Giáo án điện tử Lịch Sử 8 KNTT - Bài 9 Kết Nối Tri Thức: Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỷ XVI-XVIII.
Bài giảng PowerPoint Lịch Sử 8 KNTT - Bài 9 Kết Nối Tri Thức: Tình hình kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỷ XVI-XVIII. hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Lịch Sử 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Lịch Sử 8
Môn: Lịch Sử 8
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
LỊCH SỬ LỚP 8
GV: Đinh Thị Thu Hằng
Trường TH&THCS Cửu Long
Lương Sơn- Hòa Bình KHỞI ĐỘNG Start KHỞI ĐỘNG
Ở các thế kỉ XVI – XVIII, trong dân gian phổ biến những câu sau:
- Ước gì anh lấy được nàng
Để anh mua gạch Bát Tràng về xây, - Thứ nhất Kinh Kì
Thứ nhì Phố Hiến.
Những câu trên nhắc đến các địa danh nào và phản ánh nội
dung gì? Từ đó, hãy chia sẻ thêm những hiểu biết của em về
tình hình kinh tế, văn hóa Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII.
- Các địa danh được nhắc đến trong 2 câu thơ trên là: làng
gốm Bát Tràng (Hà Nội); Kinh Kì (Thăng Long - Hà Nội);
Phố Hiến (Hưng Yên)….Phản ánh về sự phát triển của thủ
công nghiệp (làm gốm) và thương nghiệp Đại Việt trong các
thế kỉ XVI – XVIII ở kinh thành Thăng Long và Phố Hiến
=> Trong các thế kỉ XVI - XVIII, đất nước diễn ra nhiều biến
động chính trị lớn, tuy nhiên, nhân dân Đại Việt vẫn đạt được
nhiều thành tựu trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và tôn giáo. Tiết 20,21-Bài 9: Tình hÌnh kinh tế, v ế, ăn văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII Bài 9:
Tình hÌnh kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI I - XVIII Tình hình kinh tế trong NỘI 01 DUNG các thế kỉ XVI-XVIII Tình hình văn hóa CHÍNH trong các thế kỉ XVI- 02 XVIII
Bài 9. Tình hÌnh kinh tế, ế, văn hóa, Tình tôn h g ình iáo k trin o h t ng ế t cá ro c tng hế ckác kỉ X th VI ế - k Xỉ VIII 1. XVI-XVIII a. Nông nghiệp
1. Tình hình kinh tế trong các thế kỉ XVI - XVIII a Nông nghiệp
Hoàn thành các nội dung vào PHT sau đây. Tình hình Đàng Trong Đàng Ngoài Ruộng đất Đời sống nhân dân Điều kiện tự nhiên Nhận xét a. Nông nghiệp
Hoàn thành các nội dung vào phiếu cho sau đây. Tình hình Đàng Trong Đàng Ngoài Ruộng đất
Biến đất công thành đất tư
Đẩy mạnh khai hoang Người nông
Người nông dân bị mất đất, Bị mất ruộng đất, bị bần cùng dân
chịu nhiều nghĩa vụ tô, thuế hóa nhưng chưa nghiêm trọng
nặng nề, dân nghèo phải bỏ làng đi phiêu tán ĐK tự nhiên
Thiên tai, mất mùa, đói kém
Điều kiện tự nhiên thuận lợi Nhận xét:
Bị sa sút nghiêm trọng Phát triển rõ rệt
Tình hình kinh tế trong các thế kỉ 1. XVI-XVIII a. Nông nghiệp
- Ở Đàng ngoài: sản xuất sa sút nghêm trọng, ruộng công biến
thành ruộng tư; nông dân bị mất ruộng đất phải lĩnh canh, nộp
tô thuế nặng nề; thiên tai, mất mùa, đói kém… nông dân nghèo
bỏ làng đi phiêu tán.
