Giáo án điện tử Ngữ văn 10 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Thị Mầu lên chùa
Bài giảng PowerPoint Ngữ văn 10 Bài 5 Chân trời sáng tạo: Thị Mầu lên chùa hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Ngữ văn 10. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Ngữ Văn 10
Môn: Ngữ Văn 10
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
LỜI THOẠI Nhân vật Đối thoại Độc thoại Bàng thoại Trúc xinh trúc Tên em ấy à?
Thị Mầu mọc đầu đình Là Thị Mầu, Lẳng lơ đây
Em xinh em đứng con gái phú cũng chẳng
một mình chẳng ông mòn. xinh! Ngẫm oan trái
A di đà Phật! Tôi Chứ biết đâu nhiều phen
Thị Kính đã đèn nhang mình cũng chỉ muốn khóc.
xong, mời cô vào là, … Thấy nhân lễ Phật. duyên nghĩ lại nực cười.
Ai lại đi khen chú tiểu thế cô Mầu ơi!
Tiếng đế Mầu ơi mất bò rồi!
(người Mầu ơi nhà mày có mấy chị em? Có ai như mày xem) không? Dơ lắm, Mầu ơi! NHẬN XÉT HAI NHÂN VẬT
Thị Mầu Táo tợn, lẳng lơ
Thị Kính Điềm đạm, đoan chính
Sự thay đổi trong tình cảm, cảm xúc của nhân vật Thị Mầu
Giữa VB (gặp và tán tỉnh Cuối VB (Kính Tâm
Đầu VB (trước khi Kính Tâm): Ngây ngất trước càng tỏ ra kín đáo đoan
gặp Kính Tâm): Tươi vẻ đẹp của thầy tiểu Thị chính, Thị Mầu càng táo vui, háo hức,. .
Kính; khao khát thiết tha, tợn): Tỏ tình liều lĩnh,
mong được đáp lại tình yêu. bất chấp mọi sự dèm pha.
Tôi lên chùa thấy Người đâu mà đẹp như sao
tiểu mười ba/ Thấy băng thế nhỉ? hoặc: Thầy Lẳng lơ đây cũng
sư mười bốn, vãi già như táo rụng sân đình/ Em chẳng mòn/ Chính mười lăm...
như gái rở, đi rình của chuyên cũng chẳng chua. sơn son để thờ!
ĐÁNH GIÁ VỀ QUAN NIỆM TÌNH YÊU CỦA THỊ MẦU Lời thoại Quan niệm
Thầy như táo rụng sân đình
Đã yêu nhau thì phải chủ động
Em như gái rở, đi rình của bày tỏ, gặp gỡ. chua.
Một cành tre, năm bảy cành
tre Phải duyên thời lấy, chớ nghe họ hàng
Yêu là “phải duyên”, đã “phải
Ấy mấy thầy tiểu ơi!
duyên” thì đôi bên tự quyết,
Mẫu đơn giống cảnh nhà thờ đợi chờ và tiến tới hôn nhân.
Đôi ta chỉ quyết đợi chờ lấy nhau.
TÌM HIỂU VỀ LỜI ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI, BÀNG THOẠI, LỜI CHỈ DẪN SÂN KHẤU Nhân vật Đối thoại Độc thoại Bàng thoại Nhận xét
lời thoại lời thoại 2a Huyện Trìa 2b,3,4,5 lời thoại 1 Sợ vợ, Thích hưởng thụ,
lời thoại 1 lời thoại 2a Đề Hầu Tham tiền, 2b háo sắc; đội Thị Hến lời thoại 1,2 trên đạp dưới; vị quan bất lời thoại 1,2 Trùm Sò minh, bất công. Lời chỉ dẫn (hạ) sân khấu
Đặc điểm của thơ/văn vần
Lời thoại VB có các từ ngữ trong
Lời thoại VB đã được lược bỏ từ ngoặc đơn
ngữ trong ngoặc đơn ĐỀ Đ H Ề Ầ H U Ầ : U (:– ( D – ạ D, ạt,hưa thư qua a n qua bọn n n bọn ànyà.)y.) HUYỆN TRÌA: Trộm Tr c ộm ủa c T ủa rùm Tr Sò ùm đê Sò m đê t m r tước rước Này Thị Hến! V u c V ho T u cho hị T H hị ế Hn hôm ến h q ôm ua qua Việ H c U phải YỆN , k T hô RÌ n A g, : vốn ta chưa tỏ, Bắt B t ắt ớ t i ớ ci hốn c huy hốn ệ huynệ nha, n nha, Thấy Này đơn c Thị ô c Hến hút ! chạnh lòng thương Xin ngài Xi r n ngài a x r ử a x đoán. ử đoán. (Em Việ) c P hải phải năng l , k ê hông,n hầ vốn u t g a ần c qu hưa a t n ỏ, Vả V c ả húng chún nó g t nó hi t ệ hit ệ đo t àn du đoàn đãng du đãng Ai dám Thấy nói đơ v n cu oan gi ô chút c eo hoạ hạnh l . òng thương Nhà T Nhà rùm Tr S ùm ò nê Sò nn ê đấ n ng ph đấng ú g phú ia: gia:
(Em) Phải năng lên hầu gần quan
Tội vu tang luật nọ khó tha
Tội vu tang luật nọ khó tha
Ai dám nói vu oan gieo hoạ.
