Giáo án điện tử Lịch Sử 8 KNTT - Bài 7(Tiết 15) Kết Nối Tri Thức: Khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỉ XVIII.

Bài giảng PowerPoint Lịch Sử 8 KNTT - Bài 7(Tiết 15) Kết Nối Tri Thức: Khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỉ XVIII. hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Lịch Sử 8. Mời bạn đọc đón xem!

1
Luỹ Thầy – Luỹ Đào Duy Từ (Quảng Bình)
Đây là
địa danh nào?
Dưới chân luỹ Thầy sát
cửa sông Nhật Lệ
(thuộc tỉnh Quảng Bình)
còn một tấm bia khắc
dòng chữ: “Nơi đây đã
từng diễn ra các cuộc
giao tranh quyết liệt
giữa hai thế lực phong
kiến Trịnh Nguyễn
trong gần 50 năm của
cuộc nội chiến
Đàng
Ngoài
Sông
Gianh
Đàng
Trong



NỘI
DUNG
 !"
# $% ! &%   ' (
)*
+
,  -&. /    !" 0 1
2% ( ) *   


 !"

Khai thác kênh chữ SGK tr30,31, đặc biệt liệu 1,2, hoạt động cặp đôi trong
vòng 2 phút để hoàn thành Phiếu học tập về bối cảnh lịch sử dẫn đến phong trào
nông dân ở Đàng Ngoài
34564789:3
;8<4
=>84?@
8A*
B
 B
C% B
34564789:3
;
8<4
=>84
?@
8A
*
D8A-&EF(!&!GH
I&=JKL-&EF
I8M9* NOP-&EF.QR)&)A
IS&T.2UV

C%
W
Chúa Trịnh Sâm càng lúng sâu hơn vào “vũng bùn” ăn chơi
hưởng lạc. Vào dịp Tết Trung thu chúa phát gấm làm hàng
trăm, hàng ngàn cái đèn lồng tinh xảo tuyệt vời, mỗi cái giá đến
mấy chục lạng vàng
( Thượng kinh kí sự)
Quan lại xét xử đục nước béo ”, “để cho kẻ giảo hoạt lọt lưới
pháp luật, kẻ điêu toa được múa mép, kẻ ngay đành phải chịu
thua”
(Thông sức của Ngự sử đài năm 1719)
#
Tranh v cnh ăn chơi trong ph chúa Trnh.
9*!12XM9* .BUy Nam vương Trịnh GiangBYX
YZ.&!G.OF&2F&02T.*2K[G
20*1&YX2T/.-&)TOYZ
4\OPM9* ]2OOJ"&!G
,
Trịnh Sâm  O% 0 
M K F& & ^
0 T _ * 1
M 9*  9` &
8&Ea \ 0& M
 % a O
J\EK
'bWW&^.OcN
&EJ0a^&T
“Tôi đi vào từ cửa sau, nhìn quanh tôi
thấy cây cối um tùm, chim hót líu lo, muôn
hoa đua thắm. Qua mấy lần cửa, các
hành lang dài quanh co tôi được đưa tới
một ngôi nhà thật lớn gọi phòng trà.
Đồ đạc trong phòng đều được sơn son
thếp vàng. Lúc đó thánh thượng đang ngự
phòng thuốc cùng các phi tần n tôi
không thể yết kiến. Tôi được thiết đãi bữa
sáng vị với đồ dùng toàn bằng vàng,
bạc. Ăn xong tôi được đưa đến yết kiến
Đông Cung khám bệnh cho thế tử Trịnh
Cán. Thế tử “ăn quá no, mặc quá ấm”
mà sinh bệnh”.
Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác
34564789:3
;
8<4
=>84
?@
8A
*
D8A-&EF(!&!GH
I&=JKL-&EF
I8M9* NOP-&EF.QR)&)A
IS&T.2UV

Da)2\2
D9( a). YRa)E!!M.
12 !&E
C%
- Năm 1710, chúa Trịnh Doanh tăng thuế ruộng tư, đánh thuế cả
vào diện tích đất không sản xuất được như “đồng chua nước
mặn”, “đất sồi, rừng khô cằn”, “bãi cát trắng”.
- Phan Huy Chú trong “Lịch triều hiến chương loại chí” đã nhận
xét: “...Một tấc đất, không bỏ sót, không chỗ nào không đánh
thuế, cái chính sách vét hết lợi hình như quá cay nghiệt”.
34564789:3
;
8<4
=>84
?@
8A
*
D8A-&EF(!&!GH
I&=JKL-&EF
I8M9* NOP-&EF.QR)&)A
IS&T.2UV