- Ở Đàng Trong: Nhờ khai hoang, điều kiện tự nhiên thuận lợi
nên nông nghiệp phát triển; hình thành tầng lớp địa chủ lớn;
nông dân bị bần cùng hóa do bị mất ruộng đất chưa nghiêm trọng như Đàng Ngoài
Nguyễn Hữu Cảnh (1650-1700)
(ông được coi là người xác lập chủ quyền
cho người Việt tại vùng đất Sài Gòn- Gia Định vào năm 1698). D DIIN N H H TR TR Ấ Ấ N N PHỦ GIA ĐỊNH BI BI ÊN ÊN Bình Phước Tây Ninh Bình D DIIN N H H Dương Đồng P P H HIIÊN ÊN Nai TR TR Ấ Ấ N N T Long An P HC Bà Rịa- M Vũng Tàu Mỹ Tho Hà Tiên Bến Tre
Bài 9. Tình hÌnh kinh tế, ế, văn hóa, Tình tôn h g ình iáo k trin o h t ng ế t cá ro c tng hế ckác kỉ X th VI ế - k Xỉ VIII 1. XVI-XVIII a. Nông nghiệp b.Thủ công nghiệp
Nêu dẫn chứng thể hiện
sự phát triển của thủ công
nghiệp ở nước ta trong các
thế kỷ XVI – XVIII. Em có
nhận xét gì về kỹ thuật sản xuất gốm.
Tình hình kinh tế trong các thế kỉ 1. XVI-XVIII b. Thủ công nghiệp
- Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các chính quyền vẫn duy trì
hoạt động của các quan xưởng.
- Nghề thủ công trong nhân dân phát triển mạnh mẽ hơn
- Xuất hiện nhiều làng nghề nổi tiếng: Gốm Thổ Hà (Bắc
Giang), Bát Tràng (H.Nội); Dệt La Khê (H.Nội), Rèn sắt Nho
Lâm (Nghệ An); làm đường mía ở Quảng Nam b.Thủ công nghiệp Dệt La Khê Gốm ThổHà (S.Tây) (B,Giang) T.LONG Gốm Bát Tràng (H.Nội) Hãy xác định Rèn sắt Nho Lâm (N.An) trên bản đồ một số làng thủ công Mía đường (Q.Nam)
nổi tiếng ở thế kỉ Rèn sắt H.Lương- XVIII? P.Bài(T.Thiên) GIA ĐỊNH
Các làng nghề thủ công nổi tiếng ở TK XVII
Các nghề thủ công cổ truyền Làm gốm Dệt vải Đúc đồng Rèn sắt
Cặp chân đèn hoa lam thế kỉ XVII Lư hương (1590 )
Một chiếc đỉnh bằng gốm tráng
men trang trí đắp nổi rồng và
nghê do thợ làng Bát Tràng chế
tạo vào năm 1736, thời Cảnh Hưng.
Rồng vẽ trên gốm lam thế kỉ XVI Sư tử - long mã chạm nổi trên gốm thế kỉ XVIII
Sự phát triển các làng nghề thủ công cổ truyền “ Ch C i h ếu u Ng N a Sơ S n, n gạ g ch B á B t Tr T à r ng n Vải tơ Na N m m Đị Đ nh n , lụa ụ làng n g Hà H Đô Đ n ô g n ” “Lụ L a ụ tơ ơ Tr T à Ki K ệu, u Mã Ch C â h u Đã Đ từng từn g có ó tiến ế g g dà d i lâu c hắc c bề b n” n “Là L ng n g Đa Đ m thì th bá b n mắ m m m tôm Là L ng g Họ H a ọ đa đ n n dó, làng n g Om O qu q ấ u n n thừn h g ừn ”. “Tươ T ng n g Tr T úc ú làm m ng n hề h lược c sừng ừn , Tự T Kh K o h á o t đ an n thún ú g n , Vĩnh n h Tr T un u g n g làm gi g ành n ” h . “Tr T ên ê trời có c đá đ m m mấ m y y xan a h Ở gi g ữa ữ mâ m y trắng n , g xung n g qu q a u nh n mâ m y vàng n Ướ Ư c gì g anh n l ấy đ ượ đ c nà n ng Để Đ anh n h mua u gạ g ch h Bá B t Tr T à r ng n g về xây Xây dọ d c ọ rồi ồ l ại xâ x y n g n ang n Xâ X y hồ ồ bá b n n ngu g y u ệt cho h o nà n ng n g rửa châ h n” n Làng gốm Bát Tràng xưa và nay
Bài 9. Tình hÌnh kinh tế, ế, văn hóa, Tình tôn h g ình iáo k trin o h t ng ế t cá ro c tng hế ckác kỉ X th VI ế - k Xỉ VIII 1. XVI-XVIII a. Nông nghiệp
Khai thác tư liệu 1, tư liệu b. Thủ công nghiệp
2 quan sát hình 9.2 và 9.3 qua c. Thương nghiệp
đó nêu những nét chính về tình
hình thương nghiệp của Đại
Việt trong các thế kỷ XVI – XVIII?
