Giáo án điện tử Vật Lí 11 Bài 1 Cánh diều: Dao động điều hòa

Bài giảng PowerPoint Vật Lí 11 Bài 1 Cánh diều: Dao động điều hòa hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật Lí 11. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
Hằng ngày, chúng ta thấy
rất nhiều chuyển động,
trong đó, những vật
chuyển động qua lại
quanh một vị trí cân
bằng. Chuyển động của
người chơi đu một
dụ như vậy (Hình 1.1).
KHỞI ĐỘNG
Lấy dụ về những chuyển
động qua lại quanh một vị t
cân bằng cuộc sống.
Dây đàn ghita rung đng
Dây đàn ghita rung động
Pít tông chuyển đng lên xung
Pít tông chuyển động lên xuống
tả dao động như
thế nào?
Dao động những
đặc điểm chung gì?
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
BÀI 1:
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA (2 TIẾT)
NỘI DUNG BÀI HỌC
II. Dao động điều hòa
I. Dao động
DAO ĐỘNG
I
1. Thí nghiệm tạo dao động
Dụng cụ:
Qủa cầu kim loại nhỏ, sợi y
mảnh nhẹ, giá thí nghiệm.
Hot đng nhóm
Hoạt động nhóm
Tiến hành
Treo quả cầu vào giá thí nghiệm.
Khi quả cầu đứng yên tại vị trí cân
bằng, dây treo phương thẳng
đứng, kéo quả cầu khỏi vị trí cân
bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay cho
quả cầu chuyển động (Hình 1.2)
Mô tả chuyển động của quả cầu.
Hãy tả chuyển động của
quả cầu trong thí nghiệm
Kết luận
Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng
gọi là dao động.
Câu 1: Dùng một lò xo, một quả cầu
nhỏ bằng kim loại, sợi dây gthí
nghiệm, thảo luận với bạn xây dựng
phương án thực hiện phương án
tạo ra dao động của quả cầu treo
đầu lò xo.
Câu 2: Nêu những ví
dụ về dao động
em quan sát được
trong thực tế.
Câu hỏi SGK – tr8
Phương án thí nghiệm tạo ra dao động của quả cầu treo ở một đầu
lò xo
Treo một vật nhỏ nặng vào đầu tự do của một lò xo nhẹ
Khi quả cầu đứng yên tại vị trí can bằng, kéo quả cầu lệch khỏi
vị trí cân bằng rồi thả tay cho quả cầu chuyển động
Mô tả chuyển động của quả cầu.
Trả lời câu 1
Trả lời câu 2
dụ về dao động trong thực tế:
chuyển động đung đưa của
chiếc lá, chuyển động của mặt
nước gợn sóng, chuyển động
của xích đu hoặc bập bênh,...
2. Dao động tự do
Khi đi từ vị trí 1 qua vị trí cân bằng O
đến vị trí 2 rồi quan ngược lại đi qua O
về vị trí cũ 1.
Nếu không lực cản tchuyển động
của quả cầu thể tự tiếp diễn, dao
động của quả cầu là dao động tự do
Một số dao động tự do
Câu hỏi 3 (SGK tr9): Với một cái thước
mỏng đàn hồi, hãy đề xuất phương án tạo ra
dao động tự do của thước và mô tả cách làm
Phương án thí nghiệm tạo ra dao động tự do của
thước:
Cố định một đầu thước trên mặt gỗ, 1 đầu thả tự
do. Khi đó thước đứng yên tại vị trí cân bằng
Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí n
bằng rồi thả tay
Mô tả chuyển động của thước
Luyện tập: Nếu bỏ qua lực cản, chuyển động nào sau
đây là dao động tự do?
A. Một con muỗi đang đập cánh.
B. Tòa nha rung chuyển trong trận đng đất.
C. Mặt trống rung động sau khi gõ
D. Bông hoa rung rinh trong gió nh.
Trong thực tế luôn sự
xuất hiện của lực cản,
vậy lực cản ảnh hưởng
như thế nào đến dao
động tự do của một vật?
Lực cản làm cho năng
lượng dao động của vật bị
giảm dần chuyển hóa
thành nhiệt năng c dao
động sẽ bị tắt dần.
3. Biên độ, chu kì, tần số của dao động
Quan sát hình nh đ tìm hiu v thí nghim chuyển đng
ca xe kĩ thut s.
Quan sát hình ảnh để tìm hiểu về thí nghiệm chuyển động
của xe kĩ thuật số.
Li độ đdịch chuyển của xe so
với vị trí cân bằng
Li độ cho biết độ lệch và chiều
lệch của xe so với vị trí cân bằng.
Câu hỏi 4 (SGK tr10): từ đồ thị hình 1.7, tả sự
thay đổi li độ của xe theo thời gian.
Sau khoảng thời gian t/2 li độ của vật đạt giá trí cực đại;
Sau khoảng thời gian t, li độ của vật quay trở về vị trí cân bằng.
Biên độ của dao động độ lớn cực đại của
độ dịch chuyển của vật dao động so với vị
trí cân bằng, kí hiệu là A.
Chu của dao động khoảng thời gian để
vật thực hiện một dao động, kí hiệu là T.
Đơn vị của chu kì là giây.
Tần số của dao động số dao động vật
thực hiện được trong một giây, kí hiệu là f.
Đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz).
Quan sát Hình 1.8, dựa vào đồ thị nêu định nghĩa
về biên độ, chu kì và tần số của dao động
Câu hỏi 5 (SGK tr 10): tìm mối liên hệ giữa chu kì T và tần sf
của dao động.