Da)2\2
D9(  a). YRa)E!!M.
12 !&E
C%
DT2Kd*G)R
Def2)J&1
Dg8&% !KQM2hE0iJ
TA-&EF)
j
T 2K ( ) QO bW
kb.“Dân lưu
vong bồng bế, dắt díu nhau di
kiếm ăn đầy đường… Dân phần
nhiều sống nhờ rau cỏ, ăn cả
chuột, rắn. Người chết đói ngổn
ngang, người sống sót không
còn một phần mười. Làng nào
tiếng trù mật cũng chỉ còn
năm, ba hộ mà thôi”.
(Khâm định việt sử thông giám cương mục)
- Người dân phải ăn vỏ cây, rau cỏ, thây chết đói đầy đường, thôn
xóm tiêu điều. Những người sống sót thì phiêu tán khắp nơi.
- Theo bản điều trần Ngô Thì gửi chúa Trịnh thì 4 trấn đồng
bằng (thuộc Bắc Bộ ngày nay) có 1076 xã, dân đi phiêu tán hết.
- Năm 1741, số làng phiêu tán gần hết n đến 1730 làng, số làng
phiêu tán vừa 1961 làng, nghĩa hơn 1/4 tổng số ng của
Đàng Ngoài.
8A
-&EF
)

(
.
!&E!U)
H
2\
2.!
!M
JO
*P
X
!

R
LH

2K.
)J&
1l

0i
J
T
A
-&EF
)

2. Một số cuộc khởi nghĩa
lớn của phong trào nông
dân Đàng Ngoài.
#

4? T 2% m) 2 * 0n , )M.  1 J N. J
\?]*,,#.Z)-&!1=YZ2oO%!&%p'*
)* 9*,.eJ
`Oq&H
?99 9J&% 9X  2[O
B B B
# B B B
, B B B
b B B B
r B B B
+ B B B
B B B
4? T 2% m) 2 * 0n , )M.  1 J N. J \ ?]
*,,#.Z)-&!1=YZ2oO%!&%p'*)*
9*,.eJ`Oq&H
?99 9J&% 9X  2[O
&Ed9&E[
k&Ed8s
bWDb 1t4uYRv
# w\u& bW ?RO
, &Ed4N&8^& bDr o ?R. ot4 3nvDg 
G Dg ?R O Dg 9 4K. a
x
b 488_ ,yD+y ?RODg9EG
r &Edu3YR bWDr 9O  t 3Mv Dg ?R 9E.
9&EJS&
+ =Ju&E$z ,jDW 94K.ax
&EduYR4Y , ?R9E
- Anh em Nguyễn Tuyển, Nguyễn Cừ
nổi dậy Ninh (Chí Linh- Hải
Dương). Nghĩa quân giương cao
cờ "Ninh dân tiến quân đánh các
làng Thích Lý, My Thữ- q hương
họ ngoại chúa Trịnh- thu hết tiền của,
thóc gạo, vải vóc đem phân phát hết
cho dân nghèo.
- vùng Sơn Nam, Đình Dung tấn
công Chân Định, đánh bại quân triều
đình giết nhiều quân tướng. Nghĩa
quân chiến đấu rất anh dũng "gặp
quan quân vác dao xông vào
chém”.
Nguyễn Dương Hưng là 1 nhà sư, đã tập hợp nghĩa
quân (vài ngàn người) nổi dậy Sơn Tây, lấy núi
Tam Đảo làm căn cứ. Hoạt động của nghĩa quân
gây cho triều đình nhiều phen hoảng hốt. Khi quân
đội triều đình tấn công, khởi nghĩa bị dập tắt
Duy Mật con vua Dụ Tông. Năm 1738, ông
cùng người thân cận tổ chức đảo chính nhằm lật đổ
chúa Trịnh khôi phục lại quyền nh cho nhà
nhưng bị thất bại, ông chạy vào Thanh Hoá kêu gọi
nhân dân nổi dậy. Hoạt động của nghĩa quân gây
cho triều đình nhiều thiệt hại lo lắng. Năm 1752,
trước sự tấn công của quân triều đình, ông đã rút
quân vào Trình Quang (tây Nghệ An) để xây dựng
căn cứ. Năm 1770, triều đình tấn công Trình Quang,
Lê Duy Mật cùng vợ con tự thiêu chết
Nguyễn Danh Phương 1 trí thức nho học, bất bình với triều đình thối nát, đã tập hợp nghĩa quân làm căn cứ
Tam Đảo (Vĩnh Phúc) Trong gần 10 năm, hầu hết vùng Sơn Tây, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên... đều thuộc
phạm vi kiểm soát của nghĩa quân. Thanh thế của ông lừng lẫy 1 vùng, trở thành "địch quốc của triều đình". Năm
1751, Trịnh Doanh tập trung lực lượng tấn công căn cứ, ông bị bắt ở Lập Thạch (Vĩnh Phúc)
Nguyễn Hữu Cầu     
       