Nghiệm tình trạng lẽ không nên thứ.
Nghiệm tình trạng lẽ không nên Ttính hứ. khẩu ngữ Tính khẩu ngữ
Bản chất của NV: thượng đội hạ
Bản chất của NV: thân mật trong
đạp, tư tình Đề hầu với Thị Hến
lời Huyện Trìa đối với Thị Hến. Mâu thuẫn TRƯỚC XỬ KIỆN KHI XỬ KIỆN TRÙM SÒ >< THỊ HẾN TRÙM SÒ >< ĐỀ HẦU
TRÙM SÒ >TRÙM SÒ>< ĐỀ HẦU HUYỆN Ệ T RÌA RÌA >< T R T ÙM M SÒ S HUYỆN T RÌA RÌA >< ĐỀ HẦU
Những trò lố ở chốn huyện Đề tài đường.
Phê phán, chế giễu cung cách xử Cảm hứng
án tuỳ tiện, bất chấp sự thật của
bọn quan lại địa phương. TRUYỆN
Được xây dựng từ mô-típ “mắc Nguồn
lõm” của D.gian: Các nhân vật gốc
nam háo sắc bị các nhân vật nữ cài vào thế khó xử. Hình thức lưu truyền
Truyền miệng: có nhiều dị bản
– Nguồn gốc tích truyện: Được xây dựng từ mô-típ truyện kể dân
gian, ví dụ: mô- tip “mắc lỡm” các nhân vật nam háo sắc bị người
nữ cài vào tình thế phải chui xuống gầm giường, chui vào bu nhốt
gà, treo lên giả làm cái chuông (khi bị thử đánh thì kêu lên “Nam- mô-boong!”),…
– Phương thức sáng tác, lưu truyền: Truyền miệng nên có các dị
bản. (1) Bản Nghêu, Sò, Ốc, Hến do Hoàng Trọng Miên giới thiệu,
(NXB Đào Tấn, 1967), chỉ gồm 15 lớp
(2) Bản hiện dùng trong SGK: 19 lớp
(3) Vở Nghêu, Sò, Ốc, Hến trên sân khấu cải lương (Đoàn Sài Gòn 1,
1978), có nhiều tình tiết được hư cấu, sắp xếp lại khác nhiều so với VB tuồng dân gian.
BẢNG TÓM TẮT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHÈO/ TUỒNG VÀ LƯU Ý
CÁCH ĐỌC KỊCH BẢN CHÈO/ TUỒNG
Đặc điểm của chèo/ tuồng
Cách đọc kịch bản chèo/ tuồng Đề tài Xác định đề tài Tích truyện cốt truyện dân gian
Phương thức lưu truyền Truyền miệngdị bản Cấu trúc
Nhiều màn, cảnh với kg, tg khác nhau Nhân vật Gắn với lời thoại
Độc thoạibộc lộ tâm tư, tình cảm NV Lời thoại
Đối thoại (nói với NV khác)
Bàng thoại (nói với khán giả)
bộc lộ tính cách nhân vật.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Sự thay đổi trong tình cảm, cảm xúc của nhân vật Thị Mầu
- ĐÁNH GIÁ VỀ QUAN NIỆM TÌNH YÊU CỦA THỊ MẦU
- Slide 5
- Đặc điểm của thơ/văn vần
- Mâu thuẫn
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10