Tình hình kinh tế trong các thế kỉ 1. XVI-XVIII c. Thương nghiệp
- Buôn bán mở rộng, mạng lưới chợ được hình thành ở nhiều vùng.
- Nhiều đô thị xuất hiện và gắn với hoạt động ngoại thương :
Thăng Long, Phố Hiến( Đàng ngoài) Thanh Hà, Hội An, Gia Định..( Đàng Trong).
- Nửa sau TK XVIII, các thành thị suy tàn do chính quyền thi
hành chính sách hạn chế ngoại thương
Bài 9. Tình hÌnh kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII Tì XV 1
nh hình kinh tế trong các thế kỉ XVI-XVIII Kẻ K Chợ ẻ Hãy xác định Phố Hi hố H ến ế trên bản đồ một số đô thị nổi tiếng ở thế kỉ Hội H An XVII- XVIII? Tha T nh H ha à nh H Gia i Đ a ị Đ nh
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ năm 1690 do Samuel Baron
miêu tả sau chuyến đi đến Đàng Ngoài của ông.
Thăng Long (Kẻ Chợ) “Thứ nhất kinh kì,...” thế kỷ XVII
“Thứ nhì Phố Hiến” (Hưng Yên)
Phố thị Thanh Hà (Thừa Thiên Huế)
Thương cảng Hội An thế kỉ XVIII
Hôi An - thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong - thế kỷ XVII
Tranh vẽ thương cảng Hội An thế kỉ XVII
Chùa Cầu – Hội An
được các thương nhân Nhật Bản xây dựng vào thế kỉ XVII
Bài 9. Tình hÌnh kinh tế, văn hóa, tôn giáo trong các thế kỉ XVI - XVIII Tìn XV 2
h hình văn hóa trong các thế kỉ XVI-XVIII
2. Tình hình văn hóa trong các thế kỉ XVI-XVIII HOẠT ĐỘNG N Nhi H ệm Ó vụ: M
Dựa vào thông tin SGK và hiểu
biết của bản thân, hãy trao đổi và hoàn thiện những yêu cầu sau:
1. Vẽ sơ đồ tư duy tình hình văn hoá trong các thế kỉ XVI – XVIII.
2. Hãy nêu nhận xét về sự chuyển biến đó trong các thế kỉ XVI - XVIII.
3. Em ấn tượng với thành tựu nào nhất? Vì sao?
- Tôn giáo: Nho giáo được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn Tư tưởng,
quan lại. Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. Năm 1533, công giáo tín ngưỡng,
được truyền bá vào nước ta tôn giáo
- Tín ngưỡng: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hàng
năm... thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu quê hương, đất nước. TÌNH HÌNH VĂN HÓA TRONG CÁC THẾ KI XVI - XVIII Nho giáo Đạo giáo Phật giáo
- Từ thế kỉ XVI-XVIII, sự
truyền giáo của giáo sĩ và nhà thờ Thiên Chúa Giáo
mọc lên ở nhiều nơi.
- Đạo Thiên Chúa trở
thành tôn giáo được lan
truyền trong cả nước, tuy
nhiên hoạt động truyền
giáo của các giáo sĩ bị
nhà nước cấm đoán.
? Vì sao đạo Thiên Chúa lại bị chính quyền phong kiến cấm đoán?
- Trái với truyền thống dân tộc ta: Thờ chúa mà không thờ tổ tiên
- Được coi là công cụ xâm lược của chính quyền thực dân.
? Các em hãy liên hệ với chính sách tôn giáo của Đảng và
Nhà nước ta hiện nay?
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, anh
hùng dân tộc được duy trì và phát triển.
- Tiếp biến các loại hình tôn giáo, tư
tưởng người Việt đã tạo cho mình
một nếp sống văn hóa riêng, hòa
nhập nhưng không hòa tan.
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba”.