 !" # $ %&' ()* +,
- .% / 0 1 (2 3!2'
+,1 4  %5 3! 6 $
/7 /89 :6! ; <*:<61 9 =  
#!>?!@A9)6A/9
 B +C' () @  @,
<DE'9F=(G1%&'
9)!H)/1/C6!0=
)I 1 I .!2  6 1
(6#1AJKLM=
N6<*O"@C
Hoàng Công Chất "@ &@ O MD
N6 =  6 >6 ()* !
/?  !A M0P@, )
  L ! M= N6 "@
ME'<C$'$)6
6!0.9O-''Q=J+R
( 9 0 S '; '0 <,1 J T
<R 5  @ O P * '!I'
U2 %&'  O (9 +C' 0 /
>6V%W(6X
“Dưới xuôi có vua
Trên này có chúa…
…Chúa thật lòng yêu dân
Chúa xây dựng bản Mường
Mọi người đều yên ổn”
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử
vvà tác động của phong
trào nông dân Đàng Ngoài
thế kỉ XVIII.
,W

“…Cuộc chiến đấu quyết liệt của nông dân được làm vua, thua
làm giặc, cđời khốn khổ chua cay, ước sao chỉ được một ngày
làm vua đó, tuy chưa giành được thắng lợi, nhưng đã hồi
chuông báo động cuộc khủng hoảng của chế độ phong kiến Đàng
Ngoài, những biểu hiện nổi bật, toàn diện của cuộc khủng
hoảng đó”.
(Trương Hữu Quýnh (Chủ biên), Đại cương lịch sử Việt Nam,
Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, tr.204)
Buộc chúa Trịnh phải thực
hiện 1 số chính sách
3
0
4
0
2
0
1
0
5
0
6
0
7
0
8
0
QUAY
1 2 3
4 5
8&H%&)12M
\*T0{
x &=J[O!1
OP0a
3(M-&QO
%|.Ea
8S&T.eA
2UV(
u}&%2_(
e _O
S6x~•
#9\*TYRa)
Y{
xi)1*[
?!M.2J&
8ud*e\YXY
*Y'K*
uYZY'
2^&Y0)1*[
S6x~•
,T2K'_
€E*0QO{
xbWDb
b#Db,
8bDb#
ub,Dbb
S6x~•
b&)2m2[O()*
tv{
x ud**
X
ud*J)
881&%Z)
m•0'&
u eT2%*%
S6x~•
r912%'_(1&%
\{
x 9[a^2_&*
e_&_(YX
]K))^OR2oP9* 
e &E
8`OT*&%2_
u]-&E2YZT2K
|
S6x~•
Tìm hiểu thông tin từ sách, báo internet, hãy
viết đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) giới thiệu về một
di tích hoặc lễ hội còn tồn tại đến ngày nay gắn
với tên tuổi một thủ lĩnh của cuộc khỏi nghĩa
nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
(Lưu ý: Nội dung giới thiệu cần đảm bảo được:
+ Đó là di tích/lễ hội nào? Ở đâu?
+ Di tích/lễ hội đó gắn với thủ lĩnh nào trong cuộc
khỏi nghĩa?
+ Điểm nổi bật, đặc sắc của di tích/lễ hội đó.
+ Giá trị của di tích/lễ hội đó trong quá khứ đối với
ngày nay.
VẬN DỤNG
4‚ƒ]u„4789:3
D4ez)z)e2oD*D
ez) !"j
D8&he jH3*9E?R
I9\O[&0F&EJei…()
*9E?R
I 9\O [& 0F O% ! G Z J& e[& (
)*9E?R
I 9\O [& 0F &Ed 4&a D S& 9*& 0
0*n(*)*9E?R
I?Y&^O*.a&.KJ-&2
eP
| 1/42