Mối liên hệ giữa chu kì T và tần số f của dao động: f = 1/T
Câu hỏi phần hoạt động (SGK – tr11): Xác định chu kì đập của tim
Chu kì đập của tim: 7. 0,12 = 0,84
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
| 1/27

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Hằng ngày, chúng ta thấy
rất nhiều chuyển động, trong đó, có những vật chuyển động qua lại quanh một vị trí cân
bằng. Chuyển động của
người chơi đu là một ví dụ như vậy (Hình 1.1).
Lấy ví dụ về những chuyển
động qua lại quanh một vị trí cân bằng cuộc sống. Dây đàn ghita rung động
Pít tông chuyển động lên xuống • Mô tả dao động như thế nào?
• Dao động cơ có những đặc điểm chung gì? CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU BÀI 1:
DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA (2 TIẾT) NỘI DUNG BÀI HỌC I. Dao động II. Dao động điều hòa I DAO ĐỘNG
1. Thí nghiệm tạo dao động Dụng cụ: Hoạt động nhóm
Qủa cầu kim loại nhỏ, sợi dây
mảnh nhẹ, giá thí nghiệm. Tiến hành
• Treo quả cầu vào giá thí nghiệm.
• Khi quả cầu đứng yên tại vị trí cân
bằng, dây treo có phương thẳng
đứng, kéo quả cầu khỏi vị trí cân
bằng một đoạn nhỏ rồi buông tay cho
quả cầu chuyển động (Hình 1.2)
• Mô tả chuyển động của quả cầu.
Hãy mô tả chuyển động của
quả cầu trong thí nghiệm Kết luận
Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng gọi là dao động. Câu hỏi SGK – tr8
Câu 1: Dùng một lò xo, một quả cầu
nhỏ bằng kim loại, sợi dây và giá thí
nghiệm, thảo luận với bạn xây dựng
Câu 2: Nêu những ví
phương án và thực hiện phương án dụ về dao động mà
tạo ra dao động của quả cầu treo ở em quan sát được đầu lò xo. trong thực tế. Trả lời câu 1
Phương án thí nghiệm tạo ra dao động của quả cầu treo ở một đầu lò xo
• Treo một vật nhỏ nặng vào đầu tự do của một lò xo nhẹ
• Khi quả cầu đứng yên tại vị trí can bằng, kéo quả cầu lệch khỏi
vị trí cân bằng rồi thả tay cho quả cầu chuyển động
• Mô tả chuyển động của quả cầu. Trả lời câu 2
Ví dụ về dao động trong thực tế:
chuyển động đung đưa của
chiếc lá, chuyển động của mặt
nước gợn sóng, chuyển động
của xích đu hoặc bập bênh,... 2. Dao động tự do
Khi đi từ vị trí 1 qua vị trí cân bằng O
đến vị trí 2 rồi quan ngược lại đi qua O về vị trí cũ 1.
Nếu không có lực cản thì chuyển động
của quả cầu có thể tự tiếp diễn, dao
động của quả cầu là dao động tự do
Một số dao động tự do
Câu hỏi 3 (SGK – tr9): Với một cái thước
mỏng đàn hồi, hãy đề xuất phương án tạo ra
dao động tự do của thước và mô tả cách làm
Phương án thí nghiệm tạo ra dao động tự do của thước:
• Cố định một đầu thước trên mặt gỗ, 1 đầu thả tự
do. Khi đó thước đứng yên tại vị trí cân bằng
• Nâng đầu tự do của thước lệch khỏi vị trí cân bằng rồi thả tay
• Mô tả chuyển động của thước
Luyện tập: Nếu bỏ qua lực cản, chuyển động nào sau đây là dao động tự do?
A. Một con muỗi đang đập cánh.
B. Tòa nha rung chuyển trong trận động đất.
C. Mặt trống rung động sau khi gõ
D. Bông hoa rung rinh trong gió nhẹ.
 Lực cản làm cho năng
Trong thực tế luôn có sự
lượng dao động của vật bị
xuất hiện của lực cản,
giảm dần và chuyển hóa
vậy lực cản ảnh hưởng
thành nhiệt năng  Các dao như thế nào đến dao
động sẽ bị tắt dần.
động tự do của một vật?
3. Biên độ, chu kì, tần số của dao động
Quan sát hình ảnh để tìm hiểu về thí nghiệm chuyển động của xe kĩ thuật số.
Li độ là độ dịch chuyển của xe so với vị trí cân bằng
• Li độ cho biết độ lệch chiều
lệch của xe so với vị trí cân bằng.
Câu hỏi 4 (SGK – tr10): từ đồ thị hình 1.7, mô tả sự
thay đổi li độ của xe theo thời gian.
Sau khoảng thời gian t/2 li độ của vật đạt giá trí cực đại;
Sau khoảng thời gian t, li độ của vật quay trở về vị trí cân bằng.
Quan sát Hình 1.8, dựa vào đồ thị nêu định nghĩa
về biên độ, chu kì và tần số của dao động
• Biên độ của dao động là độ lớn cực đại của
độ dịch chuyển của vật dao động so với vị
trí cân bằng, kí hiệu là A.
• Chu kì của dao động là khoảng thời gian để
vật thực hiện một dao động, kí hiệu là T.
• Đơn vị của chu kì là giây.
• Tần số của dao động là số dao động vật
thực hiện được trong một giây, kí hiệu là f.
• Đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz).
Câu hỏi 5 (SGK – tr 10): tìm mối liên hệ giữa chu kì T và tần số f của dao động.
Mối liên hệ giữa chu kì T và tần số f của dao động: f = 1/T
Câu hỏi phần hoạt động (SGK – tr11): Xác định chu kì đập của tim
Chu kì đập của tim: 7. 0,12 = 0,84 CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • NỘI DUNG BÀI HỌC
  • I
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!