Tình hình văn hoá trong các thế 2. kỉ XVI-XVIII
* Tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo
- Tôn giáo: Nho giáo được đề cao trong học tập, thi cử
và tuyển chọn quan lại. Phật giáo và Đạo giáo được
phục hồi. Năm 1533, Công giáo được truyền bá vào nước ta
- Tín ngưỡng: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ
chức lễ hội hàng năm... thể hiện tinh thần đoàn kết,
yêu quê hương, đất nước. TÌNH HÌNH
- Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La tinh cũng được sáng tạo.
- Các giáo sĩ phương Tây học tiếng Việt để truyền đạo, họ dùng chữ cái VĂN Chữ viết
La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần HÓA
được sử dụng phổ biến vì tiện lợi, khoa học. TRONG CÁC THẾ KI XVI - XVIII
Alexandre de Rhodes (15/3/1593 – 5/11/1660) là một
nhà truyền giáo Dòng Tên và một nhà ngôn ngữ học.
Ông là một trong những giáo sĩ góp phần quan trọng vào
quá trình truyền bá Công giáo tại Việt Nam.
Chữ Quốc ngữ Việt Nam được hình thành nhờ công trình
tập thể của các nhà truyền giáo Bồ Đào Nha, và Ý, với sự
trợ giúp của các giáo hữu Việt Nam và Nhật Bản, do giáo
sĩ Francisco de Pina khởi đầu. Khi Rhodes đến xứ Đàng
Trong thì phương pháp ghi âm tiếng Việt bằng ký tự
Latinh, nay gọi là chữ Quốc ngữ, đang được xây dựng.
Ông đã ghi nhận và thừa hưởng di cảo của những người
tiền bối, có công hệ thống hóa và san định hệ chữ này,
cũng như biên soạn và giám sát việc ấn hành Từ điển
Việt–Bồ–La, là cuốn từ điển tiếng Việt đầu tiên. Chữ quốc ngữ
Từ điển Việt- Bồ- La-tinh. Alexandre de Rodes Chữ viết Chữ hán Chữ Nôm
Tình hình văn hoá trong các thế 2 kỉ XVI-XVIII *Chữ viết
- Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La tinh cũng được sáng tạo.
- Các giáo sĩ phương Tây học tiếng Việt để truyền đạo,
họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra
chữ Quốc ngữ. Loại chữ này dần được sử dụng phổ
biến vì tiện lợi, khoa học. TÌNH HÌNH VĂN HÓA TRONG
- Văn học chữ Hán: vẫn chiếm ưu thế. Văn học chữ Nôm: phát triển CÁC
mạnh hơn trước. Thơ Nôm và truyện Nôm xuất hiện ngày càng nhiều Văn học THẾ KI
hơn với một số tác giả và tác phẩm nổi tiếng.
- Văn học dân gian: phát triển nhiều thể loại như: truyện tiếu lâm, XVI -
truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn, thơ lục bát và song thất lục bát… XVIII Hổ trướng khu ĐÀO DUY TỪ cơ
Chinh phụ ngâm khúc (Trần Côn)
Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều) Văn học dân gian
Tình hình văn hoá trong các thế 2. kỉ XVI-XVIII *Văn học
- Văn học chữ Hán: vẫn chiếm ưu thế. Văn học chữ
Nôm phát triển mạnh hơn trước. Thơ Nôm và truyện
Nôm xuất hiện ngày càng nhiều hơn với một số tác giả và tác phẩm nổi tiếng.
- Văn học dân gian: phát triển nhiều thể loại như:
truyện tiếu lâm, truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn, thơ
lục bát và song thất lục bát… TÌNH HÌNH VĂN HÓA TRONG CÁC THẾ KI XVI - XVIII
- Nghệ thuật dân gian phát triển, tiêu biểu là nghệ thuật điều khắc trong
các đình, chùa với nét chạm khắc mềm mại, mô tả cảnh sinh hoạt thường Nghệ thuật
ngày và tượng Phật rất đặc sắc. dân gian
- Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào,
hát tuồng,... các điệu múa như: múa trên dây, múa đèn,… Điêu khắc dân gian Chùa Bút Tháp
Tượng Phật Bà Quan Âm ( Bắc Ninh)
(chùa Bút Tháp – Bắc Ninh)
Tượng La Hán chùa Tây Phương (Hà Nội) Dân Ca Quan Họ Bắc Ninh Hát chèo Hát 58 tuồng
Tình hình văn hoá trong các thế 2. kỉ XVI-XVIII *Nghệ thuật dân gian
- Nghệ thuật dân gian phát triển, tiêu biểu là nghệ
thuật điêu khắc, với nét chạm khắc mềm mại, mô tả
cảnh sinh hoạt thường ngày và tượng Phật rất đặc sắc.
- Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như
hát chèo, hát ả đào, hát tuồng,... các điệu múa như:
múa trên dây, múa đèn,…
- Tôn giáo: Nho giáo được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn Tư tưởng,
quan lại. Phật giáo và Đạo giáo được phục hồi. Năm 1533, công giáo tín ngưỡng,
được truyền bá vào nước ta tôn giáo ? H -
ãyT ín ngưỡng: nêu thờ n Thành hậ hoà n ng, x th
é ờ tcú ng tổ t
về iên, tổ chức lễ hội hàng
năm... thể hiện tinh thần đoàn kết, yêu quê hương, đất nước. TÌNH
sự chuyển biến về văn HÌNH
- Chữ Quốc ngữ theo mẫu tự La tinh cũng được sáng tạo.
- Ban đầu, các giáo sĩ phương Tây học tiếng Việt để truyền đạo. Trong hóa Đại Việt trong các VĂN Chữ viết
quá trình đó, họ dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt, tạo ra chữ HÓA
Quốc ngữ. Loại chữ này dần được sử dụng phổ biến vì tiện lợi, khoa học. thế kỉ XVI – XVIII? TRONG
- Văn học chữ Hán: vẫn chiếm ưu thế. Văn học chữ Nôm: phát triển CÁC ? mạnh hơ Em n ấ trướ n c. tThơ N ượ ôm và t ng ruy v ện ớ Nô
i m xuất hiện ngày càng nhiều Văn học THẾ KI
hơn với một số tác giả và tác phẩm nổi tiếng.
- Văn học dân gian: phát triển nhiều thể loại như: truyện tiếu lâm, thành tựu nào nhất? Vì XVI -
truyện Trạng Quỳnh, Trạng Lợn, thơ lục bát và song thất lục bát… XVIII sao?
- Nghệ thuật dân gian phát triển, tiêu biểu là nghệ thuật điều khắc trong
các đình, chùa với nét chạm khắc mềm mại, mô tả cảnh sinh hoạt thường Nghệ thuật
ngày và tượng Phật rất đặc sắc. dân gian
- Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình như hát chèo, hát ả đào,
hát tuồng,... các điệu múa như: múa trên dây, múa đèn,… Tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo Nông nghiệp TÌNH HÌNH KINH TẾ, Chữ viết VĂN HÓA, Thủ công TÔN GIÁO Kinh Văn nghiệp TRONG CÁC tế hóa THẾ KI XVI - Văn học XVIII Thương nghiệp Nghệ thuật dân gian LUYỆN TẬP
Hãy lập bảng tóm tắt nét chính về tình hình kinh tế, văn hoá,
tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII theo mẫu sau Lĩnh vực Sự chuyển biến Nông nghiệp Kinh tế Thủ công nghiệp Thương nghiệp
Tư tưởng, tín ngưỡng, tôn giáo Chữ viết Văn hóa Văn học Nghệ thuật dân gian LUYỆN TẬP Lĩnh vực Sự chuyển biến
- Ở Đàng ngoài: sản xuất sa sút; nông dân bị thiếu ruộng trầm trọng, lâm vào Nông nghiệp
cảnh đói khổ, bần cùng.
- Ở Đàng Trong: sản xuất phát triển; hình thành tầng lớp đại địa chủ; tình trạng
nông dân thiếu ruộng không trầm trọng như Đàng Ngoài.
- Ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài, các chính quyền vẫn duy trì hoạt động của Kinh tế
Thủ công nghiệp các quan xưởng.
- Thủ công nghiệp trong nhân dân tiếp tục phát triển: đa dạng nhiều ngành,
nghề; sản phẩm phong phú, tinh tế; xuất hiện nhiều làng nghề nổi tiếng.