Preview text:

1 Đây là
địa danh nào?
Luỹ Thầy – Luỹ Đào Duy Từ (Quảng Bình)
Dưới chân luỹ Thầy sát cửa sông Nhật Lệ
(thuộc tỉnh Quảng Bình) còn một tấm bia khắc
dòng chữ: “Nơi đây đã từng diễn ra các cuộc giao tranh quyết liệt giữa hai thế lực phong kiến Trịnh – Nguyễn trong gần 50 năm của cuộc nội chiến” Đàng Ngoài Sông Gianh Đàng Trong Bài 7 Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII NỘI DUNG 1. Bối cảnh lịch sử.
2. Một số cuộc khởi nghĩa lớn của
phong trào nông dân Đàng Ngoài.
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử và tác
động của phong trào nông dân ở
Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. 6
Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII 1. Bối cảnh lịch sử. 7
Khai thác kênh chữ SGK tr30,31, đặc biệt tư liệu 1,2, hoạt động cặp đôi trong
vòng 2 phút để hoàn thành Phiếu học tập về bối cảnh lịch sử dẫn đến phong trào
nông dân ở Đàng Ngoài
PHIẾU HỌC TẬP Chính trị BỐI CẢNH Kinh tế LỊCH SỬ Xã hội PHIẾU HỌC TẬP
- Chính quyền Đàng Ngoài khủng hoảng sâu sắc:
Chính + Vua Lê không có thực quyền trị
+ Chúa Trịnh giữ mọi quyền hành, ăn chơi phung phí
+ Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân BỐI CẢNH Kinh tế LỊCH SỬ Xã hội 10
Chúa Trịnh Sâm càng lúng sâu hơn vào “vũng bùn” ăn chơi
hưởng lạc. Vào dịp Tết Trung thu “chúa phát gấm làm hàng
trăm, hàng ngàn cái đèn lồng tinh xảo tuyệt vời, mỗi cái giá đến
mấy chục lạng vàng”

( Thượng kinh kí sự)
Quan lại xét xử “đục nước béo cò”, “để cho kẻ giảo hoạt lọt lưới
pháp luật, kẻ điêu toa được múa mép, kẻ lí ngay đành phải chịu thua”

(Thông sức của Ngự sử đài năm 1719)
Trong số các đời chúa Trịnh, U Tra y N n a h vẽ cảnh m vươn ăn c g Tr h ị ơ n i htro G n i g p an h g ủ l c à húa Tr người ịnh. n
ngược, hiếu sắc, làm nhiều điều vô đạo, trong đó không thể không nhắc
đến hành vi trái luân thường đạo lý, khi quân phạm thượng. 12
Hình minh họa chúa Trịnh Giang đam mê tửu sắc
Trịnh Sâm là một vị chúa có nhiều cung tần vào loại nhất trong các chúa Trịnh. Theo cuốn Chuyện tình vua chúa hoàng tộc Việt Nam
thống kê thì ông này có
tới 400 cung tần, mỹ nữ
chuyên lo việc hầu hạ. 13
“Tôi đi vào từ cửa sau, nhìn quanh tôi
thấy cây cối um tùm, chim hót líu lo, muôn
hoa đua thắm. Qua mấy lần cửa, các
hành lang dài quanh co tôi được đưa tới
một ngôi nhà thật lớn gọi là phòng trà.
Đồ đạc trong phòng đều được sơn son
thếp vàng. Lúc đó thánh thượng đang ngự
phòng thuốc cùng các phi tần nên tôi
không thể yết kiến. Tôi được thiết đãi bữa
sáng mĩ vị với đồ dùng toàn bằng vàng,
bạc
. Ăn xong tôi được đưa đến yết kiến ở
Đông Cung và khám bệnh cho thế tử Trịnh
Cán. Thế tử vì “ăn quá no, mặc quá ấm” mà sinh bệnh”.

Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác PHIẾU HỌC TẬP
- Chính quyền Đàng Ngoài khủng hoảng sâu sắc:
Chính + Vua Lê không có thực quyền trị
+ Chúa Trịnh giữ mọi quyền hành, ăn chơi phung phí
+ Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân BỐI
- Nông nghiệp đình đốn
CẢNH Kinh tế - Thủ công nghiệp, thương nghiệp ngày càng sa sút, LỊCH các đô thị suy tàn SỬ Xã hội
- Năm 1710, chúa Trịnh Doanh tăng thuế ruộng tư, đánh thuế cả
vào diện tích đất không sản xuất được như “đồng chua nước
mặn”, “đất sồi, rừng khô cằn”, “bãi cát trắng”.
- Phan Huy Chú trong “Lịch triều hiến chương loại chí” đã nhận
xét: “...Một tấc đất, không bỏ sót, không chỗ nào là không đánh
thuế, cái chính sách vét hết lợi hình như quá cay nghiệt”.
PHIẾU HỌC TẬP
- Chính quyền Đàng Ngoài khủng hoảng sâu sắc:
Chính + Vua Lê không có thực quyền trị
+ Chúa Trịnh giữ mọi quyền hành, ăn chơi phung phí
+ Quan lại hoành hành, đục khoét nhân dân BỐI
- Nông nghiệp đình đốn
CẢNH Kinh tế - Thủ công nghiệp, thương nghiệp ngày càng sa sút, LỊCH các đô thị suy tàn SỬ
- Nạn đói diễn ra khắp nơi
- Nhân dân bỏ làng đi phiêu tán
Xã hội -> Cuộc sống khó khăn thúc đẩy nông dân vùng lên
khởi nghĩa chống lại chính quyền phong kiến
Nạn đói khủng khiếp năm 1740
– 1741 ở Đàng Ngoài, “Dân lưu
vong bồng bế, dắt díu nhau di
kiếm ăn đầy đường… Dân phần
nhiều sống nhờ rau cỏ, ăn cả
chuột, rắn. Người chết đói ngổn
ngang, người sống sót không
còn một phần mười. Làng nào
có tiếng trù mật cũng chỉ còn
năm, ba hộ mà thôi”.

(Khâm định việt sử thông giám cương mục) 18
- Người dân phải ăn vỏ cây, rau cỏ, thây chết đói đầy đường, thôn
xóm tiêu điều. Những người sống sót thì phiêu tán khắp nơi.
- Theo bản điều trần Ngô Thì Sĩ gửi chúa Trịnh thì 4 trấn đồng
bằng (thuộc Bắc Bộ ngày nay) có 1076 xã, dân đi phiêu tán hết.
- Năm 1741, số làng phiêu tán gần hết lên đến 1730 làng, số làng
phiêu tán vừa là 1961 làng, nghĩa là hơn 1/4 tổng số làng xã của Đàng Ngoài.
Đời Nông Chính sống Kinh tế: dân vùng quyền nhân đình lên phong dân cơ đốn, sa chống lại kiến cực: sút chính khủng chết nghiêm quyền hoảng, đói, trọng. phong suy sụp phiêu kiến. tán…
Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
2. Một số cuộc khởi nghĩa
lớn của phong trào nông dân Đàng Ngoài. 21
HS hoạt động cặp đôi trong vòng 3 phút, khai thác kênh chữ, kênh
hình SGK tr31.32, kết hợp quan sát Lược đồ một số cuộc k/n lớn trong
phong trào nông dân ĐN TK XVIII tr31, hoàn thành bảng thống kê theo mẫu:
STT Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa điểm 1 2 3 4 5 6 7
HS hoạt động cặp đôi trong vòng 3 phút, khai thác kênh chữ, kênh hình SGK
tr31.32, kết hợp quan sát Lược đồ một số cuộc k/n lớn trong phong trào nông dân
ĐN TK XVIII tr31, hoàn thành bảng thống kê theo mẫu: STT Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa điểm 1 Nguyễn Tuyển
1740-1741 Ninh Xá (Hải Dương) – Nguyễn Cừ 2 Vũ Đình Dung 1740 Sơn Nam 3 Nguyễn Hữu Cầu
1741-1751 Đồ Sơn, Vân Đồn (Hải Phòng) -> Kinh
Bắc -> Sơn Nam -> Thanh Hóa, Nghệ An 4 Hoàng Công Chất
1739-1769 Sơn Nam -> Tây Bắc 5
Nguyễn Danh Phương 1740-1751 Tam Đảo (Vĩnh Phúc) -> Sơn Tây, Tuyên Quang 6 Lê Duy Mật
1738-1770 Thanh Hóa, Nghệ An 7 Nguyễn Dương Hưng 1737 Sơn Tây
- Anh em Nguyễn Tuyển, Nguyễn Cừ
nổi dậy ở Ninh Xá (Chí Linh- Hải
Dương). Nghĩa quân giương cao lá
cờ "Ninh dân“ tiến quân đánh các
làng Thích Lý, My Thữ- quê hương
họ ngoại chúa Trịnh- thu hết tiền của,
thóc gạo, vải vóc đem phân phát hết cho dân nghèo.

