Giáo án điện tử Vật lí 11 Bài 11 Kết nối tri thức: Sóng điện từ

Bài giảng PowerPoint Vật lí 11 Bài 11 Kết nối tri thức: Sóng điện từ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Vật lí 11. Mời bạn đọc đón xem!


A. sóng truyền ngang
theo một sợi dây
C. sóng trong đó phương dao động (của các phần
tử của môi trường) trùng với phương truyền.
B. sóng truyền theo trục
tung của trục tọa độ.
D. sóng trong đó các phần tử của môi trường
dao động theo phương vuông góc với
phương truyền sóng.



!
"#$%
&
!
"#$%
'
(
"#$%
)
(
"*#$%
'+,'-./01-23-4-5//+6/278'9+:/;<=
'>?@AB
A . 𝝀=𝒗 . T
B . 𝝀=𝒗 . t
C . 𝝀=𝒗/ T
D . 𝝀=𝒗 . f
Vệ tinh địa tĩnh là gì?
Vệ tinh địa tĩnh: là một vệ tinh
xoay quanh Trái Đất,
-
Vệ tinh địa tĩnh quay cùng
hướng theo hướng quay của
Trái Đất (từ hướng tây sang
đông).
- Một quỹ đạo của vệ tinh mất 24
giờ, bằng với khoảng thời gian
Trái Đất hoàn thành quay một
vòng xung quanh trục của nó.
/C#DE>FGHEIJKL#M#@EL
- Sóng điện từ có mặt khắp nơi trong tự nhiên. Nhiệt từ lửa cháy,
ánh sáng mặt trời, tia X sử dụng trong y khoa, năng lượng trong lò
vi sóng,… đều là các dạng của sóng điện từ hay bức xạ điện từ.
- Một ứng dụng rõ nhất của việc sử dụng sóng điện từ đó là các
máy bộ đàm; các thiết bị như điện thoại không dây, điện thoại di
động, mạng không dây, radar,… để truyền dữ liệu và tín hiệu. Các
thiết bị này đều sử dụng sóng điện từ.
- Sóng điện từ phát ra có thể gây nhiễu các thiết bị khác. Ở mức
độ bức xạ quá mức cho phép, nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của
con người, cũng như với môi trường.
Chỉ với một chiếc điện thoại thông minh hay
chiếc máy tính được kết nối internet, ta
thể trao đổi thông tin với nhau trên khắp
toàn cầu. Vậy tại sao thông tin lại có thể lan
truyền được trong không gian?
BÀI 11: SÓNG ĐIỆN TỪ
c thiết bị như tivi, điện thoại di động, lò vi sóng
đều sử dụng sóng điện từ. Vậy ai nghiên cứu, xây
dựng lí thuyết điện từ? Và sóng điện từ là gì?
-EMNF
"OPQ!(O%
R#M'M-STM"!Q!OP%
SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Sóng điện từ là gì?
Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian
2. Đặc điểm
-
Sóng điện từ là sóng ngang
-
Trong đó E (Điện trường) biến thiên cùng pha với
B (Từ trường)
-
Sóng điện từ lan truyền trong các môi trường kể
cả trong chân không, với tốc độ bằng tốc độ ánh
sáng: v = c = 3.10
8
m/s.
- Sóng điện từ mang năng lượng tuân theo các định
luật : truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, nhiễu xa, giao
thoa. . .
- Bước sóng điện từ. = c.T = c/f
II. Thang sóng điện từ
Sự khác nhau về bước sóng (hay tần số) của các loại sóng điện từ đã dẫn
đến sự khác nhau về tính chất và công dụng của chúng.
- Quang phổ của ánh sáng nhìn thấy là một dải
màu liên tục t tím đến đỏ.
- Bước sóng ánh sáng nhìn thấy nằm trong khoảng
từ 0,38μm đến 0,76μm
1. Ánh sáng nhìn thấy
- Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất 0,76μm, ánh
sáng tím có bước sóng ngắn nhất 0,38μm.
- Nguồn phát ra ánh sáng nhìn thấy như: Mặt trời,
tia chớp, ngọn lửa,…
Tia hồng ngoại là sóng điện từ không nhìn
thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ
0,76μm đến 1mm.
Nguồn phát tia hồng ngoại: Vật có nhiệt
độ cao hơn môi trường xung quanh thì
phát được tia hồng ngoại.
VD: bóng đèn dây tóc, bếp gas, bếp than,…
2. Tia hồng ngoại (IR)
Tính chất Tia hồng ngoại: Tuân theo
định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc
xạ và gây được hiện tượng nhiễu xạ,
giao thoa như ánh sáng thông
thường.
- Tính chất đặc trưng nổi bật của tia
hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
Ứng dụng: bếp điện, lò nướng, điều
khiển từ xa,..
Là sóng điện từ không nhìn thấy có bước sóng nằm
trong khoảng 10nm đến 400nm
Nguồn phát tia tử ngoại: Vật có nhiệt độ trên 2000
o
C thì
phát ra tia tử ngoại, nhiệt độ của vật càng cao thì bước
sóng tử ngoại càng nhỏ. VD: hồ quang điện, đèn hơi
thủy ngân, mặt trời…
3. Tia tử ngoại (UV)
Tính chất của Tia tử ngoại: tác dụng lên phim
ảnh, kích thích sự phát quang của nhiều chất, làm
ion hóa không khí, có tác dụng sinh học…
Ứng dụng: Công nghệ diệt khuẩn, tiệt trùng thực
phẩm trước khi đóng gói, khử trùng dụng cụ y tế,
Sóng vô tuyến có bước sóng nằm trong khoảng từ 1mm đến 100km
Sóng vô tuyến được phát ra từ anten và được sử dụng để “mang” các
thông tin như âm thanh, hình ảnh đi rất xa.
Sóng VHF (bước sóng rất ngắn) từ 1m đến 10m, sóng UHF (bước
sóng cực ngắn) từ 10cm đến 1m có thể truyền thẳng đến máy thu,
không bị phản xạ bởi tầng điện li.
4. Sóng vô tuyến
Ứng dụng: Sử dụng cho các đài phát thanh và truyền hình
địa phương
Sóng viba (bước sóng khoảng vài cm) được sử dụng cho
viễn thông quốc tế và chuyển tiếp truyền hình qua vê tinh
thông tin và cho mạng điện thoại di động qua tháp vi ba.
Tia X có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
(khoảng từ 30pm đến 3nm)
Nguồn phát tia X: Các electron chuyển
động với tốc độ cao tới đập vào tấm kim
loại có nguyên tử lượng lớn trong ống tia
X.
5. Tia Rơn ghen (tia X)
Có bước sóng nhỏ nhất trong thang sóng điện từ,
khoảng từ 10
-5
nm đến 0,1nm
Ứng dụng: dùng trong phẫu thuật, điều trị các căn
bệnh liên quan đến khối u, dị dạng mạch máu; ứng
dụng trong lĩnh vực công nghiệp, phát hiện các khuyết
tật bằng hình ảnh rõ ràng với độ chính xác cao.
6. Tia Gamma (γ)
| 1/21