- Hoạt động buôn bán trong dân đã trở nên phổ biến.
- Ngoại thương phát triển mạnh, có quan hệ giao thương với nhiều nước trên Thương nghiệp thế giới.
- Nhiều đô thị được hưng khởi. LUYỆN TẬP Lĩnh vực Sự chuyển biến
- Nho giáo vẫn giữ địa vị thống trị.
- Đạo giáo và Phật giáo được phục hồi.
- Thiên Chúa giáo du nhập và dần gây được ảnh hưởng trong nhân
Tư tưởng, tín ngưỡng, dân. tôn giáo
- Tín ngưỡng: thờ Thành hoàng, thờ cúng tổ tiên, tổ chức lễ hội hàng năm... Chữ viết
Chữ Quốc ngữ ra đời và dần được sử dụng phổ biến. Văn hóa
- Văn học chữ Hán vẫn chiếm ưu thế.
- Văn học chữ Nôm đã phát triển mạnh hơn trước. Văn học
- Văn học dân gian phát triển với nhiều thế loại.
- Nghệ thuật điêu khắc rất phát triển với nét chạm khắc mềm mại, tinh tế. Nghệ thuật dân gian
- Nghệ thuật sân khấu đa dạng với các loại hình. VẬN V D ẬN Ụ D NG N 1 1. . T Tì ìm m hi hi ể ể u u thô thô ng ng ti ti n n ttừ ừ sá sá ch, ch, b b áo áo và và iinte nter rne ne t, t, e e m m h h ãy ãy cho cho b bi iế ết t:: Làn Làn g g tthủ hủ cô cô ng ng nà nà o o ở ở V Vi iệ ệt t N N a a m m đ đ ượ ượ c c hì hì nh nh thà thà nh nh từ từ các các t thế hế kỉ kỉ X X V VI I – – X X V VI IIIII và và vẫn vẫn t tồ ồ n n t tại ại, , p p hát hát tr tri iể ể n n đ đ ế ế n n ng ng ày ày n n ay? ay? H H ãy ãy đ đ ề ề xuấ xuất t íít t nhất nhất mộ mộ t t g gi iả ải i p p h h áp áp đ đ ể ể b b ảo ảo tồ tồ n n các các llàn à g ng ng ng hề hề đ đ ó ó. . ((K K huyế huyế n n khí khí ch ch H H S S đ đ ưa ưa hì hì nh nh ảnh ảnh và và thô thô ng ng t tiin n v v ề ề llà à ng ng n n g g hề hề, , t tr rìình nh b b ày ày ssán á g ng ttạ ạ o o) ) 2 2. . E E m m b bi iế ế t t những những co co n n đ đ ườ ườ n n g g, , ng ng ô ôi i ttr r ườ ườ ng ng , , nào nào man man g g tê tê n n n n hững hững d d an an h h nh nh ân ân ttiiê ê u u b bi iể ể u u của của Đạ Đại i V Vi iệ ệ t t t tr r o o ng ng cá cá c c t thế hế kỉ kỉ X X V VI I – – X X V VI IIIII? ? ((C C ó ó hì hì nh nh ả ả nh nh càn càn g g tố tốt t) ) 65
SUY NGẪM SAU BÀI HỌC (L) điều em học được. điều em còn thắc mắc.
đề xuất để giờ học hiệu quả hơn Hướng dẫn về nhà 1. T 1. T rả rả llời ời cá cá c câ c câ u u h h ỏ ỏi i S S GK GK V V À À h h oà oà n n tth hi iệ ệ n n b b à ài i ttậ ậ p p t trron on g g v v ở b ở b à ài i ttậ ậ p p. . 2. N 2. N g g h hi iê ê n n cứ cứ u u n n ội ội d d u u n n g g b b à ài i mớ mới i
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- 02
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Các nghề thủ công cổ truyền
- Slide 17
- Slide 18
- Rồng vẽ trên gốm lam thế kỉ XVI
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Thương cảng Hội An thế kỉ XVIII
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51
- Slide 52
- Slide 53
- Slide 54
- Slide 55
- Slide 56
- Slide 57
- Slide 58
- Slide 59
- Slide 60
- Slide 61
- Slide 62
- Slide 63
- Slide 64
- Slide 65
- Slide 66
- Slide 67