- Ở vùng Sơn Nam, Vũ Đình Dung tấn
công Chân Định, đánh bại quân triều
đình giết nhiều quân tướng. Nghĩa
quân chiến đấu rất anh dũng "gặp
quan quân là vác dao xông vào chém”.

Nguyễn Danh Phương là 1 trí thức nho học, bất bình với triều đình thối nát, đã tập hợp nghĩa quân làm căn cứ ở
Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
. Trong gần 10 năm, hầu hết vùng Sơn Tây, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên... đều thuộc
phạm vi kiểm soát của nghĩa quân. Thanh thế của ông lừng lẫy 1 vùng, trở thành "địch quốc của triều đình". Năm
1751, Trịnh Doanh tập trung lực lượng tấn công căn cứ, ông bị bắt ở Lập Thạch (Vĩnh Phúc)

Nguyễn Dương Hưng là 1 nhà sư, đã tập hợp nghĩa
quân (vài ngàn người) nổi dậy ở Sơn Tây, lấy núi
Tam Đảo làm căn cứ. Hoạt động của nghĩa quân
gây cho triều đình nhiều phen hoảng hốt. Khi quân
đội triều đình tấn công, khởi nghĩa bị dập tắt

Lê Duy Mật là con vua Lê Dụ Tông. Năm 1738, ông
cùng người thân cận tổ chức đảo chính nhằm lật đổ
chúa Trịnh khôi phục lại quyền hành cho nhà Lê
nhưng bị thất bại, ông chạy vào Thanh Hoá kêu gọi
nhân dân nổi dậy. Hoạt động của nghĩa quân gây
cho triều đình nhiều thiệt hại và lo lắng. Năm 1752,
trước sự tấn công của quân triều đình, ông đã rút
quân vào Trình Quang (tây Nghệ An) để xây dựng
căn cứ. Năm 1770, triều đình tấn công Trình Quang,
Lê Duy Mật cùng vợ con tự thiêu chết

Nguyễn Hữu Cầu đem thủ hạ về giữ
núi Đồ Sơn và đất Vân Đồn. Năm
1743, quận He giết được Trịnh Bảng,
tự xưng làm Đông Đạo Thống Quốc
Bảo Dân Đại tướng Quân, thanh thế
lừng lẫy. Sau đó bị bao vây ở núi Đồ
Sơn, Hữu Cầu phá vây ra, về đánh lấy
thành Kinh Bắc. Trấn phủ thành phải
bỏ ấn tín mà chạy; ở Thăng Long được
tin ấy triều đình rất lo lắng. Sau ông mở
rộng hoạt động xuống Sơn Nam, vào
Thanh Hoá, Nghệ An. Năm 1751, khởi nghĩa bị dập tắt.
Hoàng Công Chất tập hợp dân khỏi
nghĩa ở Sơn Nam. Chúa Trịnh nhiều
lần đem quân đánh không nổi phải rút
về. Năm 1745, quân khởi nghĩa tập
kích bắt và giết chết trấn thủ Sơn Nam.
Sau ông xây dựng căn cứ ở Điện Biên.
Tại đây, ông đã có công bảo vệ vùng
biên giới và giúp dân ổn định cuộc
sống, được nhân dân Tây Bắc tôn là Chúa Mường Thanh:
“Dưới xuôi có vua Trên này có chúa…
…Chúa thật lòng yêu dân
Chúa xây dựng bản Mường
Mọi người đều yên ổn”
Bài 7. Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử
vvà tác động của phong
trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII. 30
“…Cuộc chiến đấu quyết liệt của nông dân được làm vua, thua
làm giặc, cả đời khốn khổ chua cay, ước sao chỉ được một ngày
làm vua đó, tuy chưa giành được thắng lợi, nhưng đã là hồi
chuông báo động cuộc khủng hoảng của chế độ phong kiến Đàng
Ngoài, là những biểu hiện nổi bật, toàn diện của cuộc khủng hoảng đó”.