Preview text:

Sóng ngang là gì? A. sóng truyền ngang B. sóng truyền theo trục theo một sợi dây tung của trục tọa độ.
C. sóng trong đó phương dao động (của các phần
tử của môi trường) trùng với phương truyền.
D. sóng trong đó các phần tử của môi trường
dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.
Tốc độ truyền ánh sáng trong chân không là? A. 3.108 (m/s) B. 3.108 (km/s) C. 3.106 (m/s) D. 3.106 (Km/s)
CHÚC MỪNG EM ĐÃ MAY MẮN NHẬN ĐƯỢC PHẦN QUÀ
Công thức tính bước sóng ?
A. 𝝀=𝒗 .T
B . 𝝀=𝒗 .t
C . 𝝀=𝒗/T
D . 𝝀=𝒗 .f
Vệ tinh địa tĩnh là gì?
Vệ tinh địa tĩnh: là một vệ tinh xoay quanh Trái Đất, -
Vệ tinh địa tĩnh quay cùng
hướng theo hướng quay của
Trái Đất (từ hướng tây sang đông).
- Một quỹ đạo của vệ tinh mất 24
giờ, bằng với khoảng thời gian
Trái Đất hoàn thành quay một
vòng xung quanh trục của nó.
Nêu một vài ứng dụng của sóng điện từ trong thực tế mà em biết?
- Sóng điện từ có mặt khắp nơi trong tự nhiên. Nhiệt từ lửa cháy,
ánh sáng mặt trời, tia X sử dụng trong y khoa, năng lượng trong lò
vi sóng,… đều là các dạng của sóng điện từ hay bức xạ điện từ.
- Một ứng dụng rõ nhất của việc sử dụng sóng điện từ đó là các
máy bộ đàm; các thiết bị như điện thoại không dây, điện thoại di
động, mạng không dây, radar,… để truyền dữ liệu và tín hiệu. Các
thiết bị này đều sử dụng sóng điện từ.
- Sóng điện từ phát ra có thể gây nhiễu các thiết bị khác. Ở mức
độ bức xạ quá mức cho phép, nó sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của
con người, cũng như với môi trường.
BÀI 11: SÓNG ĐIỆN TỪ
Chỉ với một chiếc điện thoại thông minh hay
chiếc máy tính được kết nối internet, ta có
thể trao đổi thông tin với nhau trên khắp
toàn cầu. Vậy tại sao thông tin lại có thể lan
truyền được trong không gian?
Các thiết bị như tivi, điện thoại di động, lò vi sóng
đều sử dụng sóng điện từ. Vậy ai nghiên cứu, xây
dựng lí thuyết điện từ? Và sóng điện từ là gì?
Michael Faraday
James Clerk Maxwell (1831-1879) (1791- 1867) SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Sóng điện từ là gì?
• Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian 2. Đặc điểm
- Sóng điện từ là sóng ngang
- Trong đó E (Điện trường) biến thiên cùng pha với B (Từ trường) -
Sóng điện từ lan truyền trong các môi trường kể
cả trong chân không, với tốc độ bằng tốc độ ánh
sáng: v = c = 3.108 m/s.
- Sóng điện từ mang năng lượng tuân theo các định
luật : truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, nhiễu xa, giao thoa. . .
- Bước sóng điện từ.  = c.T = c/f
II. Thang sóng điện từ
Sự khác nhau về bước sóng (hay tần số) của các loại sóng điện từ đã dẫn
đến sự khác nhau về tính chất và công dụng của chúng. 1. Ánh sáng nhìn thấy
- Quang phổ của ánh sáng nhìn thấy là một dải
màu liên tục từ tím đến đỏ.
- Bước sóng ánh sáng nhìn thấy nằm trong khoảng từ 0,38μm đến 0,76μm
- Ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhất 0,76μm, ánh
sáng tím có bước sóng ngắn nhất 0,38μm.
- Nguồn phát ra ánh sáng nhìn thấy như: Mặt trời, tia chớp, ngọn lửa,…
2. Tia hồng ngoại (IR)
● Tia hồng ngoại là sóng điện từ không nhìn
thấy có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,76μm đến 1mm.
● Nguồn phát tia hồng ngoại: Vật có nhiệt
độ cao hơn môi trường xung quanh thì
phát được tia hồng ngoại.
VD: bóng đèn dây tóc, bếp gas, bếp than,…
● Tính chất Tia hồng ngoại: Tuân theo
định luật truyền thẳng, phản xạ, khúc
xạ và gây được hiện tượng nhiễu xạ,
giao thoa như ánh sáng thông thường.
- Tính chất đặc trưng nổi bật của tia
hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
● Ứng dụng: bếp điện, lò nướng, điều khiển từ xa,.. 3. Tia tử ngoại (UV)
● Là sóng điện từ không nhìn thấy có bước sóng nằm
trong khoảng 10nm đến 400nm
● Nguồn phát tia tử ngoại: Vật có nhiệt độ trên 2000oC thì
phát ra tia tử ngoại, nhiệt độ của vật càng cao thì bước
sóng tử ngoại càng nhỏ. VD: hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân, mặt trời…
● Tính chất của Tia tử ngoại: có tác dụng lên phim
ảnh, kích thích sự phát quang của nhiều chất, làm
ion hóa không khí, có tác dụng sinh học…
● Ứng dụng: Công nghệ diệt khuẩn, tiệt trùng thực
phẩm trước khi đóng gói, khử trùng dụng cụ y tế, … 4. Sóng vô tuyến
● Sóng vô tuyến có bước sóng nằm trong khoảng từ 1mm đến 100km
● Sóng vô tuyến được phát ra từ anten và được sử dụng để “mang” các
thông tin như âm thanh, hình ảnh đi rất xa.
● Sóng VHF (bước sóng rất ngắn) từ 1m đến 10m, sóng UHF (bước
sóng cực ngắn) từ 10cm đến 1m có thể truyền thẳng đến máy thu,
không bị phản xạ bởi tầng điện li.
Ứng dụng: Sử dụng cho các đài phát thanh và truyền hình địa phương
● Sóng viba (bước sóng khoảng vài cm) được sử dụng cho
viễn thông quốc tế và chuyển tiếp truyền hình qua vê tinh
thông tin và cho mạng điện thoại di động qua tháp vi ba.
5. Tia Rơn ghen (tia X)
● Tia X có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
(khoảng từ 30pm đến 3nm)
● Nguồn phát tia X: Các electron chuyển
động với tốc độ cao tới đập vào tấm kim
loại có nguyên tử lượng lớn trong ống tia X. 6. Tia Gamma (γ)
● Có bước sóng nhỏ nhất trong thang sóng điện từ,
khoảng từ 10-5nm đến 0,1nm
● Ứng dụng: dùng trong phẫu thuật, điều trị các căn
bệnh liên quan đến khối u, dị dạng mạch máu; ứng
dụng trong lĩnh vực công nghiệp, phát hiện các khuyết
tật bằng hình ảnh rõ ràng với độ chính xác cao.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • BÀI 11: SÓNG ĐIỆN TỪ
  • Slide 9
  • SÓNG ĐIỆN TỪ
  • Slide 11
  • Slide 12
  • 1. Ánh sáng nhìn thấy
  • 2. Tia hồng ngoại (IR)
  • Slide 15
  • 3. Tia tử ngoại (UV)
  • Slide 17
  • 4. Sóng vô tuyến
  • Slide 19
  • 5. Tia Rơn ghen (tia X)
  • 6. Tia Gamma (γ)