu máy xe Ông tổ của ngành đường
lửa chạy bằng hơi nước.
sắt, thuận tiện vận chuyển
Máy có thể kéo 16-18 cọc suốt cùng 1 lúc
Máy kéo sợi Gien-ni (1764)
khiến cho năng xuất kéo sợi tăng gấp nhiều
lần. Ông đặt tên máy là Gien-ni là tên con Phát minh: Giêm Ha-gri-vơ gái của ông
Giêm Oát “cha đẻ của máy hơi nước”
Máy hơi nước được dùng làm nguồn năng lượng
cho các công xưởng và ứng dụng cho GTVT, tạo
Phát minh: Giêm Oát (1736-1819
ra 1 bước ngọặt trong sản xuất công nghiệp và sự
phát triển của nền sản xuất, GTVT nước Anh và
Máy hơi nước (1784) thế giới
Xti-phen-xơn “cha đẻ của ngành đường sắt”
Năm 1825, đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước
Phát minh: Xti-phen-xơn(1781-1848
đã chở hành khách đầu tiên. Trong năm 1825
nước Anh khánh thành đoạn đường sắt dài 48km.
Đầu máy xe lửa chạy bằng
1850 nước Anh đã có 10.000km đường sắt hơi nước (1814) NHIỆM VỤ 4
Đọc mục Em có biết, quan sát H3.2 SGK/16, kết hợp với
những kiến thức vừa tìm hiểu, theo em, thành tựu nào là
tiêu biểu nhất? Vì sao?
c. Ý nghĩa
Từ một nước nông nghiệp, Anh trở thành một nước công nghiệp phát triển
nhất thế giới lúc bấy giờ, được mệnh danh là “công xưởng của thế giới”.
2.
CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
LAN RA CÁC NƯỚC CHÂU ÂU VÀ MỸ NHIỆM VỤ
Đọc mục 2, quan sát H3.4 SGK/16,17, thảo luận theo
2 bàn, hoàn thành phiếu học tập theo kĩ thuật 3W1H
Cách mạng (3’) công nghiệp How lan ra các What Kết quả nước châu When Where Trong đạt được Âu và Mĩ như thế Từ Anh, Diễn ra lĩnh vực 2 nào? cách mạng khi nào? nào? công nghiệp lan tới đâu? Tên nước Thời gian Lĩnh vực Kết quả Bắt đầu từ
Từ công nghiệp nhẹ lan Kinh tế nhanh chóng phát triển, Pháp năm 1830
sang công nghiệp nặng. đứng thứ hai thế giới (sau Anh).
Giữa thế kỉ XIX, kinh tế phát
Từ những năm Phát triển dựa trên một triển với tốc độ rất cao. Đến Đức
40 của thế kỉ nền công nghiệp nặng, khi thống nhất đất nước (1871), XIX hiện đại và tập trung.
Đức đã trở thành một nước công nghiệp. Diễn ra khá
Giữa thế kỉ XIX, Mĩ đứng thứ Từ công nghiệp nhẹ lan Mĩ sớm (cuối thế
tư trên thế giới về giá trị sản sang công nghiệp nặng. kỉ XVIII)
xuất công nghiệp (sau Anh, Pháp, Đức). NHIỆM VỤ Những tác động của cách mạng
Bước 1: Đọc mục 3 + tư liệu, quan sát công nghiệp đối
H3.5 SGK/17,18, thảo luận theo cặp với sản xuất và
hoàn thành phiếu học tập về tác động xã hội
của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và xã hội. 3 Lớp: ………..
Đánh dấu x vào cột “Sản xuất”, “Xã hội”, “Tiêu cực” sao Tên:…………………
cho phù hợp với tác động của cách mạng công nghiệp. STT
Tác động của Cách mạng công nghiệp
Sản xuất Xã hội Tiêu cực 1 Ô nhiễm môi trường. 2
Đưa con người chuyển sang nền văn minh công nghiệp. 3
Thay đổi quá trình sản xuất, nâng cao năng suất. 4
Xuất hiên nhiều khu công nghiệp và thành phố đông dân. 5
Nhiều ngành kinh tế khác phát triển. 6
Phụ nữ và trẻ em cũng cũng bị bóc lột. 7
Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản. 8 Tranh giành thuộc địa. 9
Lao động làm thuê bị áp bức.
10 Cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản. Những tác NHIỆM VỤ 1 động của cách mạng công nghiệp đối với
Bước 2: Các nhóm trao đổi bài sản xuất và xã cho nhau hội 3
Lược đồ nước anh giữa thế kỉ XVIII
Lược đồ nước anh cuối thế kỉ XIX
Theo em, nước Anh có sự khác biệt như thế nào sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp?
Nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân ra đời:
London, Paris, Newyork…
=> Phong trào đấu tranh của giai
cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản
STT
Tác động của Cách mạng công nghiệp
Sản xuất Xã hội Tiêu cực 1 Ô nhiễm môi trường. X 2
Đưa con người chuyển sang nền văn minh công nghiệp. X 3
Hình thành hai giai cấp tư sản và vô sản. X 4
Xuất hiên nhiều khu công nghiệp và thành phố đông dân. X 5
Nhiều ngành kinh tế khác phát triển. X 6
Phụ nữ và trẻ em cũng cũng bị bóc lột. X 7
Thay đổi quá trình sản xuất, nâng cao năng suất. X 8 Tranh giành thuộc địa. X 9
Lao động làm thuê bị áp bức. X
10 Cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản. X NHIỆM VỤ Những tác động của cách mạng công
Bước 3: Các nhóm chấm điểm và nghiệp đối với
thông báo cho nhóm bạn sản xuất và xã hội 3
* Đối với sản xuất:
- Làm thay đổi cơ bản quá trình sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
- Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế, tạo ra nguồn Những tác của cải dồi dào.
- Thay đổi bộ mặt của nhiều nước tư bản với xuất hiện nhiều động của cách
khu công nghiệp, thành phố lớn… mạng công
- Đưa con người chuyển sang nền văn minh công nghiệp. nghiệp đối với sản xuất và xã
* Đối với đời sống: hội
- Đưa tới sự ra đời của hai giai cấp: tư sản là vô sản. 3
- Giai cấp tư sản áp bức, bóc lột giai cấp vô sản làm
bùng lên cuộc đấu tranh của vô sản chống lại tư sản. LUYỆN TẬP RẠP XIẾC VUI NHỘN
Quốc gia nào tiến hành cách mạng công nghiệp
đầu tiên trên thế giới? A. Đức C. Anh B. Pháp D. Mĩ
Thành tựu đầu tiên trong Cách mạng công nghiệp là
A. máy kéo sợi Gien-ni C. máy dệt
B. động cơ hơi nước
D. Máy tỉa hạt bông
Ai là người đã chế tạo ra động cơ hơi nước? A. Ét-mơn các-rai C. Han-man B. Giêm Ha-gri-vơ D. Giêm Oát
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về
giai cấp vô sản trong cách mạng công nghiệp?
A. Là người lao động làm thuê.
C. Đấu tranh chống lại tư sản.
B. Bị áp bức, bóc lột.
D. Giàu lên nhanh chóng.
Điểm nào sau đây không phải là tác động của
Cách mạng công nghiệp?
A. Thương mại, giao thông,
C. Năng suất lao động được
các ngành kinh tế phát triển.
nâng cao, của cải dồi dào.
B. Thúc đẩy sự phát triển của
D. Mâu thuẫn giữa tư sản
xã hội phong kiến.
và vô sản ngày càng sâu sắc Vận dụng
Hiện nay chúng ta đang tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách
mạng 4.0), những thành tựu của cuộc cách mạng này đã và đang thay đổi cuộc sống
của em như thế nào?
Máy tính Internet
Điện thoại thông minh Máy bay
Nhà máy điện gió Bạc Liên Tàu điện
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
* Đối với bài học tiết này: 1/ Lập bảng thống kê về các
thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp.

2/ Nêu tác động của cách mạng công nghiệp đối với
sản xuất và đời sống.

* Đối với bài học tiếp theo: Tìm hiểu bài 4: Đông Nam Á từ
nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX. Chú ý:
1/ Nhứng nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản
phương Tây vào các nước Đông Nam Á.
2/ Những nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của phương Tây.
3/ Những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông
Nam Á chống thực dân phương Tây.
THANK YOU FOR PLAYING
Document Outline

  • Slide 1
  • MỤC TIÊU BÀI HỌC
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42