(Trương Hữu Quýnh (Chủ biên), Đại cương lịch sử Việt Nam,
Tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, tr.204)
Buộc chúa Trịnh phải thực
hiện 1 số chính sách
0 3 02 0 4 10 1 2 3 50 80 60 70 4 5 QUAY
Câu 1: Nội dung nào không phản ánh đúng
tình trạng Đàng Ngoài vào thế kỉ XVIII? A. Vua Lê kiểm soát B. Phủ chúa quanh năm mọi việc. hội hè, yến tiệc. C. Quan lại, binh lính
D. Ruộng đất của nông dân
đục khoét của nhân dân. bị lấn chiếm. QUAY VỀ
2. Tình trạng công thương nghiệp ở Đàng Ngoài
thế kỉ XVIII như thế nào? A. Vô cùng phát triển. B. Sa sút, điêu tàn..
C. Diễn ra bình thường như D. Được nhà nước
trước khi có chiến tranh. đầu tư và phát triển. QUAY VỀ
3. Nạn đói lớn nhất ở Đàng Ngoài xảy ra vào năm nào? A. 1740 - 1741. B. 1742-1743. C. 1741-1742. D. 1743-1744. QUAY VỀ
4. Đâu không phải là đặc điểm của phong trào khởi
nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài (thế kỉ XVIII)? A. Diễn ra trong khoảng thời gian dài. B. Diễn ra liên tiếp.
C. Các cuộc khởi nghĩa kết hợp chặt chẽ với nhau.
D. Địa bàn hoạt động rộng. QUAY VỀ
5. Tác động lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa nông
dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII là gì?
A. Thể hiện tinh thần đấu tranh
B. Góp phần làm cho cơ đồ họ Trịnh
bất khuất của người nông dân. bị lung lay.
C. Đem lại ruộng đất cho nông dân.
D. Giải quyết được nạn đói cho dân nghèo. QUAY VỀ VẬN DỤNG
Tìm hiểu thông tin từ sách, báo và internet, hãy
viết đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) giới thiệu về một
di tích hoặc lễ hội còn tồn tại đến ngày nay gắn
với tên tuổi một thủ lĩnh của cuộc khỏi nghĩa
nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
(Lưu ý: Nội dung giới thiệu cần đảm bảo được:
+ Đó là di tích/lễ hội nào? Ở đâu?
+ Di tích/lễ hội đó gắn với thủ lĩnh nào trong cuộc khỏi nghĩa?
+ Điểm nổi bật, đặc sắc của di tích/lễ hội đó.
+ Giá trị của di tích/lễ hội đó trong quá khứ và đối với ngày nay.
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Hoàn thành bài tập ở tập bản đồ - tranh ảnh - bài tập lịch sử 8.
- Chuẩn bị Bài 8: Phong trào Tây Sơn.
+ Tìm hiểu về nguyên nhân bùng nổ của phong trào Tây Sơn.
+ Tìm hiểu về một số thắng lợi tiêu biểu của phong trào Tây Sơn.
+ Tìm hiểu về Nguyễn Huệ - Quang Trung và
vai trò của ông trong phong trào Tây Sơn.
+ Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu, có liên quan đến bài học.
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Khởi nghĩa nông dân ở Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
  • NỘI DUNG
  • 1. Bối cảnh lịch sử.
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • 2. Một số cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào nông dân Đàng Ngoài.
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • 3. Kết quả, ý nghĩa lịch sử vvà tác động của phong trào nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVIII.
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
  • Slide 42